Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Số hiệu | 06/2021/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 01/10/2021 |
Ngày có hiệu lực | 15/10/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Phạm Viết Thanh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2021/NQ-HĐND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 01 tháng 10 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2021 - 2022 ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 181/TTr-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định mức thu học phí năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 150/BC-VHXH ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định mức thu học phí năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông đang theo học tại cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và học viên đang theo học tại Trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Mức thu học phí
1. Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp
Đơn vị tính: đồng/tháng/trẻ em, học sinh, học viên
STT |
Cấp học |
Nông thôn |
Thành thị |
a) |
Nhà trẻ |
75.000 |
120.000 |
b) |
Mẫu giáo 1 buổi |
30.000 |
60.000 |
c) |
Mẫu giáo 2 buổi, bán trú |
45.000 |
105.000 |
d) |
Tiểu học |
- |
- |
đ) |
Trung học cơ sở |
45.000 |
60.000 |
e) |
Trung học phổ thông |
60.000 |
90.000 |
g) |
Trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên |
45.000 |
75.000 |
h) |
Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên |
70.000 |
100.000 |
2. Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (học Online):
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh, học viên
STT |
Cấp học |
Nông thôn |
Thành thị |
a) |
Tiểu học |
- |
- |
b) |
Trung học cơ sở |
34.000 |
45.000 |
c) |
Trung học phổ thông |
45.000 |
67.500 |
d) |
Trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên |
34.000 |
56.000 |
đ) |
Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên |
52.500 |
75.000 |
Điều 4. Không thu học phí học kỳ I năm học 2021 - 2022
1. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em học mẫu giáo công lập;
b) Học sinh phổ thông công lập;
c) Học viên học tại Trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
2. Kinh phí thực hiện
Do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.