Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 06/2007/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 04/01/2007 |
Ngày có hiệu lực | 14/01/2007 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Huỳnh Văn Be |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2007/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 04 tháng 01 năm 2007 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh trình bày các Tờ trình: Xin điều chỉnh giá
các loại đất năm 2007; Xin phê duyệt mức phí qua phà bến phà Cổ Chiên; Xin điều
chỉnh mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất điều chỉnh, bổ sung giá đất đã được ban hành theo Quyết định số 237/2006/QĐ-UBND ngày 18/01/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể là:
1. Điều chỉnh giá đất thổ cư ở vùng nông thôn từ 60.000 đồng/m2 lên 75.000 đồng/m2.
2. Điều chỉnh giá đất thổ cư ở chợ xã:
- Chợ loại 2: từ 800.000đồng/m2 lên 1.200.000đồng/m2
- Chợ loại 3:
+ Nhóm A: từ 500.000đồng/m2 lên 800.000đồng/m2
+ Nhóm B: từ 300.000đồng/m2 lên 500.000đồng/m2
+ Nhóm C: từ 200.000đồng/m2 lên 300.000đồng/m2
3. Điều chỉnh giá đất thổ cư ở một số đoạn đường khu vực huyện Châu Thành, Thạnh Phú, Thị Xã, Ba Tri, Bình Đại với tổng số 93 mức giá và bổ sung 11 mức giá các đường mới.
4. Giá đất thổ cư ở ấp, khu phố của các thị trấn chưa được cụ thể hoá trong bảng giá được điều chỉnh từ 150.000đồng/m2 lên 200.000đồng/m2.
5. Giá đất thổ cư ở các phường của Thị xã chưa được cụ thể hoá trong bảng giá được điều chỉnh từ 200.000đồng/m2 lên 250.000đồng/m2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành điều chỉnh bổ sung kịp thời để các cấp thực hiện.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất mức thu phí qua phà bến phà Cổ Chiên (theo biểu thu phí qua phà Cổ Chiên đính kèm).
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện khi bến phà Cổ Chiên hoàn thành đưa vào sử dụng và Bộ Giao thông - Vận tải có văn bản chấp thuận bàn giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre quản lý.
Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất điều chỉnh mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch (theo biểu mức thu lệ phí đính kèm).
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được giữ lại 100% lệ phí hộ tịch.
Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em thuộc gia đình diện chính sách; hộ gia đình nghèo; trẻ em mồ côi cha lẫn mẹ; trẻ em được nuôi dưỡng trong các Trung tâm bảo trợ xã hội.
Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
IV. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giúp Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết đúng chức năng, nhiệm vụ và đúng luật pháp hiện hành.