Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Số hiệu 04/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/02/2015
Ngày có hiệu lực 19/02/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Lê Văn Nghĩa
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: 04/2015/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 09 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG NÔNG NGHIỆP, THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

Căn cứ Chỉ thị số 1311/CT-BNN-TT ngày 04/5/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về đẩy mạnh ứng dụng thực hành nông nghiệp tốt (GAP);

Căn cứ Thông tư số 53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản được hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế với Quy trình thực hành nông nghiệp tốt;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quyết định này quy định một số chính sách hỗ trợ đối với sản xuất, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và thủy sản áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (sau đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và thủy sản an toàn thuộc danh mục sản phẩm được hỗ trợ quy định tại Điều 4 Quyết định này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP: Vietnamese Good Agricultural Practices, GlobalGAP: Global Good Agricultural Practice) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các tiêu chuẩn GAP khác; tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng.

2. Áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt là áp dụng một trong các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn sau:

a) Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc GAP khác được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng.

b) Tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ: Tiêu chuẩn về sản xuất nông nghiệp hữu cơ hoặc tiêu chuẩn Quốc gia về sản xuất nông nghiệp hữu cơ do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố hoặc Tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ khác được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng.

c) Quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với thực phẩm trong sản xuất, sơ chế do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Mục A, phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Sản phẩm an toàn là một trong các loại sản phẩm được sản xuất, sơ chế phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm sản xuất theo Mục B, phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Cơ sở sản xuất: Nơi thực hiện các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng sản phẩm nông sản, thủy sản.

5. Cơ sở sơ chế: Nơi xử lý sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, khai thác (bao gồm hoạt động thu mua) nhằm tạo ra thực phẩm tươi sống có thể ăn ngay hoặc tạo ra nguyên liệu thực phẩm, bán thành phẩm cho khâu chế biến thực phẩm tiếp theo.

Điều 4. Danh mục sản phẩm được hỗ trợ

1. Sản phẩm trồng trọt: lúa, rau, quả, nấm ăn.

[...]