HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2015/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 17
tháng 7 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP TỐT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ
trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản được hỗ trợ theo Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ
trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng
Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch Số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương hướng dẫn việc
phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp
và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện
an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT
ngày 27/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản
xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Xét Tờ trình số 2140/TTr-UBND ngày
06/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn chính sách hỗ trợ áp dụng
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn
2015 - 2020; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại
biểu Hội đông nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020,
cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định một số chính sách hỗ trợ, cụ
thể đối với sản xuất, sơ chế các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản chủ lực của tỉnh
áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
giai đoạn 2015 - 2020 theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ
tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân., hộ gia đình (dưới
đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất, sơ chế sản phẩm nông, thủy sản an toàn thuộc
Danh mục sản phẩm được hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Giải thích từ
ngữ
Trong Nghị quyết này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
a) Quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt bao gồm VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices) do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các tiêu chuẩn GAP khác, tiêu chuẩn
nông nghiệp hữu cơ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp
dụng (gọi chung là VietGAP).
b) Áp dụng VietGAP là quá trình áp dụng
ở một trong hai cấp độ sau:
- Áp dụng các tiêu chí chủ yếu của
VietGAP liên quan đến an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc được cụ thể hóa
trong Quy chuẩn kỹ thuật, Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất, sơ chế và Quy chuẩn kỹ thuật, Quy định về điều kiện bảo đảm an
toàn đối với thực phẩm (gọi chung là Quy chuẩn kỹ thuật).
- Áp dụng toàn bộ các tiêu chí của
VietGAP liên quan đến an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc, bảo vệ môi trường
và sức khỏe cho người lao động trong sản xuất, sơ chế sản phẩm.
c) Sản phẩm an toàn là sản phẩm nông
lâm thủy sản được đánh giá chứng nhận, công bố là sản phẩm được sản xuất, sơ chế
phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật hoặc với VietGAP.
d) Cơ sở sản xuất: Nơi thực hiện các
hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng sản phẩm nông sản, thủy sản.
đ) Cơ sở sơ chế: Nơi xử lý sản phẩm
trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng khai thác nhằm tạo ra thực phẩm tươi sống có
thể ăn ngay hoặc tạo ra nguyên liệu thực phẩm, bán thành phẩm cho khâu chế biến
thực phẩm tiếp theo.
4. Danh mục các sản
phẩm được hỗ trợ
- Sản phẩm trồng trọt: Rau, nấm ăn,
quả, lúa;
- Sản phẩm chăn nuôi: Heo, bò thịt,
dê, gia cầm, thủy cầm;
- Sản phẩm thủy sản: Cá tra, tôm sú,
tôm chân trắng, cá lóc, nghêu.
5. Quy mô cơ sở
được hỗ trợ
STT
|
Hạng mục
|
Quy mô
|
1
|
Trồng rau
|
Diện tích từ 01 ha trở lên/cơ sở sản xuất
|
2
|
Trồng nấm ăn
|
Sản lượng đạt 07 tấn/năm/cơ sở sản xuất
|
3
|
Trồng cây ăn quả
|
Diện tích từ 20 ha trở Iên/cơ sở sản xuất
|
4
|
Trồng lúa
|
Diện tích từ 50 ha trở lên/cơ sở sản xuất
|
5
|
Nuôi heo
|
Quy mô đàn từ 500 con trở lên/cơ sở sản xuất
|
6
|
Nuôi bò thịt, dê
|
Quy mô đàn từ 100 con trở lên/cơ sở sản xuất
|
7
|
Nuôi gia cầm, thủy cầm
|
Quy mô đàn từ 5.000 con trở lên/cơ sở sản xuất
|
8
|
Nuôi tôm sú, tôm chân trắng
|
Diện tích mặt nước ao nuôi từ 5,0 ha trở lên/cơ sở
sản xuất
|
9
|
Nuôi cá tra, cá lóc
|
Diện tích mặt nước ao nuôi từ 3,0 ha trở lên/cơ sở
sản xuất
|
10
|
Nuôi nghêu
|
Diện tích vùng nuôi từ 50 ha trở lên/cơ sở sản xuất
|
11
|
Sơ chế sản phẩm rau
|
Công suất từ 150 tấn/năm trở lên/cơ sở sơ chế
|
12
|
Sơ chế sản phẩm quả
|
Công suất từ 200 tấn/năm trở lên/cơ sở sơ chế
|
13
|
Sơ chế sản phẩm thủy sản
|
Công suất từ 250 tấn/năm trở lên/cơ sở sơ chế
|
6. Điều kiện hỗ
trợ
a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, quy hoạch nông nghiệp, nông thôn đến năm 2020 và các quy hoạch chuyên
ngành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc được chấp thuận đầu tư của
Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp chưa có quy hoạch.
b) Sản phẩm phải thuộc Danh mục quy định
tại khoản 4 Điều này và đáp ứng yêu cầu về Quy mô cơ sở quy định tại khoản 5 Điều
này.
c) Sản phẩm phải đăng ký áp dụng
VietGAP theo mẫu quy định, có dự án hoặc Phương án sản xuất, kinh doanh được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Cơ sở có cam kết thực hiện, duy
trì việc sản xuất, sơ chế sản phẩm nông sản và thủy sản an toàn kể cả kết thúc
hỗ trợ.
đ) Có hợp đồng tiêu thụ hoặc phương
án tiêu thụ sản phẩm.
e) Việc hỗ trợ chỉ thực hiện sau khi
sản phẩm của cơ sở được đánh giá, chứng nhận đạt chuẩn VietGAP quy định tại điểm
b, khoản 3, Điều 1 Nghị quyết này.
7. Nội dung và mức
hỗ trợ
a) Hỗ trợ một lần 100% kinh phí,
nhưng không quá 5.000.000 đồng/cơ sở sản xuất sản phẩm trồng trọt, thủy sản và
không quá 9.000.000 đồng/cơ sở sản xuất sản phẩm chăn nuôi để phân tích mẫu đất,
mẫu nước, mẫu không khí đáp ứng yêu cầu của VietGAP.
b) Hỗ trợ đầu tư, sản xuất:
Hỗ trợ một lần tại chu kỳ sản xuất đầu
tiên áp dụng VietGAP, cụ thể như sau:
- Đối với sản xuất rau, quả, nấm ăn,
lúa:
Hỗ trợ 50% kinh phí mua giống tính
theo giá thời điểm sản xuất (Đối với các cơ sở đã trồng sẵn cây ăn quả lâu năm
thì không hỗ trợ cây giống); Hỗ trợ 30% kinh phí đầu tư xây dựng, cải tạo kết cấu
hạ tầng, bao gồm; trang thiết bị, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống xử lý chất
thải phù hợp với yêu cầu của VietGAP. Tổng kinh phí hỗ trợ không quá 75.000.000
đồng/cơ sở sản xuất. Riêng đối với sản xuất rau, quả được hỗ trợ thêm 30% kinh
phí đầu tư xây dựng nhà lưới, nhà kính phục vụ sản xuất theo công nghệ cao và
đáp ứng yêu cầu của VietGAP.
- Đối với chăn nuôi heo, bò thịt,dê,
gia cầm, thủy cầm:
Hỗ trợ 50% kinh phí mua giống tính
theo giá thời điểm sản xuất; Hỗ trợ 30% kinh phí đầu tư xây dựng, cải tạo kết cấu
hạ tầng, bao gồm: Kho chứa nguyên liệu và thức ăn, kho chứa dụng cụ chăn nuôi,
máy móc và trang thiết bị phục vụ chăn nuôi, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống
xử lý chất thải, dụng cụ chứa thức ăn, nước uống phù hợp với yêu cầu của
VietGAP.
Tổng mức kinh phí hỗ trợ đối với từng
đối tượng nuôi như sau:
+ Không quá 50.000.000 đồng/cơ sở
nuôi gia cầm, thủy cầm.
+ Không quá 200.000.000 đồng/cơ sở
nuôi heo, bò thịt.
+ Không quá 100.000.000 đồng/cơ sở
nuôi dê.
- Đối với nuôi thủy sản:
Hỗ trợ 50% kinh phí mua giống tính
theo giá thời điểm sản xuất; Hỗ trợ 30% kinh phí đầu tư xây dựng, cải tạo kết cấu
hạ tầng, bao gồm: cải tạo ao nuôi, kho chứa thức ăn, thuộc thú y, hóa chất phục
vụ nuôi, máy móc và trang thiết bị phục vụ nuôi, nhà vệ sinh tự hoại, hệ thống
cấp thoát nước, hệ thống xử lý chất thải phù hợp với yêu cầu của VietGAP.
Tổng mức kinh phí hỗ trợ đối với từng
đối tượng nuôi như sau:
+ Không quá 150.000.000 đồng/cơ sở
nuôi tôm sú, tôm chân trắng.
+ Không quá 200.000.000 đồng/cơ sở
nuôi cá tra, cá lóc.
+ Không quá 120.000.000 đồng/cơ sở
nuôi nghêu.
- Đối với cơ sở sơ chế sản phẩm nông
nghiệp và thủy sản:
Hỗ trợ một lần kinh phí mua trang thiết
bị sơ chế, bảo quản; xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo GMP, SSOP,
HACCAP, ISO 22000,... Tổng kinh phí hỗ trợ không quá 75.000.000 đồng/cơ sở sơ
chế.
c) Hỗ trợ một lần 100% kinh phí cho
cơ sở sản xuất để thuê tư vấn kỹ thuật, đào tạo, tập huấn cán bộ quản lý, cán bộ
kỹ thuật, người lao động tại cơ sở sản xuất áp dụng VietGAP, nhưng không quá
40.000.000 đồng/cơ sở sản xuất.
d) Hỗ trợ một lần 100% kinh phí cho
cơ sở sản xuất để thuê tổ chức đánh giá, chứng nhận VietGAP lần đầu hoặc cấp lại
đối với các cơ sở chưa được hỗ trợ.
đ) Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến
thương mại theo quy định tại Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện
chương trình xúc tiến thương mại quốc gia.
e) Ngoài các nội dung hỗ trợ nêu tại
các điểm a, b, c, d, đ khoản 7 Điều này, các cơ sở còn được hưởng chính sách hỗ
trợ khác theo quy định hiện hành nhưng không được trùng lặp với nội dung hỗ trợ
quy định tại khoản 7 Điều này.
Nội dung, mức đầu tư, hỗ trợ thực hiện
theo quy định hiện hành của chương trình, dự án có liên quan và các nguồn kinh
phí sự nghiệp khác.
8. Nguồn kinh phí
hỗ trợ
a) Ngân sách Trung ương: Hỗ trợ thông
qua các dự án, chương trình mục tiêu về áp dụng VietGAP và các dự án, chương
trình mục tiêu khác có liên quan, các dự án do Trung ương đầu tư thực hiện có
tính chất liên vùng có tỉnh tham gia, kinh phí khuyến nông, kinh phí sự nghiệp
khoa học do Trung ương quản lý, đầu tư trên địa bàn tỉnh.
b) Nguồn ngân sách địa phương
- Kinh phí sự nghiệp khuyến nông bố
trí hỗ trợ cho hoạt động tuyên truyền, tập huấn, phát động các chính sách hỗ trợ
VietGAP đến các ban, ngành, đoàn thể, cán bộ quản lý, cơ sở sản xuất, sơ chế có
liên quan.
- Kinh phí sự nghiệp khoa học và công
nghệ bố trí hỗ trợ cho hoạt động điều tra, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất,
mẫu nước, mẫu không khí để xác định vùng đủ điều kiện sản xuất áp dụng VietGAP,
hoạt động thuê tổ chức đánh giá, chứng nhận VietGAP.
- Kinh phí từ Chương trình mục tiêu
quốc gia giải quyết việc làm và dạy nghề bố trí hỗ trợ cho hoạt động thuê tư vấn
kỹ thuật, đào tạo, tập huấn cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, người lao động tại
cơ sở sản xuất áp dụng VietGAP.
- Kinh phí từ Chương trình mục tiêu
quốc gia, Chương trình xây dựng nông thôn mới, vốn đầu tư phát triển bố trí hỗ
trợ cho hoạt động đầu tư sản xuất, xây dựng, cải tạo kết cấu hạ tầng cơ sở sản
xuất, sơ chế.
- Kinh phí xúc tiến thương mại bố trí
hỗ trợ cho hoạt động xúc tiến thương mại cho các cơ sở có sản phẩm đạt chứng nhận
VietGAP.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Trà Vinh khoá VIII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 17/7/2015 và có hiệu lực
kể từ ngày 28/7/2015./.
Nơi nhận:
- Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội, Chính phủ;
- Các Bộ: TP, KH&ĐT, TC, NN&PTNT;
- TT. TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: TP, KH&ĐT, TC, NN&PTNT, Cục thống kê tỉnh;
- Thường Trực HĐND, UBND huyện, TP;
- BLĐ VP: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Báo Trà Vinh, Đài PT-TH Trà Vinh;
- Trung tâm TH - CB tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, Phòng công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Sơn Thị Ánh Hồng
|