HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về kế hoạch đầu tư công trung hạn
và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP
ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công; Nghị định số
161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong
quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 148/TTr-UBND ngày
24 tháng 5 năm 2019 và Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết bổ
sung kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016 - 2020; Báo
cáo thẩm tra số 64/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2019
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung kế
hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như
sau:
1. Bổ sung từ nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020: 890,0 tỷ đồng.
2. Vốn đầu tư công bổ sung giai đoạn
2016 - 2020 chi như sau:
- Chi đầu tư cho lĩnh vực Văn hóa -
Xã hội: 256,0 tỷ đồng.
- Chi đầu tư cho lĩnh vực Giao thông:
455,0 tỷ đồng.
- Chi đầu tư cho lĩnh vực Giáo dục:
59,5 tỷ đồng.
- Chi đầu tư cho lĩnh vực Quản lý nhà
nước: 9,5 tỷ đồng.
- Chi đầu tư cho lĩnh vực Khoa học -
Công nghệ: 20,0 tỷ đồng.
- Chi đầu tư cho lĩnh vực Nông nghiệp
- Thủy lợi: 10,0 tỷ đồng.
- Chi đầu tư cho lĩnh vực khác: 80,0
tỷ đồng.
(Đính kèm danh mục công trình, dự án đầu tư công)
3. Trong quá trình tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này, nếu có phát sinh, điều chỉnh bổ sung nguồn vốn, bổ sung danh mục công trình, dự án theo
các Quyết định giao vốn chi tiết của Trung ương và các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác, chấp thuận cho Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận với Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh thực hiện; Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo kết quả
huy động các nguồn vốn đầu tư, kết quả điều chỉnh, điều chuyển kế hoạch vốn đầu
tư công và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn với Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp gần nhất và tổng hợp báo cáo kết quả điều chỉnh,
bổ sung cuối kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và
có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UB.Thường
vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu của (UBTVQH);
- Các Bộ: TP; KH&ĐT; Tài chính;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể
tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc, Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Danh
|
KẾ HOẠCH
ĐẦU
TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 (BỔ SUNG)
(Kèm theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Tổng mức đầu tư
(triệu đồng)
|
Kế hoạch trung
hạn giai đoạn 2016-2020 (bổ sung) (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
2.681.616
|
890.000
|
|
|
VỐN TĂNG THU, KẾT DƯ NGÂN SÁCH TỈNH CÁC NĂM
|
|
|
|
2.681.616
|
890.000
|
|
I
|
Văn hóa - Xã hội
|
|
|
|
771.788
|
256.000
|
|
1
|
Mở rộng cơ sở cai nghiện ma túy Tiền Giang
|
BQLDA DD&CN
|
H.CT
|
2020-2024
|
106.400
|
80.000
|
|
2
|
Đài Phát thanh Truyền hình Tiền Giang
|
BQLDA DD&CN
|
TP.MT
|
2020-2024
|
87.952
|
40.000
|
|
3
|
Khu thể thao dưới nước tỉnh Tiền Giang
|
Sở VHTT&DL
|
TP.MT
|
2020-2024
|
70.249
|
20.000
|
|
4
|
Thiết bị kỹ thuật Đài Phát thanh và Truyền hình
|
Đài PTTH
|
TP.MT
|
2020-2024
|
155.067
|
40.000
|
|
5
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Gò Công Đông
(hạng mục kè và công viên ao nước)
|
UBND H.GCĐ
|
H.GCĐ
|
2020-2021
|
22.991
|
10.000
|
|
6
|
Hồ bơi thị xã Gò Công
|
UBND TX.GC
|
TXGC
|
2020-2022
|
23.800
|
9.000
|
|
7
|
Hồ bơi huyện Châu Thành
|
UBND H.CT
|
H.CT
|
2020-2021
|
14.800
|
7.000
|
|
8
|
Tiểu dự án GPMB thực hiện Khu dịch vụ hỗn hợp
sông Tiền, phường 4, Thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
|
UBND TP.MT
|
TPMT
|
2020-2024
|
290.529
|
50.000
|
|
II
|
Giao thông
|
|
|
|
1.369.752
|
455.000
|
|
1
|
Cầu Vàm Trà Lọt
|
BQLDA Giao thông,
SGT
|
H.CB
|
2020-2024
|
69.969
|
30.000
|
|
2
|
Cầu Vàm Cái Thia
|
BQLDA Giao thông,
SGT
|
H.CB
|
2020-2024
|
199.662
|
50.000
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng đường đông kênh 17 (đoạn từ
ĐT.865 đến kênh Trương Văn Sanh)
|
UBND H.TP
|
H.TP
|
2020-2024
|
54.492
|
15.000
|
|
4
|
Cầu Cái Bè trên Đường Lộ Gòn
|
UBND H.CB
|
H.CB
|
2019-2021
|
95.189
|
30.000
|
|
5
|
Cầu Ngũ Hiệp trên Đường tỉnh 868
|
BQLDA Giao thông,
SGT
|
H.CL
|
2020-2024
|
192.060
|
55.000
|
|
6
|
Cầu Bình Xuân trên Đường tỉnh 873
|
BQLDA Giao thông,
SGT
|
TX.GC
|
2020-2024
|
283.555
|
80.000
|
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng Đường huyện 18 huyện Gò Công
Tây (từ Quốc lộ 50 đến chợ Dinh)
|
UBND H.GCT
|
H.GCT
|
2020-2023
|
130.000
|
30.000
|
|
8
|
Đường Thủ Khoa Huân nối dài
|
UBND H.GCĐ
|
H.GCĐ
|
2020-2021
|
22.400
|
10.000
|
|
9
|
Đường tỉnh 875 (đoạn qua huyện Cai Lậy)
|
BQL DA Giao thông
|
H.CL
|
2020-2022
|
70.000
|
20.000
|
|
10
|
Đường liên 6 xã (Đoạn từ ĐT 868 - sông Ba Rài),
huyện Cai Lậy
|
UBND H.CL
|
H.CL
|
2020-2022
|
57.925
|
15.000
|
|
11
|
Cầu chợ Mỹ Long trên ĐT 874B, huyện Cai Lậy
|
UBND H.CL
|
H.CL
|
2020-2022
|
40.000
|
15.000
|
|
12
|
Đường nam Trương Văn Sanh ĐH.42 (đoạn từ ĐT 867 đến
kênh Chín Hấn) - giai đoạn 1
|
UBND H.TP
|
H.TP
|
2020-2023
|
53.000
|
20.000
|
|
13
|
Đường huyện 36, huyện Châu Thành
|
UBND H.CT
|
H.CT
|
2020-2022
|
54.500
|
15.000
|
|
14
|
Đường vào bến phà Bình Tân - Cửa Đại (đường huyện
85B)
|
UBND H.TPĐ
|
H.TPĐ
|
2020-2021
|
20.000
|
10.000
|
|
15
|
Đường huyện 23 - huyện Chợ Gạo
|
H.CG
|
H.CG
|
2020-2021
|
27.000
|
10.000
|
|
16
|
Các công trình cấp thiết khác
|
|
|
|
|
50.000
|
|
III
|
Giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
190.895
|
59.500
|
|
1
|
Trường TH&THCS Hậu Mỹ Phú - Huyện Cái Bè
|
UBND H.CB
|
H.CB
|
2019-2023
|
61.756
|
20.000
|
|
2
|
Trường tiểu học Nguyễn Trãi - thành phố Mỹ Tho
|
UBND TP.MT
|
TP.MT
|
2020-2022
|
44.687
|
15.000
|
|
3
|
Trường Mầm Non Sao Mai - Phường 8, thành phố Mỹ
Tho.
|
UBND TP.MT
|
TP.MT
|
2020-2022
|
46.229
|
14.500
|
|
4
|
Trường Trung học cơ sở Thạnh Nhựt, huyện Gò Công
Tây (giai đoạn 2)
|
UBND H.GCT
|
H.GCT
|
2020-2022
|
38.223
|
10.000
|
|
IV
|
Quản lý nhà nước
|
|
|
|
11.381
|
9.500
|
|
1
|
Trụ sở tiếp công dân tỉnh
|
BQLDA DD&CN
|
TP.MT
|
2019-2020
|
11.381
|
9.500
|
|
V
|
Khoa học công nghệ
|
|
|
|
31.800
|
20.000
|
|
1
|
Các dự án thí điểm xây dựng Chính quyền số tỉnh
Tiền Giang giai đoạn 2020-2012
|
Sở, ngành
|
Toàn tỉnh
|
2020-2012
|
31.800
|
20.000
|
|
VI
|
Nông nghiệp thủy lợi
|
|
|
|
36.000
|
10.000
|
|
1
|
Kè kênh Ngang và cặp công viên huyện Chợ Gạo
|
UBND H.CG
|
H.CG
|
2020-2021
|
36.000
|
10.000
|
|
VII
|
Công trình khác
|
|
|
|
270.000
|
80.000
|
|
1
|
Mạng lưới đường ống cấp nước phía Đông và Trạm
bơm tăng áp Gò Công
|
Sở XD
|
TX.GC, H.GCĐ
|
2019-2023
|
270.000
|
80.000
|
|