HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2022/NQ-HĐND
|
Yên Bái,
ngày 30 tháng 3 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
VÀ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX -
KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày
28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 25
tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái đề nghị ban
hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Yên Bái; Báo
cáo thẩm tra của Ban
Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái (sau đây viết tắt là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm
từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý,
sử dụng vốn của Chương trình.
Điều 2. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và vốn sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân thủ
các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước; Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và các văn bản
pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản
lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo điều kiện cho các sở,
ngành, địa phương chủ động tổ chức triển khai thực hiện.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư
phát triển và vốn sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình có
trọng tâm, trọng điểm và bền vững tại
các huyện nghèo.
4. Việc phân bổ cụ thể vốn ngân sách
trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình
thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước.
5. Không phân bổ vốn của Chương trình
để chi các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ
nguồn chi thường xuyên.
6. Thực hiện đồng bộ các biện
pháp quản lý, tăng cường lồng ghép nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc và các
chính sách, chương trình, đề án giai đoạn 2021 -2025 đang triển khai thực hiện
trên địa bàn tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện, bảo đảm sử dụng vốn tập
trung, tiết kiệm, hiệu quả; giảm thiểu
tình trạng đầu tư dàn trải, chồng chéo, trùng lặp về phạm vi, đối tượng; tránh thất thoát, lãng
phí và không để phát sinh nợ
đọng xây dựng cơ bản. Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng thụ hưởng của các
Chương trình thì được áp dụng định mức phân bổ theo một trong các
Chương trình phù hợp nhất.
Điều 3. Tiêu chí, định
mức và phương pháp phân bổ vốn ngân sách trung ương
1. Quy định chung về tiêu chí phân bổ
vốn ngân sách trung ương
a) Quy mô dân số của các huyện, thị
xã, thành phố (sau đây viết tắt là cấp huyện) để tính hệ số được xác
định căn cứ vào số liệu công bố của Tổng cục Thống kê năm 2021;
b) Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ
hộ nghèo, hộ cận nghèo của cấp huyện để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu
công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều
quốc gia giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái;
c) Đơn vị hành chính cấp xã của huyện
để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
d) Huyện nghèo căn cứ vào danh sách được
quy định tại Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025;
e) Loại hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm theo các
cấp độ thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền công bố đến năm 2021. Loại
hình đào tạo và số
lượng tuyển sinh tương ứng với loại hình đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu kết quả tuyển sinh năm
2020 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái công bố;
g) Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở
lên trên địa bàn cấp huyện căn cứ vào số liệu công bố năm 2020 của Cục Thống kê
tỉnh Yên Bái;
h) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng thấp còi theo số liệu công bố năm 2020 của Sở Y tế tỉnh Yên Bái.
2. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ cho các cơ quan,
đơn vị, địa phương theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần được quy
định chi tiết tại 7 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 4. Vốn đối ứng của
ngân sách địa phương
1. Ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện
bố trí vốn đối ứng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm tối thiểu bằng
3% tổng vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương
trình. Các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện các dự án, tiểu dự án thuộc ngân
sách cấp nào thì cấp đó bố trí vốn đối ứng; riêng huyện Mù Cang Chải và huyện
Trạm Tấu bố trí đối ứng tối thiểu
bằng 1%, phần vốn
đối ứng còn lại do ngân sách tỉnh hỗ trợ.
2. Ngân sách tỉnh đối ứng tối thiểu bằng 3% tổng vốn sự
nghiệp ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
3. Đối với cấp huyện không thực hiện đối
ứng trong năm kế hoạch theo quy định, khi phân bổ kế hoạch vốn năm sau Ủy ban nhân dân
tỉnh sẽ giảm trừ số vốn ngân sách trung ương tương ứng với số vốn đối ứng còn
thiếu của huyện đó. Trường hợp bất khả kháng, các huyện, thị xã gặp khó khăn,
không cân đối đủ nguồn lực để bố trí đối ứng theo quy định, giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XIX kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 30 tháng 3 năm 2022, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng
4 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam
tỉnh;
- Đoàn đại biểu
Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban pháp chế HĐND tỉnh (tự kiểm tra văn bản);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng công
báo);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|
PHỤ
LỤC I
DỰ
ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC HUYỆN NGHÈO
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Phân bổ vốn ngân sách trung
ương của Dự án cho các huyện nghèo.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện nghèo
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Quy
mô dân số của huyện
|
|
Dưới 10.000 hộ
|
0,15
|
Từ 10.000 hộ trở 1 lên
|
0,17
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
|
Dưới 65%
|
0,46
|
Từ 65% trở lên
|
0,5
|
3. Tiêu chí 3: Số
đơn vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
Dưới 10 xã
|
0,1
|
Từ 10 xã trở lên
|
0,12
|
3. Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện nghèo
a) Vốn đầu tư phát triển ngân sách
trung ương phân bổ cho từng huyện nghèo được tính theo công thức: Ai = Q.Xi
Trong đó:
Ai là vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn đầu tư phát triển
ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện nghèo thực hiện Dự án 1.
b) Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng
10% vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu tư
phát triển trung hạn của từng huyện nghèo.
Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo
các quy định hiện hành.
PHỤ
LỤC II
DỰ
ÁN 2: ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Phân bổ 100% vốn ngân sách
trung ương của Dự án cho các huyện.
2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,45
|
Từ 3.000 đến dưới 5.000 hộ
|
0,5
|
Từ 5.000 đến dưới 7.000 hộ
|
0,6
|
Từ 7.000 đến dưới 9.000 hộ
|
0,7
|
Từ 9.000 hộ trở lên
|
0,8
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện
|
|
Dưới 15 xã
|
1
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,15
|
3. Phương pháp tính,
xác định phân bổ vốn cho các huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức: Ci = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo
công thức: Yi = HNi x 2,5 + ĐVi.
HNi hệ số địa bàn khó
khăn.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho các huyện thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo
các quy định hiện hành.
PHỤ
LỤC III
DỰ
ÁN 3: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CẢI THIỆN DINH DƯỠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát
triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ 100% vốn ngân sách
trung ương của Tiểu dự án cho các huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các
huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,45
|
Từ 3.000 đến dưới 5.000 hộ
|
0,5
|
Từ 5.000 đến dưới 7.000 hộ
|
0,6
|
Từ 7.000 đến dưới 9.000 hộ
|
0,7
|
Từ 9.000 hộ trở lên
|
0,8
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện
|
|
Dưới 15 xã
|
1
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,15
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức: Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:
Yi = HNi x 2,5 + ĐVi.
HNi hệ số địa bàn khó
khăn.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho các
huyện thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo
các quy định hiện hành.
2. Tiểu dự án 2: Cải thiện
dinh dưỡng
a) Phân bổ 100% vốn ngân sách trung
ương của Tiểu dự án cho các huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Địa
bàn khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
2. Tiêu chí 2: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện
|
|
Dưới 15 xã
|
1
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,15
|
3. Tiêu chí 3: Tỷ lệ
suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện
|
|
Trên 30%
|
1,6
|
Từ 25% đến 30%
|
1,4
|
Từ 20% đến dưới 25%
|
1,2
|
Dưới 20%
|
1
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức: Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:
Yi = HNi x 3 + ĐVi.
HNi hệ số địa bàn khó
khăn.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho các huyện thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của
Chương trình.
Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo các
quy định hiện hành.
PHỤ
LỤC IV
DỰ
ÁN 4: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC LÀM BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Tiểu dự án 1: Phát triển
giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
a) Đối với vốn đầu tư phát triển:
- Phân bổ 100% vốn đầu tư phát triển
ngân sách trung ương của tiểu dự án để đầu tư cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
- Phân bổ vốn theo danh mục dự án đầu
tư cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở nhu cầu thực tế của các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết.
b) Đối với vốn sự nghiệp:
(1) Phân bổ tối đa 20% tổng số vốn sự
nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các sở, ngành.
(2) Phân bổ tối đa 40% tổng số vốn sự
nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập trên địa bàn.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Loại
hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên
|
0,1
|
Trường Trung cấp
|
0,2
|
Trường Cao đẳng
|
0,3
|
2. Tiêu chí 2: Loại
hình đào tạo
|
|
Sơ cấp và đào tạo nghề dưới 3 tháng
|
0,1
|
Trung cấp
|
0,2
|
Cao đẳng
|
0,3
|
3. Tiêu chí 3: Cấp độ đào tạo
nghề
|
|
Cấp độ quốc gia
|
0,1
|
Cấp độ khu vực ASEAN
|
0,2
|
Cấp độ quốc tế
|
0,3
|
4. Tiêu chí 4: Số
lượng tuyển sinh của
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
|
Dưới 200 người/năm
|
0,1
|
Từ 200 đến dưới 500 người/năm
|
0,2
|
Từ 500 đến dưới 700 người/năm
|
0,3
|
Từ 700 đến dưới 900 người/năm
|
0,4
|
Từ 900 người/năm trở lên
|
0,5
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Vốn sự nghiệp ngân sách trung ương
phân bổ cho từng cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tính theo công thức: Hi = Q.Xi
Trong đó:
Hi là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i theo công thức:
Xi = CSi + (ĐTi + CĐi) x 3 + SLi
CSi là hệ số tiêu chí loại
hình cơ sở giáo dục nghề nghiệp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i.
ĐTi là hệ số tiêu chí loại
hình đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i.
CĐi là hệ số tiêu chí cấp
độ đào tạo nghề của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i.
SLi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thứ i.
Q là vốn bình quân cho một cơ sở giáo
dục nghề nghiệp được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách
trung ương phân bổ để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thực hiện
Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo
các quy định hiện hành.
(3) Phân bổ tối thiểu 40% tổng số vốn
sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện để hỗ trợ đào tạo
nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người
dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các
huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,45
|
Từ 3.000 đến dưới 5.000 hộ
|
0,5
|
Từ 5.000 đến dưới 7.000 hộ
|
0,6
|
Từ 7.000 đến dưới 9.000 hộ
|
0,7
|
Từ 9.000 hộ trở lên
|
0,8
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện
|
|
Dưới 15 xã
|
1
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,15
|
5. Tiêu chí 5: Số lượng tuyển
sinh trên địa bàn huyện
|
|
Dưới 1.000 người/năm
|
0,5
|
Từ 1.000 người/năm trở lên
|
0,6
|
Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các
huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức: Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QMi
+ HNi + ĐVi + TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
HNi hệ số địa bàn khó
khăn.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách
trung ương phân bổ cho các huyện thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 để hỗ trợ
đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo
các quy định hiện hành.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Phân bổ 100% vốn ngân sách trung
ương của Tiểu dự án cho các huyện nghèo.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện nghèo
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,45
|
Từ 3.000 đến dưới 5.000 hộ
|
0,5
|
Từ 5.000 đến dưới 7.000 hộ
|
0,6
|
Từ 7.000 đến dưới 9.000 hộ
|
0,7
|
Từ 9.000 hộ trở lên
|
0,8
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện nghèo
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện nghèo được tính theo công thức: Li = Q.Xi
Trong đó:
Li là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện nghèo thứ i.
Xi là tổng số các hệ
số tiêu chí của huyện nghèo thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện nghèo
được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho các huyện nghèo thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương
trình.
Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo
các quy định hiện hành.
3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc
làm bền vững
- Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: Tối thiểu 60% cho các sở, ngành; tối đa 40% cho các huyện.
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0.45
|
Từ 3.000 đến dưới 5.000 hộ
|
0,5
|
Từ 5.000 đến dưới 7.000 hộ
|
0,6
|
Từ 7.000 đến dưới 9.000 hộ
|
0,7
|
Từ 9.000 hộ trở lên
|
0,8
|
3. Tiêu chí 3: Huyện
có lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa
bàn huyện
|
|
Dưới 20.000 người
|
1
|
Từ 20.000 người trở lên
|
1,3
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức: Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là hệ số lực lượng
lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho các huyện để thực hiện Tiểu
dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo
các quy định hiện hành.
PHỤ
LỤC V
DỰ
ÁN 5: HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN NGHÈO
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Vốn sự nghiệp ngân
sách trung ương phân bổ cho các huyện nghèo trên cơ sở kế hoạch hàng năm do
trung ương phân bổ vốn cho
địa phương và căn cứ nhu cầu xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo
trên địa bàn các huyện nghèo.
2. Định mức hỗ trợ: Nhà
xây mới 40.000.000 đồng/hộ; sửa chữa nhà 20.000.000 đồng/hộ từ vốn sự nghiệp
ngân sách trung ương.
3. Căn cứ tình hình thực
tế và các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực
hiện bảo đảm theo các quy định hiện hành.
PHỤ
LỤC VI
DỰ
ÁN 6: TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái)
1. Tiểu dự án 1: Giảm
nghèo về thông tin
a) Phân bổ vốn ngân
sách trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 30% cho các sở, ngành; tối
thiểu 70% cho các huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,45
|
Từ 3.000 đến dưới 5.000 hộ
|
0,5
|
Từ 5.000 đến dưới 7.000 hộ
|
0,6
|
Từ 7.000 đến dưới 9.000 hộ
|
0,7
|
Từ 9.000 hộ trở lên
|
0,8
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện
|
|
Dưới 15 xã
|
1
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,15
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức: Ni = Q.Xi.Yi+Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ
số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:
Yi = HNi + ĐVi.
HNi hệ số địa bàn khó
khăn.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí
thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ
trì Tiểu dự án của tỉnh.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho các huyện thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6 của Chương trình; D
là tổng nhu cầu
kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của các huyện.
Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo
các quy định hiện hành.
2. Tiểu dự án 2: Truyền thông
về giảm nghèo đa chiều
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: Tối
đa 45% cho các sở, ngành; tối thiểu 55% cho các huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho
các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,45
|
Từ 3.000 đến dưới 5.000 hộ
|
0,5
|
Từ 5.000 đến dưới 7.000 hộ
|
0,6
|
Từ 7.000 đến dưới 9.000 hộ
|
0,7
|
Từ 9.000 hộ trở lên
|
Q0,8
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện
|
|
Dưới 15 xã
|
1
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,15
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng
huyện được tính theo công thức: Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của
huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xà của huyện thứ i theo công thức:
Yi = HNi + ĐVi.
HNi hệ số địa bàn khó
khăn.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho các huyện thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6 của
Chương trình.
Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo
các quy định hiện hành.
PHỤ
LỤC VII
DỰ
ÁN 7: NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Phân bổ vốn ngân sách
trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 35% cho các sở, ngành; tối
thiểu 65% cho các huyện.
2. Tiêu chí và hệ số
phân bổ vốn cho các huyện
Tiêu chí
|
Hệ số
|
1. Tiêu chí 1: Tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 8%
|
0,4
|
Từ 8% đến dưới 15%
|
0,5
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,6
|
Từ 25% trở lên
|
0,7
|
2. Tiêu chí 2: Tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện
|
|
Dưới 1.000 hộ
|
0,4
|
Từ 1.000 đến dưới 3.000 hộ
|
0,45
|
Từ 3.000 đến dưới 5.000 hộ
|
0,5
|
Từ 5.000 đến dưới 7.000 hộ
|
0,6
|
Từ 7.000 đến dưới 9.000 hộ
|
0,7
|
Từ 9.000 hộ trở lên
|
0,8
|
3. Tiêu chí 3: Địa
bàn khó khăn
|
|
Huyện nghèo
|
0,12
|
4. Tiêu chí 4: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện
|
|
Dưới 15 xã
|
1
|
Từ 15 xã trở lên
|
1,15
|
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho các huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện
được tính theo công thức: Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách
trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu
chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:
Yi = HNi + ĐVi.
HNi hệ số địa bàn khó
khăn.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương
phân bổ cho các huyện thực hiện Dự án 7 của Chương trình.
Căn cứ tình hình thực tế và các văn bản
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo
các quy định hiện hành.