Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tại Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 08/2015/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 04/08/2015 |
Ngày có hiệu lực | 11/08/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Văn Thông |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2015/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 04 tháng 8 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ; số 173/2013/TT-BTC ngày 20/11/2013 hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, tịch thu theo thủ tục hành chính; số 105/2014/TT-BTC ngày 07/8/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 153/2013/TT-BTC ngày 31/10/2013; số 211/2014/TT-BTC ngày 30/12/2014 quy định về tổ chức và thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 143/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách (từ năm 2011 đến năm 2015); số 07/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu và tỉ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách;
Sau khi xem xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 10/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tại Nghị quyết số 143/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách tại Nghị quyết số 143/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
1.1. Chi bảo vệ môi trường
1.2. Chi chuyển nguồn ngân sách xã năm trước sang ngân sách xã năm sau.
2. Sửa đổi phần D, Nghị quyết số 143/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của HĐND tỉnh như sau:
Số TT |
Các khoản thu |
Tổng thu NSNN (%) |
Tỷ lệ phân chia nguồn thu |
|||
NSTW |
NST |
NSH |
NSX |
|||
% |
% |
% |
% |
|||
1 |
Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa |
100 |
70 |
30 |
|
|
2.2. Bổ sung tỷ lệ % phân chia nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản giữa các cấp ngân sách:
Số TT |
Các khoản thu |
Tổng thu NSNN (%) |
Tỷ lệ phân chia nguồn thu |
|||
NSTW |
NST |
NSH |
NSX |
|||
% |
% |
% |
% |
|||
1 |
Giấy phép do trung ương cấp |
100 |
70 |
30 |
|
|
2 |
Giấy phép do UBND tỉnh cấp |
100 |
|
60 |
40 |
|
2.3. Sửa đổi Khoản 1: Thuế thu nhập cá nhân
- Sửa tên mục 1.1: Đối tượng do cấp tỉnh quản lý thành: Đối tượng do Cục Thuế tỉnh quản lý.
- Sửa tên mục 1.2: Đối tượng do cấp huyện quản lý thành: Đối tượng do Chi cục Thuế các huyện, thành phố quản lý.
2.4. Sửa đổi mục 2.3: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
- Sửa đổi tên: Đối tượng do cấp tỉnh quản lý thành: Đối tượng do Cục Thuế tỉnh quản lý.
- Sửa đổi tên: Đối tượng do cấp huyện quản lý thành: Đối tượng do Chi cục Thuế các huyện, thành phố quản lý.
2.5. Sửa đổi mục 3.2: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
- Sửa đổi tên: Đối tượng do cấp tỉnh quản lý thành: Đối tượng do Cục Thuế tỉnh quản lý.