Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; cơ sở giáo dục thường xuyên và cơ sở đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu | 10/2024/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 18/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 28/07/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Lê Văn Nưng |
Lĩnh vực | Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2024/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 18 tháng 7 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP; CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VÀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP KHÁC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG KHÓA X KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 699/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; cơ sở giáo dục thường xuyên và cơ sở đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; cơ sở giáo dục thường xuyên và cơ sở đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em, học sinh, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục công lập: Mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và cơ sở đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông.
b) Cơ sở giáo dục công lập: Mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và cơ sở đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông.
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Quy định mức học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
1. Mức học phí này áp dụng đối với hình thức học trực tiếp và trực tuyến tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
STT |
Vùng (địa bàn) |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo bán trú |
Mẫu giáo 3, 4 tuổi |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
|
1 |
Thành thị |
Phường thuộc thành phố, thị xã |
120.000 |
180.000 |
120.000 |
60.000 |
75.000 |
Thị trấn thuộc huyện |
75.000 |
135.000 |
65.000 |
60.000 |
60.000 |
||
2 |
Nông thôn |
Xã thuộc thành phố, thị xã |
75.000 |
135.000 |
65.000 |
60.000 |
60.000 |
Xã thuộc huyện |
40.000 |
75.000 |
45.000 |
30.000 |
30.000 |
||
3 |
Các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
15.000 |
40.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
2. Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
Điều 3. Đối tượng và cơ chế miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; tổ chức thu, quản lý và sử dụng học phí
Thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Trẻ em mầm non 05 tuổi được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024). Mức học phí để các cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục làm căn cứ miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí theo quy định là 60.000 đồng.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
Điều 5. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2024, có hiệu lực từ ngày 28 tháng 7 năm 2024 và thay thế Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh An Giang.
|
CHỦ TỊCH |