Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2015 về thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 tỉnh Thái Nguyên

Số hiệu 101/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2015
Ngày có hiệu lực 14/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Người ký Bùi Xuân Hòa
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 14 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2015 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 TỈNH THÁI NGUYÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét Tờ trình số 307/TTr-UBND ngày 18/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh nghị quyết thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất năm 2016 tỉnh Thái Nguyên, với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2015.

Chỉ tiêu

Diện tích có đầu năm 2015 (ha)

Diện tích tăng trong năm (ha)

Diện tích giảm trong năm (ha)

Diện tích cuối năm 2015 (ha)

Tổng diện tích tự nhiên

353.318,91

 

 

353.318,91

Nhóm đất nông nghiệp

293.514,04

79,04

704,38

292.888,70

Nhóm đất phi nông nghiệp

46.164,19

814,18

157,13

46.821,24

Nhóm đất chưa sử dụng

13.640,68

 

31,71

13.608,97

Trong đó thực hiện:

- Nhóm đất nông nghiệp: Chuyển đổi cơ cấu sử dụng nội bộ trong nhóm đất nông nghiệp năm 2015 là 33,46 ha;

- Nhóm đất phi nông nghiệp: Diện tích đất phi nông nghiệp chu chuyển nội bộ năm 2015 là 112,29 ha.

(Chi tiết tại phụ lục số 01 và 02 kèm theo).

2. Kế hoạch sử dụng đất năm 2016.

Chỉ tiêu

Diện tích có đầu năm 2016 (ha)

Diện tích tăng trong năm (ha)

Diện tích giảm trong năm (ha)

Diện tích cuối năm 2016 (ha)

Tổng diện tích tự nhiên

353.318,91

 

 

353.318,91

Nhóm đất nông nghiệp

292.888,70

164,55

3.748,37

289.304,88

Nhóm đất phi nông nghiệp

46.821,24

4.206,83

502,18

50.525,89

Nhóm đất chưa sử dụng

13.608,97

 

120,83

13.488,14

* Trong đó, thực hiện như sau:

Đất nông nghiệp: Kế hoạch thực hiện trong năm 2016 là 164,55 ha, trong đó: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong nhóm đất nông nghiệp là 147,77 ha; tăng từ nhóm đất phi nông nghiệp 8,61 ha; tăng từ nhóm đất chưa sử dụng 8,17 ha.

Đất phi nông nghiệp: Kế hoạch thực hiện trong năm 2016 là 4.206,83 ha, trong đó: Tăng từ nhóm đất nông nghiệp 3.600,60 ha; chu chuyển trong nhóm đất phi nông nghiệp là 493,57 ha; tăng từ nhóm đất chưa sử dụng 112,66 ha.

Đất chưa sử dụng: Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích khác trong năm 2016 là 120,83 ha.

(Chi tiết tại phụ lục số 03 kèm theo).

* Thông qua 286 công trình, dự án chuyển từ năm 2015 sang thực hiện năm 2016, với diện tích sử dụng đất là 1.738,72 ha, có sử dụng 442,57 ha đất trồng lúa và 4,30 ha đất rừng đặc dụng.

(Chi tiết tại phụ lục số 04 kèm theo).

* Thông qua 512 công trình, dự án đăng ký mới trong năm 2016, với diện tích sử dụng đất là 2.632,66 ha. Trong đó có:

- 247 công trình, dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013, với diện tích sử dụng đất là 455,64 ha, có sử dụng 183,37 ha đất trồng lúa, 2,82 ha đất rừng phòng hộ (có phụ lục số 05 kèm theo).

- 197 công trình, dự án không thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai năm 2013, với diện tích sử dụng đất là 140,29 ha nhưng có sử dụng 72,66 ha đất trồng lúa (có phụ lục số 06 kèm theo).

[...]