HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2013/NQ-HĐND
|
Tây
Ninh, ngày 20 tháng 3 năm 2013
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao ngày 29 tháng
11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg,
ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh
dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành
tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL, ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải
thi đấu thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 414/TTr-UBND,
ngày 11 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Về việc Quy định chế
độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua chế độ chi tiêu tài chính cho các giải
thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, gồm một số nội dung cơ bản sau:
I. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Các giải thi đấu
thể thao do Tây Ninh tổ chức trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, cụ thể như sau:
a) Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã;
b) Hội thi thể thao cụm, khu vực, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã;
c) Giải thi đấu từng môn thể thao cụm, khu vực,
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
d) Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật
cụm, khu vực, cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức Đại hội
thể dục thể thao, Hội thi thể dục thể thao;
b) Thành viên Ban Tổ chức và các tiểu ban chuyên
môn từng giải thi đấu;
c) Trọng tài, giám sát, điều hành thi đấu;
d) Huấn luyện viên, vận động viên;
đ) Công an, phiên dịch, y tế, bảo vệ, nhân viên
phục vụ tại các điểm thi đấu.
II. Nội dung chi và mức chi
1. Nội dung chi
a) Chi tiền ăn, chi tiền thưởng đối với huấn luyện
viên, vận động viên;
b) Chi tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho
các đối tượng ở khoản 2, Mục I, Điều 1 của Nghị quyết này;
c) Chi tiền ăn, chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho
thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, trọng tài và giám
sát;
d) Chi bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên y tế,
công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác;
đ) Chi thuê địa điểm, tiền điện, nước tại điểm
thi đấu;
e) Chi đi lại, thuê phương tiện vận chuyển, máy
móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải;
g) Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí tuyên truyền,
bế mạc, họp Ban Tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo;
h) Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả
thi đấu;
i) Chi làm huy chương, cờ, cúp;
k) Các khoản chi khác có liên quan đến tổ chức
giải.
2. Mức chi
a) Chi tiền ăn
- Tiền ăn trong quá trình tổ chức thi đấu cho
các đối tượng tại điểm a, b, c khoản 2 Mục I Điều 1 Nghị quyết này (bao gồm
cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị, tập huấn
trọng tài và 01 ngày sau thi đấu) như sau:
+ Đối với các giải thi đấu cấp cụm, khu vực, tỉnh
và người khuyết tật cấp tỉnh: 120.000đ/người/ngày;
+ Đối với các giải thi đấu cấp huyện và người
khuyết tật cấp huyện: 80.000đ/người/ngày;
+ Đối với các giải thi đấu cấp xã: 40.000đ/người/ngày;
- Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ
ngân sách Nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự
giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác
phí theo quy định về chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải
thi đấu thể thao.
b) Chi tiền làm nhiệm vụ
Tiền làm nhiệm vụ (bồi dưỡng) được tính theo
ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận thi đấu thực tế.
- Đối với các giải thi đấu cấp cụm, khu vực, tỉnh
và người khuyết tật cấp tỉnh:
+ Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng, Phó các Tiểu
ban chuyên môn: 80.000đ/người/ngày.
+ Thành viên các tiểu ban chuyên môn:
60.000đ/người/ngày.
+ Giám sát, tổng trọng tài, trọng tài điều hành,
trọng tài chính: 60.000đ/người/buổi.
+ Thư ký, trọng tài khác: 50.000đ/người/buổi.
+ Công an, y tế, lực lượng bảo vệ trật tự, nhân
viên phục vụ: 45.000đ/người/buổi.
Đối với những giải thi đấu thể thao cần đến
phiên dịch, chế độ cho phiên dịch sẽ được thanh toán dựa trên hợp đồng kinh tế
giữa Ban Tổ chức với tổ chức hoặc cá nhân thực hiện nhiệm vụ phiên dịch.
- Môn Bóng đá 11 người, Bóng chuyền: Mức chi cụ
thể như sau:
TT
|
Đối tượng
|
Bóng đá
|
Bóng chuyền
|
1
|
Ban Tổ chức
|
80.000đ/người/ngày
|
80.000đ/người/ngày
|
2
|
Giám sát trận đấu
|
150.000đ/người/trận
|
80.000đ/người/trận
|
3
|
Trọng tài chính
|
150.000đ/người/trận
|
80.000đ/người/trận
|
4
|
Trọng tài phụ
|
|
60.000đ/người/trận
|
5
|
Trọng tài biên, trợ lý
|
100.000đ/người/trận
|
60.000đ/người/trận
|
6
|
Thư ký
|
80.000đ/người/trận
|
80.000đ/người/trận
|
7
|
Bảo vệ, bán vé
|
50.000đ/người/buổi
|
50.000đ/người/buổi
|
8
|
Phục vụ khác
|
50.000đ/người/buổi
|
50.000đ/người/buổi
|
- Môn Bóng đá 7 người: Mức chi cho giám sát, trọng
tài chính, trọng tài biên, trợ lý, thư ký, bằng 70% mức chi tương ứng quy định
của Bóng đá 11 người. (Riêng những người làm nhiệm vụ bảo vệ, bán vé, phục vụ
hưởng chế độ bồi dưỡng như bóng đá 11 người).
- Môn Bóng đá 5 người: Mức chi cho giám sát, trọng
tài chính, trọng tài biên, trợ lý, thư ký bằng 50% mức chi tương ứng quy định của
Bóng đá 11 người. (Riêng những người làm nhiệm vụ bảo vệ, bán vé, phục vụ hưởng
chế độ bồi dưỡng như bóng đá 11 người).
- Đối với các giải thi đấu cấp huyện và người
khuyết tật cấp huyện: Mức chi bằng 80% mức chi tương ứng quy định đối với các
giải thi đấu cấp tỉnh.
- Đối với các giải thi đấu cấp xã: Mức chi bằng
80% mức chi tương ứng quy định đối với các giải thi đấu cấp huyện.
- Đối với người thuộc cấp trên xuống hỗ trợ cho
cấp dưới thì được hưởng mức chi theo cấp trên.
c) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với
các Đại hội thể dục thể thao các cấp trong tỉnh; hội thi thể thao cụm, khu vực
và các cấp; phục vụ lễ hội – các ngày lễ lớn của cụm, khu vực và các cấp trong
tỉnh
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các
màn đồng diễn thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban Tổ chức với các tổ chức
hoặc cá nhân bằng mức chi quy định tại Quyết định số 57/2012/QĐ-UBND, ngày
05/12/2012 của UBND tỉnh Ban hành Quy định chi trả chế độ nhuận bút, thù lao,
trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút của Đài Phát thanh - Truyền hình Tây Ninh.
- Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu
hành, xếp hình, xếp chữ:
+ Đối với cụm, khu vực, cấp tỉnh:
Ø Người tập:
. Tập luyện: 30.000đ/người/buổi;
. Tổng duyệt (tối đa 02 buổi): 40.000đ/người/buổi;
. Chính thức: 70.000đ/người/buổi.
Ø Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000đ/người/buổi;
+ Đối với cấp huyện: Mức chi bằng 70% mức chi
tương ứng quy định đối với cấp tỉnh;
+ Đối với cấp xã: Mức chi bằng 70% mức chi tương
ứng quy định đối với cấp huyện.
d) Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm
vụ khác nhau, trong quá trình điều hành tổ chức giải (hội thi, đại hội….) thì
chỉ được hưởng một mức tiền làm nhiệm vụ cao nhất.
III. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi trả cho các chế độ quy định tại quy
định này được đảm bảo từ nguồn:
1. Nguồn thu bán vé xem thi đấu.
2. Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền
phát thanh, truyền hình.
3. Nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp.
4. Nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Bãi bỏ Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND, ngày 08
tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ tài chính cho các giải
thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này,
đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.