HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2021/NQ-HĐND
|
Cần Thơ, ngày 08
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2021/UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số
30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 251/TTr-UBND
ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương
năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương áp dụng cho năm ngân sách 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách.
b) Đối với các năm trong thời kỳ
ổn định ngân sách mới, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
các quy định áp dụng cho thời kỳ ngân sách tại Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan Đảng Cộng sản Việt
Nam, cơ quan quản lý nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã
hội, đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan khác cấp thành phố; các quận, huyện,
xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên
ngân sách nhà nước.
Điều 2.
Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương
1. Nguyên tắc
a) Phù hợp với khả năng cân đối
ngân sách địa phương năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách địa phương 03 năm
giai đoạn 2022 - 2024, kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 của
thành phố.
b) Định mức phân bổ chi thường
xuyên thể hiện tính công bằng, hợp lý và công khai minh bạch trong phân bổ ngân
sách các cấp; đồng thời là cơ sở để xây dựng dự toán chi thường xuyên cho 03 cấp
ngân sách: Ngân sách cấp thành phố, ngân sách quận, huyện (cấp huyện) và ngân
sách xã, phường, thị trấn (cấp xã).
c) Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên gắn với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi cấp chính quyền để
đảm bảo cho các cấp, các ngành chủ động trong điều hành và tạo nguồn lực phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn thành phố.
d) Định mức phân bổ chi thường
xuyên theo nguyên tắc đảm bảo chi trả đủ lương và các khoản có tính chất lương,
sau đó mới đến nhiệm vụ chi thường xuyên khác.
Thúc đẩy từng bước nâng cao hiệu
quả sử dụng ngân sách nhà nước, phấn đấu giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên,
góp phần cơ cấu ngân sách nhà nước, sắp xếp bộ máy quản lý hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập, sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã, tinh giản biên chế,
thực hiện cải cách tiền lương và bảo hiểm xã hội của Đảng và Nhà nước, yêu cầu
thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng cơ quan, đơn vị, địa phương.
đ) Thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí; cải cách hành chính nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng hiệu quả
ngân sách nhà nước; góp phần đổi mới quản lý tài chính đối với khu vực sự nghiệp
công để giảm mức hỗ trợ trực tiếp cho đơn vị sự nghiệp công lập, tăng nguồn bảo
đảm chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách tiếp cận các dịch vụ sự
nghiệp công, khuyến khích xã hội hóa, huy động các nguồn lực xã hội để phát triển
kinh tế - xã hội.
e) Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên được xây dựng cho các lĩnh vực chi theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố, bảo đảm chi lương,
phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ và mức tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng,
hoạt động của cơ quan quản lý hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và
kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách được Nhà nước ban hành đến thời điểm Ủy
ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết (chưa bao gồm kinh phí phát sinh
tăng thêm để thực hiện các chính sách theo tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều giai
đoạn 2021 - 2025).
g) Trong thời kỳ ổn định ngân
sách giai đoạn 2022 - 2025, các chế độ, chính sách, tiền lương và biên chế có
thay đổi tăng hoặc giảm theo quy định của cấp có thẩm quyền, thì kinh phí được
bổ sung tăng thêm hoặc giảm trừ tương ứng với định mức và thời gian được hưởng
theo quy định (trường hợp tăng ngân sách cấp trên thực hiện bổ sung có mục tiêu
cho ngân sách cấp dưới để thực hiện; trường hợp giảm sẽ thực hiện điều chỉnh giảm
bổ sung cân đối ngân sách cấp dưới tương ứng).
2. Tiêu chí
a) Tiêu chí dân số: Được xác định
theo quy định tại khoản 3 Điều 4, Mục 1 Chương II của nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 ban hành kèm
theo Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg.
b) Tiêu chí biên chế:
- Từng cấp ngân sách: Áp dụng theo
số biên chế được cấp có thẩm quyền giao năm 2022.
- Từng đơn vị dự toán: tính
theo biên chế hiện có năm 2021.
Điều 3. Định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022
Quy định cụ thể tại Phụ lục
đính kèm theo Nghị quyết này.
Điều 4.
Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân
thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị quyết số
06/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 hết hiệu
lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
2. Nghị quyết này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
3. Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 08
tháng 12 năm 2021./.
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NĂM
2022 - NĂM ĐẦU CỦA THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân thành phố)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
1
|
Chi
sự nghiệp giáo dục
|
|
|
1.1
|
Định mức phân bổ cấp thành
phố (phân bổ theo dân số trong độ tuổi đến trường từ 1-18 tuổi)
|
đồng/người dân/năm
|
1.260.832
|
|
* Định mức phân bổ dự toán
các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
a)
|
Các lớp cấp 2 trong Trường
Phổ thông trung học
|
|
|
|
- Trường trên địa bàn quận
|
đồng/lớp/năm
|
16.500.000
|
- Trường trên địa bàn huyện
|
đồng/lớp/năm
|
21.000.000
|
b)
|
Các lớp cấp 3 trong Trường
Phổ thông trung học
|
|
|
|
- Trường trên địa bàn quận
|
đồng/lớp/năm
|
26.500.000
|
- Trường trên địa bàn huyện
|
đồng/lớp/năm
|
31.000.000
|
c)
|
Các trường chuyên biệt
|
|
|
|
- Trường Chuyên
|
đồng/lớp/năm
|
35.000.000
|
- Trường Dân tộc nội trú
|
đồng/lớp/năm
|
45.000.000
|
- Trường Dạy trẻ Khuyết tật
|
đồng/lớp/năm
|
41.000.000
|
1.2
|
Định mức phân bổ cấp quận,
huyện
|
|
|
|
- Chi cho con người (bao gồm
tiền lương, phụ cấp thường xuyên và các khoản có tính chất lương):
|
|
theo mức lương thực tế và biên chế được giao, tương đương 81% tổng chi
|
- Chi hoạt động:
|
|
tương đương 19% tổng chi
|
2.
|
Chi
sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
|
|
|
a)
|
Thành phố
|
|
|
|
Thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị
sự nghiệp công lập, do đó không tính định mức chi cụ thể, ngân sách chỉ cấp
phần chênh lệch thu, chi (do thu không đủ chi).
|
b)
|
Quận, huyện (bao gồm
kinh phí đào tạo lại cán bộ công chức)
|
triệu đồng/đơn vị/năm
|
2.700
|
3
|
Chi
sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
|
|
|
|
Thực hiện Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính
của đơn vị sự nghiệp công lập, do đó không tính định mức chi cụ thể, ngân
sách chỉ cấp phần chênh lệch thu, chi (do thu không đủ chi). Phân bổ cho y tế
dự phòng, y tế cơ sở đạt tối thiểu 30% dự toán chi sự nghiệp y tế.
|
4
|
Chi
sự nghiệp văn hóa thông tin
|
|
|
|
- Thành phố
|
đồng/người dân/năm
|
25.970
|
|
- Quận, huyện
|
đồng/người dân/năm
|
14.505
|
5
|
Chi
sự nghiệp phát thanh truyền hình
|
|
|
|
Quận, huyện
|
đồng/người dân/năm
|
7.742
|
6
|
Chi
sự nghiệp thể dục thể thao
|
|
|
|
- Thành phố
|
đồng/người dân/năm
|
49.034
|
|
- Quận, huyện
|
đồng/người dân/năm
|
6.019
|
7
|
Tiêu
chí bổ sung đối với định mức chi sự nghiệp, văn hóa thông tin, sự nghiệp phát
thanh truyền hình, sự nghiệp thể dục thể thao:
|
|
|
|
- Đối với các quận, huyện có
ít đơn vị hành chính (từ 9 đơn vị phường, xã, thị trấn trở xuống): bổ sung
thêm 10% so với định mức quy định.
|
|
|
|
- Đối với các quận, huyện có
dân số thấp (thấp hơn dân số trung bình tính trên mỗi quận, huyện): bổ sung
thêm 10% so với định mức quy định.
|
|
|
8
|
Chi
cơ quan Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước
|
|
|
8.1
|
Đối với cán bộ công chức
trong biên chế
|
|
|
8.1.1
|
Chi tiền lương, phụ cấp
thường xuyên và các khoản có tính chất lương
|
|
theo mức lương thực tế và biên chế được giao
|
8.1.2
|
Chi hoạt động
|
|
|
a)
|
Thành phố (kể cả kinh phí
khen thưởng)
|
|
|
|
- Văn phòng Thành ủy, Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
triệu đồng/biên chế/năm
|
57
|
|
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể,
đơn vị
|
|
|
|
+ Đơn vị từ 20 biên chế trở
xuống
|
triệu đồng/biên chế/năm
|
53
|
+ Đơn vị từ 21 đến 40 biên chế
|
triệu đồng/biên chế/năm
|
51
|
|
+ Đơn vị trên 40 biên chế
|
triệu đồng/biên chế/năm
|
50
|
+ Các Chi cục
|
triệu đồng/biên chế/năm
|
47
|
+ Các Trung tâm, các đơn vị sự
nghiệp thuộc Chi cục
|
triệu đồng/biên chế/năm
|
45
|
b)
|
Quận, huyện
|
triệu đồng/biên chế/năm
|
53
|
8.2
|
Đối với nhân viên hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (bao gồm tiền lương, phụ cấp, các khoản có
tính chất lương và hoạt động phí)
|
triệu đồng/người/năm
|
100
|
9
|
Chi
thường xuyên ngân sách phường, xã, thị trấn
|
|
|
|
- Chi tiền lương, phụ cấp,
các khoản có tính chất lương
|
|
theo mức lương thực tế và biên chế được giao
|
- Chi hoạt động: (bình quân 6
khu vực (ấp)/phường, xã, thị trấn)
|
triệu đồng/đơn vị/năm
|
1.000
|
- Định mức bổ sung cho mỗi
khu vực (ấp) tăng thêm (từ khu vực (ấp) thứ 07 trở lên)
|
triệu đồng/khu vực (ấp)/năm
|
35
|
10
|
Chi
sự nghiệp khoa học và công nghệ: Căn cứ dự toán chi sự nghiệp
khoa học - công nghệ hàng năm của thành phố được Trung ương giao, Sở Khoa học
và Công nghệ chủ trì, đề xuất phân bổ dự toán ngân sách chi khoa học và công
nghệ của cấp thành phố và cấp huyện, gửi Sở Tài chính tổng hợp phương án phân
bổ ngân sách địa phương hàng năm, trình Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng
nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
|
11
|
Các
sự nghiệp và các khoản chi còn lại (sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp môi trường,
chi quốc phòng, an ninh và chi đảm bảo xã hội): được phân bổ dự
toán theo tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách
|
* Ghi chú: Định mức trên được
tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng (theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày
09 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang) và các chế độ, chính sách theo quy
định hiện hành.