Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Nghị quyết 24/NQ-HĐND quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu | 07/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 19/07/2018 |
Ngày có hiệu lực | 29/07/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Võ Anh Kiệt |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2045 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét Tờ trình số 287/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020, bao gồm:
- Bổ sung quyết định chủ trương đầu tư 06 dự án (trong đó: Dự án nhóm B là 04 dự án, dự án trọng điểm nhóm C là 02 dự án), với tổng mức đầu tư là 1.065.430 triệu đồng.
- Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư 08 dự án (trong đó: Dự án nhóm B là 06 dự án, dự án trọng điểm nhóm C là 02 dự án), với tổng mức đầu tư là 497.228 triệu đồng.
(Danh mục chi tiết theo Phụ lục số 01 và 02 đính kèm).
Điều 2. Các danh mục dự án khác giữ nguyên theo danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC BỔ SUNG BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ
ÁN NHÓM B VÀ TRỌNG ĐIỂM NHÓM C
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
Lĩnh vực/danh mục dự án |
Địa điểm |
Chủ đầu tư |
Quy mô đầu tư |
Mục tiêu đầu tư |
Tổng mức đầu tư (ĐVT: triệu đồng) |
Cơ cấu nguồn vốn đầu tư |
Thời gian thực hiện trong giai đoạn |
Tiến độ thực hiện dự kiến |
|||
Vốn NS TW hỗ trợ |
Vốn NS Tỉnh |
Vốn NS Huyện |
Vốn khác (Vốn 135, miễn thủy lệ phí, vốn doanh nghiệp, vốn vay,...) |
|||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
1,065,430 |
510,784 |
520,892 |
33,754 |
0 |
|
|
A |
Dự án nhóm B |
|
|
|
|
985,698 |
510,784 |
459,709 |
15,205 |
0 |
|
|
I |
Nông, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng hệ thống thủy lợi vùng cao thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm phục vụ tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp cho đồng bào vùng Bảy Núi, tỉnh An Giang |
TT-TD |
Ban QL DA ĐTXDCT NN&PTNT |
05 Hồ chứa, 03 Trạm bơm |
Tăng cường khả năng tích trữ và điều tiết nước, chủ động tưới tiêu thông qua việc đầu tư xây dựng, nâng cấp các hồ chứa, giữ nước, hệ thống thủy lợi để cung cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng cháy chữa cháy rừng, sản xuất nông nghiệp trong mùa khô và điều tiết lũ trong mùa mua, hạn chế ảnh hưởng, tác động tiêu cực của thiên tai, biến đổi khí hậu đang diễn biến theo chiều hướng bất lợi cho khu vực vùng cao Tịnh Biên và Tri Tôn, tỉnh An Giang... |
440,000 |
334,134 |
105,866 |
|
|
- GĐ1: 2017-2020 (336.826trĐ: NSTW: 260.960trđ; NSĐP: 105.866trđ); - GĐ 2: Sau năm 2020 (73.174trđ) |
04 năm |
2 |
Chống sạt lở sông Hậu, tỉnh An Giang |
LX |
Ban QL DA ĐTXDCT NN&PTNT |
Kè (đoạn từ rạch Trà Ôn đến rạch Cầu Máy) với chiều dài 1.625 m; Đường giao thông dọc kè với quy mô đường cấp VI , B=3,5 m; Vỉa hè bên phía kè rộng 3 m, bên phía dân cư rộng 2 m |
Kiểm soát và ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng để bảo vệ tính mạng, tài sản người dân, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị thành phố Long Xuyên phát triển bền vững thân thiện với môi trường; Chính trị đoạn sông Hậu qua thành phố Long Xuyên nhằm tạo dòng chảy Ổn định, hạn chế tình trạng sạt lở bờ sông gây thiệt hại về tính mạng và tài sản người dân, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật |
266,932 |
176,650 |
90,282 |
|
|
2018-2020 |
03 năm |
II |
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cầu Phú Hòa |
TS |
Ban QLDA ĐTXD công trình GT |
58,1m dài |
Đảm bảo an toàn giao thông trên tuyến đường tỉnh 943, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh nhà nói chung và huyện Thoại Sơn nói riêng |
188,561 |
|
188,561 |
|
|
2018-2021 |
04 năm |
2 |
Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Hoàng (đoạn từ đường Hà Hoàng Hồ đến cầu Tôn Đức Thắng) |
LX |
TPLX |
876m |
Góp phần hoàn chỉnh từng bước hạ tầng nội ô của thành phố Long Xuyên |
90,205 |
|
75,000 |
15,205 |
|
2018-2022 |
05 năm |
B |
Dự án trọng điểm nhóm C |
|
|
|
|
79,732 |
0 |
61,183 |
18,549 |
0 |
|
|
I |
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trường THCS Long Kiến |
CM |
UBND CM |
Xây mới 10 phòng học + 06 phòng học bộ môn + thư viện + một số phòng chức năng; Cải tạo 22 phòng học; công trình phụ trợ + hạ tầng kỹ thuật; trang thiết bị |
Nhằm đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất để phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt của học sinh và giáo viên của trường. Đồng thời để trường được công nhận là trường chuẩn quốc gia theo Đề án được duyệt |
39,732 |
|
31,183 |
8,549 |
|
2018-2020 |
03 năm |
II |
Văn hóa, thể thao và du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà thi đấu thể thao thị xã Tân Châu |
TC |
UBND TXTC |
Khối công trình chính + công trình phụ trợ +HTKT và trang thiết bị |
Nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, thể dục thể thao trong nhân dân, thúc đẩy sự phát triển của phong trào thể dục thể thao quần chúng và thể thao chuyên nghiệp |
40,000 |
|
30.000 |
10,000 |
|
2018-2020 |
03 năm |
DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ
ÁN NHÓM B VÀ TRỌNG ĐIỂM NHÓM C
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
Lĩnh vực/danh mục dự án |
Địa điểm |
Chủ đầu tư |
Quy mô đầu tư |
Mục tiêu đầu tư |
Tổng mức đầu tư (ĐVT: triệu đồng) |
Cơ cấu nguồn vốn đầu tư |
Thời gian thực hiện trong giai đoạn |
Tiến độ thực hiện dự kiến |
|||
Vốn NS TW hỗ trợ |
Vốn NS Tỉnh |
Vốn NS Huyện |
Vốn khác (Vốn 135, miễn thủy lệ phí, vốn doanh nghiệp, vốn vay,...) |
|||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
497,128 |
424 |
454,733 |
42,071 |
0 |
|
|
A |
Dự án nhóm B |
|
|
|
|
421,885 |
424 |
393,806 |
27,655 |
0 |
|
|
I |
Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh viện đa khoa thị xã Tân Châu (GĐ 2) |
TC |
Ban QLDA ĐTXD & KVPTĐT tỉnh |
Khối điều trị nội trú; khoa nhiễm; khoa chống nhiễm khuẩn - dinh dưỡng; khoa y học cổ truyền; công trình phụ trợ; hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị. |
Đáp ứng nhu cầu khám và điều trị cho bệnh nhân trong thị xã và các vùng lân cận, làm giảm bớt số lượng bệnh nhân chuyển lên tuyến trên, tiết kiệm chi phí, nâng cao sức khỏe cho người dân và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. |
70,715 |
424 |
70,291 |
|
|
2016-2022 |
07 năm |
II |
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trường dân tộc nội trú THCS Tri Tôn |
TB |
Ban QLDA ĐTXD& KVPTĐT tỉnh |
Khối 48 phòng ở nội trú, khối hành chánh + các phòng học bộ môn, công trình phụ trợ + HTKT và thiết bị |
Nhằm góp phần hoàn chỉnh cơ sở vật chất để tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập và sinh hoạt của học sinh và giáo viên của trường. Đồng thời để trường từng bước nâng cấp thành trường chuẩn Quốc gia. |
50,661 |
|
50,661 |
|
|
2016-2020 |
05 năm |
III |
Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trụ sở huyện Ủy An Phú |
AP |
UBND AP |
Hội trường 400 chỗ, công trình phụ trợ + HTKTV & thiết bị. |
Nhằm hoàn chỉnh cơ sở vật chất cho Huyện ủy An Phú, góp phần tạo môi trường thuận lợi cho cán bộ, công chức làm việc và sinh hoạt. |
41,774 |
|
27,733 |
14,041 |
|
2017-2020 |
03 năm |
2 |
Trụ sở HĐND và UBND huyện Châu Phú |
CP |
UBND CP |
Khối Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân; khối phòng chức năng; công trình phụ trợ + HTKT và thiết bị. |
Việc xây dựng Trụ sở Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Châu Phú là cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu làm việc, tiếp dân cũng như hội họp tuyên truyền đường lối chính sách chủ trương của Đảng và Nhà nước cho người dân, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện. |
39,741 |
|
26,127 |
13,614 |
|
2016-2020 |
03 năm |
IV |
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tuyến đường đoạn từ đường tránh QL 91 đến chợ Vĩnh Đông phường Núi Sam |
CĐ |
UBND TPCĐ |
1,900m |
Tạo sự kết nối giữa nội ô TP Châu Đốc với đường tránh QL91 nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông đi lại và vận chuyển hàng hóa trong khu vực, giảm lưu lượng giao thông qua nội ô Thành phố |
96,265 |
|
96,265 |
|
|
2016.2021 |
05 năm |
2 |
Nâng cấp mở rộng tuyến Thoại Giang - Xã Diễu (đoạn từ cầu Thoai Giang đến cầu Xã Diễu) |
TS |
UBND TS |
10.908m, 02 cầu, hệ thống thoát nước, Vỉa hè + công trình phụ trợ khác |
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, vận chuyển hàng hóa, nông sản của người dân trong khu vực, kết nối thông suốt từ đường tỉnh 943 tại cầu Thoại Giang - huyện Thoại Sơn với quốc lộ 80 - tỉnh Kiên Giang. |
122,729 |
|
122,729 |
|
|
2017-2021 |
05 năm |
B |
Dự án trọng điểm nhóm C |
|
|
|
|
75,343 |
0 |
60,927 |
14,416 |
0 |
|
|
I |
Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
|
|
|
75,343 |
0 |
60,927 |
14,416 |
0 |
|
|
1 |
Trường THCS Lương An Trà |
TT |
UBND TT |
12 phòng học + 06 phòng bộ môn + thư viện + các phòng chức năng, công trình phụ trợ + HTKT+ thiết bị |
Nhằm đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất đã phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt của học sinh và giáo viên của trường. Đồng thời để trường được công nhận là trường chuẩn quốc gia theo Đề án được duyệt |
38,047 |
|
31,444 |
6,603 |
|
2016-2020 |
03 năm |
2 |
Trường THCS Tân An |
TC |
UBND TC |
04 phòng học + các phòng chức năng và 06 phòng học bộ môn; công trình phụ trợ + HTKT và thiết bị |
Nhằm đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất để phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt của học sinh và giáo viên của trường, Đồng thời để trường được công nhận là trường chuẩn quốc gia theo Đề án được duyệt |
37,296 |
|
29,483 |
7,813 |
|
2016-2020 |
03 năm |