Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 09/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/07/2019 |
Ngày có hiệu lực | 20/07/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Lâm Văn Mẫn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2019/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 10 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BCA ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an, quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an, quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 04/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, về quy định mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng; Đội dân phòng; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc hỗ trợ và trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng
a) Đội trưởng Đội dân phòng bằng 30% lương cơ sở/người/tháng.
b) Đội phó Đội dân phòng bằng 25% lương cơ sở/người/tháng.
4. Định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho Đội dân phòng cụ thể như sau:
STT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Niên hạn sử dụng |
1. |
Khóa mở trụ nước (trang bị cho địa bàn có trụ cấp nước chữa cháy đô thị) |
Chiếc |
01 |
Hỏng thay thế |
2. |
Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg |
Bình |
05 |
Theo quy định của nhà sản xuất |
3. |
Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg |
Bình |
05 |
Theo quy định của nhà sản xuất |
4. |
Mũ chữa cháy |
Chiếc |
01 người/01 chiếc |
03 năm |
5 |
Quần áo chữa cháy |
Bộ |
01 người/01 bộ |
02 năm |
6. |
Găng tay chữa cháy |
Đôi |
01 người/01 đôi |
Hỏng thay thế |
7. |
Ủng chữa cháy |
Đôi |
01 người/01 đôi |
Hỏng thay thế |
8. |
Đèn pin chuyên dụng |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
9. |
Câu liêm, bồ cào |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
10. |
Dây cứu người |
Cuộn |
02 |
Hỏng thay thế |
11. |
Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương) |
Hộp |
01 |
Hỏng thay thế |
12. |
Thang chữa cháy |
Chiếc |
01 |
Hỏng thay thế |
13. |
Loa pin |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
14. |
Khẩu trang lọc độc |
Chiếc |
01 người/01 chiếc |
Hỏng thay thế |
15. |
Máy bơm chữa cháy (loại khiêng tay) |
Chiếc |
01 |
Hỏng thay thế |
16. |
Vòi chữa cháy Ø50 (bao gồm đầu nối) |
Cuộn |
06 |
Hỏng thay thế |
17. |
Vòi chữa cháy Ø66 (bao gồm đầu nối) |
Cuộn |
05 |
Hỏng thay thế |
18. |
Vòi hút máy bơm chữa cháy khiêng tay (bao gồm đầu nối, giỏ lọc) |
Chiếc |
01 |
Hỏng thay thế |
19. |
Lăng A |
Chiếc |
02 |
Hỏng thay thế |
20. |
Lăng B |
Chiếc |
03 |
Hỏng thay thế |
21. |
Hai chạc |
Chiếc |
01 |
Hỏng thay thế |
22. |
Ba chạc |
Chiếc |
01 |
Hỏng thay thế |
23. |
Mặt nạ phòng độc lọc độc |
Chiếc |
05 |
Hỏng thay thế |
24 |
Xe máy Future |
Chiếc |
01 |
Hỏng thay thế |
25. |
Bara và thùng đựng phương tiện |
Bộ |
01 |
Hỏng thay thế |
Điều 2. Nguồn kinh phí đảm bảo
1. Mức hỗ trợ thường xuyên cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng thực hiện theo Khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 56/2014/TT-BCA ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an, quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2019./.