HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 20 tháng 02 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2045, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2065
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP, ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP, ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP, ngày 06 tháng
5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số
1264/NQ-UBTVQH14, ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
điều chỉnh địa giới hành chính cấp huyện và sắp xếp, thành lập các phường thuộc
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét Tờ trình số
13879/TTr-UBND, ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thông qua Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đến
năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách
và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú
Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 với các nội dung
chính như sau:
1. Tên đồ
án: Quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065.
2. Phạm vi
ranh giới, quy mô lập quy hoạch:
a) Phạm vi ranh giới: Bao gồm
toàn bộ địa giới hành chính huyện Phú Vang, cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp: Biển Đông.
- Phía Tây giáp: Thị xã Hương
Thủy và thành phố Huế.
- Phía Nam giáp: Huyện Phú Lộc.
- Phía Bắc giáp: Thành phố Huế.
b) Quy mô:
- Quy mô đất đai: 235,31 km2
(toàn bộ diện tích huyện Phú Vang).
+ Đất xây dựng đô thị dự kiến đến
năm 2030: 1.300 - 1.600ha.
+ Đất xây dựng đô thị dự kiến đến
năm 2045: 2.200 - 2.500ha.
- Quy mô dân số:
+ Hiện trạng (năm 2021):
137.962 người.
+ Đến năm 2030: khoảng 213.000
người.
+ Đến năm 2045: khoảng 310.000
người.
(Quy mô đất đai và quy mô
dân số sẽ cụ thể hóa trong quá trình lập đồ án quy hoạch).
3. Tính chất:
- Là vùng đô thị, nông thôn đồng
bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, thích nghi biến đổi khí hậu và
nước biển dâng, bảo vệ môi trường sinh thái bền vững.
- Là vùng phát triển kinh tế dịch
vụ du lịch nghỉ dưỡng biển, kinh tế đầm phá, vùng phát triển dịch vụ - du lịch
của tỉnh gắn với phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp chế biến, đóng
vai trò quan trọng trong nền kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Là vùng sản xuất nông nghiệp
công nghệ cao, bảo tồn không gian cảnh quan sinh thái đầm phá, có chức năng
quan trọng về môi trường sinh thái, có vai trò cân bằng tự nhiên ven bờ và phát
triển kinh tế - xã hội.
4. Thời hạn
lập quy hoạch:
- Quy hoạch giai đoạn ngắn hạn
đến năm 2030.
- Quy hoạch giai đoạn dài hạn đến
năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065.
5. Quan điểm
và mục tiêu lập quy hoạch:
a) Quan điểm:
- Xây dựng huyện Phú Vang có kinh
tế đạt tốc độ tăng trưởng cao gắn với phát triển bền vững; cơ cấu kinh tế chuyển
dịch mạnh theo hướng tăng dịch vụ, công nghiệp và xây dựng; du lịch thành ngành
kinh tế chủ đạo, công nghiệp giữ vai trò động lực; chuyển dịch mạnh cơ cấu cây
trồng, vật nuôi, ngành nghề, làng nghề.
- Bảo vệ và khai thác có hiệu
quả, bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên, từng bước tái tạo môi trường, hệ
sinh thái đầm phá Tam Giang.
- Xây dựng một xã hội phát triển,
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân không ngừng được cải thiện; hệ thống
chính trị trong sạch, vững mạnh; quốc phòng, an ninh được giữ vững.
b) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa đồ án Điều chỉnh
quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế, đồng thời rà soát để phù hợp với
Quy hoạch chung Đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065.
- Phấn đấu tới năm 2025 trở
thành huyện nông thôn mới, hướng tới sau năm 2030 phấn đấu đạt tiêu chí đô thị
loại IV.
- Xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ
tầng đồng bộ, hiện đại đáp ứng phát triển đô thị và xây dựng nông thôn mới, đầu
tư các công trình phúc lợi, dịch vụ công cộng thích ứng biến đổi khí hậu và nước
biển dâng.
- Hình thành địa bàn phát triển
mạnh về kinh tế biển, kinh tế đầm phá và du lịch - dịch vụ theo hướng đô thị,
đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
6. Các chỉ
tiêu cho từng giai đoạn phát triển:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch
|
Năm 2021
|
Năm 2030
|
Năm 2045
|
1
|
Dân số toàn huyện
|
người
|
137.962
|
213.000
|
310.000
|
|
- Dân số đô thị
|
người
|
38.629
|
85.000
|
160.000
|
|
- Dân số nông thôn
|
người
|
99.333
|
128.000
|
150.000
|
2
|
Dự báo tỷ lệ đô thị hoá
|
%
|
28,0
|
40,0
|
51,6
|
|
(dân số thành thị/tổng dân
số)
|
3
|
Đất xây dựng đô thị
|
ha
|
|
1.300-1.600
|
2.200-2.500
|
4
|
Số lượng đô thị
|
đô thị
|
2
|
2-3
|
3-4
|
5
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
|
|
200
|
330
|
6
|
Chỉ tiêu cấp nước
|
lít/người/ ngày
|
|
|
|
-
|
Đô thị loại 4
|
|
|
120
|
150
|
-
|
Đô thị loại 5
|
|
|
100
|
120
|
7
|
Tỷ lệ thoát nước
|
%
|
|
|
|
-
|
Đô thị loại 4
|
|
|
95
|
100
|
-
|
Đô thị loại 5
|
|
|
90
|
100
|
8
|
Chỉ tiêu cây xanh đô thị
|
m2/người
|
|
8-10
|
10-12
|
9
|
Chỉ tiêu đất giao thông
|
%
|
|
|
|
-
|
Đô thị loại 4
|
|
|
16-18
|
18-20
|
-
|
Đô thị loại 5
|
|
|
14-16
|
16-18
|
7. Các nội
dung nghiên cứu quy hoạch: Theo đúng quy định tại Nghị định số
44/2015/NĐ-CP, ngày 06 tháng 5 năm 2015 và Nghị định số 72/2019/NĐ-CP, ngày 30
tháng 8 năm 2019 của Chính phủ.
8. Hồ sơ sản
phẩm và dự toán kinh phí:
a) Hồ sơ sản phẩm: Theo quy định
hiện hành.
b) Dự toán kinh phí: Sau khi Nhiệm
vụ quy hoạch được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Chủ đầu tư lập dự toán thiết
kế theo định mức thiết kế quy hoạch trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê
duyệt theo đúng quy định.
c) Nguồn vốn: Vốn Ngân sách nhà
nước.
9. Tiến độ
lập đồ án quy hoạch:
- Bắt đầu thực hiện sau khi nhiệm
vụ quy hoạch được phê duyệt.
- Thời gian hoàn thành: Không
quá 12 tháng kể từ ngày ký hợp đồng với đơn vị tư vấn lập quy hoạch.
10. Tổ chức
thực hiện:
a) Cơ quan phê duyệt: Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng
tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Cơ quan trình thẩm định: Uỷ
ban nhân dân huyện Phú Vang.
d) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Phú Vang.
đ) Cơ quan quyết định: Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 9 thông qua
ngày 20 tháng 02 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: KH&ĐT; Xây dựng;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã và TP.Huế;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|