HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2016/NQ-HĐND
|
Quảng
Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020 THEO QUY ĐỊNH
CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
266/2016/UBTVQH14 ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2017;
Căn cứ Quyết định số
46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Thông tư số
91/2016/TT-BTC ngày 24/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân
sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 1952/TTr-UBND
ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc thông qua
Nghị quyết ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước
tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định
ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước như sau:
(Nội dung chi
tiết được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi,
nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình
khóa XVII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Đăng Quang
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG
BÌNH NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020 THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Bình)
1. Chi sự nghiệp
giáo dục
1.1. Tiêu chí phân
bổ:
- Tính đủ quỹ lương và
các khoản đóng góp theo lương cho biên chế được duyệt (bao gồm cả dự kiến biên
chế tăng thêm, học bổng của học sinh).
- Chi hoạt động: Chi
phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập, các nghiệp vụ khác tính theo số học
sinh hiện có và theo số lượng biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
1.2. Định mức phân
bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi hoạt động các
trường phổ thông trung học:
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Các trường THPT: Minh
Hóa, Tuyên Hóa, Chuyên Võ Nguyên Giáp, Dân tộc Nội trú tỉnh, THCS và THPT: Hóa Tiến, Trung Hóa, Bắc Sơn
|
495.000
|
856.000
|
1,73
|
- Các trường THPT:
Phan Bội Châu, Lê Trực, Nguyễn Trãi, Hoàng Hoa Thám, THCS và THPT Việt Trung
|
412.000
|
713.000
|
1,73
|
- Các trường THPT: Đồng
Hới, Đào Duy Từ
|
300.000
|
519.000
|
1,73
|
- Các trường còn lại
|
337.000
|
583.000
|
1,73
|
- Chi hoạt động các
đơn vị sự nghiệp khác:
+ Đảm bảo tính đủ quỹ
lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng
năm.
+ Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng định mức 2017 so với 2011 (lần)
|
- Chi hoạt động
|
13
|
23
|
1,73
|
b) Cấp huyện:
- Chi hoạt động các
trường
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Huyện Minh Hóa
|
495.000
|
856.000
|
1,73
|
- Huyện Tuyên Hóa
|
412.000
|
713.000
|
1,73
|
- Các huyện: Quảng
Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy và thị xã Ba Đồn
|
337.000
|
583.000
|
1,73
|
- Thành phố Đồng Hới
|
300.000
|
519.000
|
1,73
|
- Chi hoạt động các
trung tâm giáo dục, dạy nghề:
+ Đảm bảo tính đủ quỹ
lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng
năm.
+ Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Các huyện: Minh
Hóa, Tuyên Hóa
|
13
|
23
|
1,73
|
- Các huyện: Quảng
Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy; thị xã Ba Đồn; TP Đồng Hới
|
12
|
21
|
1,73
|
c) Các khoản chi
khác phục vụ quản lý toàn ngành:
Hàng năm, căn cứ vào
khả năng ngân sách, bố trí bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ toàn ngành (bao gồm
chi mua sắm, sửa chữa để đạt trường chuẩn, chi hoạt động của các trung tâm giáo
dục cộng đồng, chi phục vụ các kỳ thi, khen thưởng giáo viên, học sinh có thành
tích trong các kỳ thi,...).
Năm 2017, định mức chi
chung tăng 1,73 lần so với định mức theo Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND ngày
29/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011 -
2016 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Nghị quyết số
147/2010/NQ-HĐND).
2. Chi sự
nghiệp đào tạo và dạy nghề
2.1. Cấp
tỉnh:
- Định mức
phân bổ cho các đơn vị đảm bảo theo định mức của Chính phủ, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự toán giao năm 2016).
- Ngoài ra,
còn bố trí đào tạo lại và hỗ trợ đào tạo cho một số ngành, đơn vị có liên quan.
2.2. Cấp
huyện:
Đảm bảo theo định
mức của Chính phủ, nhưng không thấp hơn so với dự toán 2016.
3. Chi sự
nghiệp y tế, dân số và gia đình
3.1. Tiêu
chí phân bổ:
- Chi cho công
tác khám chữa bệnh: Định mức tính theo giường bệnh, theo tuyến điều trị và theo
hạng bệnh viện.
- Chi cho công
tác phòng bệnh y tế, dân số và kế hoạch gia đình và các trạm y tế xã, phường,
thị trấn: Tính theo tiêu chí biên chế, quỹ lương.
3.2. Định mức
phân bổ cấp tỉnh
a) Chi
cho công tác chữa bệnh đối với các bệnh viện:
Thực hiện theo
Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của Bộ Y tế và Bộ
Tài chính về quy định thống nhất giá dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa
các bệnh viện trên toàn quốc và Công văn số 3839/BYT-KHTC ngày 24/6/2016 của Bộ
Y tế, trong đó, quy định lộ trình thực hiện đưa chi phí trực tiếp, phụ cấp đặc
thù và tiền lương vào giá dịch vụ y tế, theo đó về phương án tài chính của các
bệnh viện chi thường xuyên cơ bản được đảm bảo từ nguồn thu giá dịch vụ y tế.
Tuy nhiên, do chính sách mới ban hành, hơn nữa các bệnh viện địa phương đang
còn khó khăn nên đề nghị năm 2017 giữ nguyên mức hỗ trợ từ ngân sách như năm
2016, sang năm 2018 sẽ xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
b) Chi cho
công tác phòng bệnh và các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế:
- Đảm bảo tính
đủ quỹ tiền lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Tuyến tỉnh:
|
13
|
23
|
1,73
|
- Tuyến huyện:
|
+ Các huyện: Minh
Hóa, Tuyên Hóa
|
13
|
23
|
1,73
|
+ Các huyện: Quảng
Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy; thị xã Ba Đồn; TP Đồng Hới
|
12
|
21
|
1,73
|
Kinh phí mua vật tư
hóa chất phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh hàng năm tùy theo khả năng cân
đối ngân sách bố trí mức tối thiểu 7 tỷ đồng/năm để thực hiện các chế độ chính
sách đặc thù ngành y tế theo Nghị quyết số 18/2008/QH12 của Quốc hội.
c) Các khoản chi
phục vụ chung cho toàn ngành:
Căn cứ vào khả năng
ngân sách hàng năm để bố trí bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ:
+ Kinh phí nghiệp vụ
ngành.
+ Sửa chữa lớn và mua
sắm tăng cường cơ sở vật chất bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã,
phường, thị trấn.
3.3. Chi cho sự
nghiệp y tế cấp huyện:
a) Chi thực hiện nhiệm
vụ chuyên môn trong công tác phòng, chữa bệnh tại trạm y tế xã, phường, thị trấn
và công tác dân số kế hoạch hóa gia đình:
+ Đối với Trung tâm
Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Các huyện: Minh
Hóa, Tuyên Hóa
|
13
|
23
|
1,73
|
- Các huyện: Quảng
Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy; thị xã Ba Đồn; TP Đồng Hới
|
12
|
21
|
1,73
|
+ Đối với trạm y tế
xã, phường, thị trấn:
Tính đủ lương và các khoản
phụ cấp theo biên chế giao và chi hoạt động tăng 1,73 lần so với định mức theo
Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND.
b) Kinh phí mua thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi, bảo hiểm y tế cho người nghèo, người dân tộc
thiểu số sinh sống vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, đối tượng
bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ; hỗ trợ khám chữa
bệnh cho cán bộ thuộc diện thường vụ huyện ủy quản lý,… được xác định trên cơ sở
số lượng và định mức theo chế độ quy định.
4. Chi hoạt động của
cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội;
hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp
4.1. Tiêu chí phân
bổ:
- Đảm bảo tính đủ quỹ
tiền lương và các khoản đóng góp theo lương, các khoản phụ cấp có tính chất
lương (bao gồm cả phụ cấp Hội đồng nhân dân, phụ cấp cấp ủy và phụ cấp các
ngành…).
- Chi hoạt động: Phân
bổ theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
4.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi theo biên chế:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Đơn vị trên 30 biên chế
|
15
|
26
|
1,73
|
- Đơn vị từ 15
đến 30 biên chế
|
16
|
28
|
1,73
|
- Đơn vị dưới
15 biên chế
|
17
|
30
|
1,73
|
- Chi bổ sung ngoài định
mức, gồm:
+ Hàng năm bổ sung
kinh phí hoạt động cho Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và một số đơn vị khác theo quyết định của cấp có
thẩm quyền.
+ Bổ sung kinh phí mua
sắm, sửa chữa thường xuyên cho các đơn vị.
- Bổ sung kinh phí cho
các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, trong đó:
+ Đối với tổ chức Hội
được cấp có thẩm quyền giao biên chế thì định mức như cơ quan quản lý nhà nước
cấp tỉnh (đảm bảo đủ lương và chi hoạt động theo biên chế giao).
+ Đối với tổ chức Hội
không giao biên chế thì ngân sách tỉnh hỗ trợ chi hoạt động từ 50 triệu đồng đến
100 triệu đồng/năm (tùy theo quy mô hoạt động của Hội).
b) Cấp huyện:
- Chi hoạt động phân bổ
theo biên chế:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Đơn vị trên 20 biên chế
|
12
|
21
|
1,73
|
- Đơn vị từ 15
đến 20 biên chế
|
13
|
23
|
1,73
|
- Đơn vị dưới
15 biên chế
|
14
|
24
|
1,73
|
- Định mức chi hoạt
động tính bình quân cán bộ xã, phường, thị trấn
|
8
|
14
|
1,73
|
- Phân bổ theo đơn vị
hành chính cấp huyện:
Đơn vị tính: Triệu đồng/đơn vị/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Huyện Minh Hóa
|
1.000
|
1.730
|
1,73
|
- Huyện Tuyên Hóa
|
900
|
1.557
|
1,73
|
- Các huyện: Quảng
Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy; thị xã Ba Đồn; TP Đồng Hới
|
800
|
1.384
|
1,73
|
- Phân bổ theo đơn vị
hành chính cấp xã:
Đơn vị tính: Triệu đồng/đơn vị/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Xã đặc biệt khó
khăn
|
200
|
346
|
1,73
|
- Xã miền núi
|
150
|
260
|
1,73
|
- Các xã còn lại
|
120
|
208
|
1,73
|
5. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
5.1. Tiêu chí phân
bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh:
Tính đủ quỹ tiền lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao hàng năm và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành.
- Các huyện, thành phố,
thị xã: Tính theo tiêu chí dân số trên địa bàn phân theo vùng.
- Hỗ trợ thêm Đội văn
hóa thông tin lưu động.
5.2. Định mức phân
bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ
lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng
năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Chi hoạt động
|
13
|
23
|
1,73
|
- Hỗ trợ Đoàn Nghệ thuật
truyền thống: 510 triệu đồng/năm (tăng 1,7 lần).
- Chi nghiệp vụ chuyên
ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự toán
giao năm 2016).
b) Cấp huyện:
Phân bổ theo tiêu chí
dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Đô thị
|
3.080
|
5.328
|
1,73
|
- Đồng bằng
|
4.230
|
7.318
|
1,73
|
- Miền núi - vùng đồng
bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
7.100
|
12.283
|
1,73
|
- Vùng cao - hải đảo
|
11.540
|
19.964
|
1,73
|
- Hỗ trợ cho Đội văn
hóa thông tin lưu động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/đội/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Đội văn hóa thông
tin lưu động
|
105
|
182
|
1,73
|
- Hỗ trợ kinh phí phục
vụ, tổ chức lễ hội tại các huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: Triệu đồng/đơn vị/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Thành phố Đồng Hới,
huyện Lệ Thủy, huyện Minh Hóa
|
150
|
260
|
1,73
|
- Các huyện: Tuyên
Hóa, Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh; thị xã Ba Đồn.
|
100
|
173
|
1,73
|
6. Chi sự nghiệp thể
dục thể thao
6.1. Tiêu chí phân
bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh:
Tính đủ quỹ tiền lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao hàng năm và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành, vận động viên cấp quốc gia.
- Các huyện, thành phố,
thị xã: Tính theo tiêu chí dân số trên địa bàn phân theo vùng.
6.2. Định mức phân
bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ
lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng
năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Chi hoạt động
|
13
|
23
|
1,73
|
- Chi cho vận động
viên cấp quốc gia theo quy định.
- Chi cho nghiệp vụ
chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự
toán giao năm 2016).
b) Cấp huyện:
- Phân bổ theo tiêu
chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Đô thị
|
4.850
|
8.390
|
1,73
|
- Đồng bằng
|
2.420
|
4.187
|
1,73
|
- Miền núi - vùng đồng
bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
3.380
|
5.847
|
1,73
|
- Vùng cao - hải đảo
|
4.580
|
7.923
|
1,73
|
7. Chi sự nghiệp
phát thanh truyền hình
7.1. Tiêu chí phân
bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh:
Tính đủ quỹ tiền lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao hàng năm và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành.
- Các huyện, thành phố,
thị xã: Tính theo tiêu chí dân số trên địa bàn phân theo vùng.
7.2. Định mức phân
bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ
lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng
năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Chi hoạt động
|
13
|
23
|
1,73
|
- Chi nghiệp vụ chuyên
ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự toán
giao năm 2016).
b) Cấp huyện:
- Phân bổ theo tiêu
chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Đô thị
|
6.070
|
10.501
|
1,73
|
- Đồng bằng
|
2.400
|
4.152
|
1,73
|
- Miền núi - vùng đồng
bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
6.610
|
11.435
|
1,73
|
- Vùng cao - hải đảo
|
9.500
|
16.435
|
1,73
|
- Hỗ trợ trạm phát lại:
Đơn vị tính: Triệu đồng/đơn vị/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Kinh phí hỗ trợ
|
98
|
170
|
1,73
|
8. Chi sự nghiệp đảm
bảo xã hội
8.1. Tiêu chí phân
bổ:
- Phân bổ cho các đơn
vị cấp tỉnh: Tính theo định biên, quỹ lương và chi nghiệp vụ chuyên ngành.
- Phân bổ cho các huyện,
thành phố, thị xã: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng, đối tượng
chính sách, quỹ lương hưu trí xã.
8.2. Định mức phân
bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ lương và
các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Chi nghiệp vụ chuyên
ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự toán
giao năm 2016).
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Chi hoạt động
|
13
|
23
|
1,73
|
b) Cấp huyện:
- Phân bổ theo tiêu
chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Đô thị
|
8.960
|
15.500
|
1,73
|
- Đồng bằng
|
9.740
|
16.850
|
1,73
|
- Miền núi - vùng đồng
bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
13.590
|
23.510
|
1,73
|
- Vùng cao - hải đảo
|
16.550
|
28.632
|
1,73
|
- Phân bổ theo đối tượng
chính sách:
Đơn vị tính: Đồng/gia đình/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Thăm hỏi gia đình
chính sách nhân ngày lễ, tết
|
120.000
|
220.000
|
1,80
|
- Ngoài ra bổ sung
kinh phí tăng thêm để thực hiện các chính sách theo quy định, gồm:
+ Kinh phí thực hiện
chế độ trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
+ Kinh phí để thực hiện
chế độ trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130-QĐ
ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111/QĐ-HĐBT ngày
13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
+ Kinh phí hỗ trợ trực
tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số
102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
9. Chi quốc phòng
9.1. Tiêu chí phân
bổ: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có
phân theo vùng.
9.2. Định mức phân
bổ:
a) Cấp tỉnh:
Đảm bảo kinh phí thực
hiện nhiệm vụ chi quốc phòng tại địa phương theo quy định.
b) Cấp huyện:
Định mức tính cho các
cấp ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng tại địa phương, gồm:
- Phân bổ theo tiêu
chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Đô thị
|
7.690
|
13.304
|
1,73
|
- Đồng bằng
|
7.690
|
13.304
|
1,73
|
- Miền núi - vùng đồng
bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
8.880
|
15.362
|
1,73
|
- Vùng cao - hải đảo
|
11.350
|
19.636
|
1,73
|
- Phân bổ cho các xã
có biên giới với nước bạn Lào:
Đơn vị tính: Triệu đồng/xã/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Kinh phí hỗ trợ
thêm
|
25
|
45
|
1,80
|
10. Chi an ninh
10.1. Tiêu chí phân
bổ: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có
phân theo vùng.
10.2. Định mức phân
bổ:
a) Cấp tỉnh:
Đảm bảo hỗ trợ kinh
phí thực hiện nhiệm vụ chi an ninh tại địa phương theo quy định.
b) Cấp huyện:
Định mức tính cho các
cấp ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ an ninh tại địa phương, gồm:
- Phân bổ theo tiêu
chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Đô thị
|
4.210
|
7.283
|
1,73
|
- Đồng bằng
|
3.190
|
5.519
|
1,73
|
- Miền núi - vùng đồng
bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
3.670
|
6.349
|
1,73
|
- Vùng cao - hải đảo
|
4.690
|
8.114
|
1,73
|
- Phân bổ cho các xã
có đường biên giới với nước bạn Lào:
Đơn vị tính: Triệu đồng/xã/năm
Đơn vị
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Kinh phí hỗ trợ
thêm
|
20
|
36
|
1,80
|
11. Chi sự nghiệp
khoa học công nghệ
Phân bổ không thấp hơn
số Trung ương giao trong dự toán ngân sách hàng năm, trong đó tập trung cho
ngân sách cấp tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ trên địa bàn.
12. Chi sự nghiệp
môi trường
12.1. Tiêu chí phân
bổ: Theo tiêu chí dân số, diện tích rừng tự
nhiên, cơ sở công nghiệp và biên chế đơn vị sự nghiệp được duyệt.
12.2. Định mức phân
bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ
lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng
năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Chi hoạt động
|
13
|
23
|
1,73
|
- Chi nghiệp vụ chuyên
ngành: Phân bổ không thấp hơn số Trung ương giao trong dự toán ngân sách hàng
năm.
b) Cấp huyện:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Phân bổ theo tiêu
chí tổng số dân số
|
10.150
|
13.195
|
1,30
|
- Diện tích rừng tự
nhiên
|
18.900
|
24.570
|
1,30
|
Riêng thành phố Đồng
Hới phân bổ theo chỉ tiêu dân số được tính hệ số 2
|
20.300
|
26.390
|
1,30
|
- Các cơ sở công nghiệp
trên địa bàn từng huyện, thành phố do nhiều cấp quản lý, căn cứ tính chất, quy
mô của từng địa phương, ngoài định mức trên bổ sung thêm kinh phí cho các huyện,
thành phố, thị xã tăng 1,3 lần so với định mức theo Nghị quyết số
147/2010/NQ-HĐND, cụ thể:
Thành phố Đồng Hới 650
triệu đồng/năm; huyện Quảng Trạch, Tuyên Hóa, thị xã Ba Đồn 520 triệu đồng/năm;
các huyện còn lại 390 triệu đồng/năm.
13. Chi sự nghiệp
kinh tế
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ
lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng
năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Chi hoạt động
|
13
|
23
|
1,73
|
- Chi nghiệp vụ chuyên
ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự toán
giao năm 2016).
b) Cấp huyện
- Dự toán chi sự nghiệp
kinh tế của ngân sách địa phương cấp huyện được phân bổ tăng 1,7 lần so với định
mức theo Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND.
- Ngoài ra phân bổ
thêm cho các huyện, thị xã, thành phố về tiêu chí đô thị theo Nghị quyết số
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô
thị như sau:
+ Thành phố Đồng Hới:
46.500 triệu đồng/năm;
+ Thị xã Ba Đồn: 8.500
triệu đồng/năm;
+ Các huyện còn lại:
5.000 triệu đồng/năm/thị trấn.
14. Chi sự nghiệp
khác cấp tỉnh
- Đảm bảo tính đủ quỹ
lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng
năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí
|
Định mức phân bổ năm 2011
|
Định mức phân bổ năm 2017
|
Tốc độ tăng 2017 so với 2011 (lần)
|
- Chi hoạt động
|
13
|
23
|
1,73
|
- Chi nghiệp vụ chuyên
ngành (nếu có): Tùy theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự
toán giao năm 2016).
15. Chi khác ngân
sách
- Định mức phân bổ chi
thường xuyên khác của ngân sách địa phương phân bổ tăng 1,73 lần so với định mức
theo Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND.
- Bổ sung kinh phí các
huyện, thị xã, thành phố để chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp không giao biên chế (tăng 1,73 lần
so với định mức theo Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND).
16. Dự phòng ngân
sách
Định mức phân bổ tính
dự phòng của ngân sách địa phương hàng năm căn cứ vào khả năng ngân sách phân bổ
theo tỷ trọng từ 2% - 4% trên tổng chi ngân sách.