HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2023/NQ-HĐND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 12 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CÁC KHOẢN THU VÀ MỨC THU, CƠ CHẾ QUẢN LÝ THU CHI ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ PHỤC
VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2023-2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và
cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 3104/TTr-UBND ngày 06 tháng 7
năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Nghị quyết quy định
các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ
trợ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh năm học 2023-2024; Báo cáo thẩm tra số 524/BC-HĐND ngày 08 tháng 7 năm
2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các khoản thu và mức thu,
cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của
cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm học 2023-2024.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
công lập, cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thuộc
phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố.
b) Người đang theo học tại các cơ sở giáo dục công
lập nêu tại điểm a khoản này.
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan.
Điều 2. Nội dung và mức thu
1. Nội dung
Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động
giáo dục của cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn Thành phố, bao gồm:
a) Các khoản thu phục vụ cho hoạt động giáo dục
ngoài giờ học chính khóa theo quy định.
b) Các khoản thu phục vụ cho hoạt động giáo dục thực
hiện theo các Đề án được phê duyệt.
c) Các khoản thu dịch vụ phục vụ cho hoạt động bán
trú.
d) Các khoản thu hỗ trợ cho cá nhân học sinh.
Nội dung thu cụ thể theo Phụ lục đính kèm Nghị quyết
này.
2. Mức thu đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông công lập: Theo Phụ lục đính kèm Nghị quyết này.
3. Các khoản thu và mức thu đối với cơ sở giáo dục
thường xuyên: Áp dụng mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động
giáo dục tương đương với mức thu của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp
học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học
viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục công lập nêu tại điểm a khoản 2 Điều
1 Nghị quyết này đang được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo Nghị định
81/2021/NĐ-CP ngày 28/7/2021 của Chính phủ hoặc các trường hợp đang được hưởng
chính sách hỗ trợ học phí theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của
HĐND Thành phố về chương trình giảm nghèo bền vững TP.HCM giai đoạn 2021 -
2025, Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2022 của HĐND Thành phố
về chính sách đặc thù chăm lo, hỗ trợ người cao tuổi, trẻ em mồ côi và những đối
tượng có hoàn cảnh thật sự khó khăn trên địa bàn Thành phố không đóng các khoản
thu nêu tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 3. Cơ chế quản lý thu chi
1. Các mức thu quy định tại Nghị quyết này là mức
thu tối đa. Tùy tình hình thực tế của cơ sở giáo dục và nhu cầu của học sinh,
cơ sở giáo dục thống nhất với cha mẹ học sinh mức thu cụ thể nhưng không vượt
quá mức thu quy định tại Nghị quyết này và không được cao hơn 15% so với năm học
2022-2023.
2. Các cơ sở giáo dục công lập căn cứ vào tình hình
thực tế, điều kiện cơ sở vật chất và nhu cầu của học sinh để xây dựng Dự toán
thu - chi cho từng nội dung thu, làm căn cứ tính toán mức thu cụ thể đảm bảo
nguyên tắc thu đủ chi đủ, phù hợp với tình hình thực tế năm học trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt. Việc sử dụng các khoản thu phải đúng mục đích thu, công khai kế
hoạch thu - chi của từng khoản thu đến cha mẹ học sinh trước khi tổ chức thực
hiện và thực hiện đầy đủ các chế độ quản lý tài chính theo quy định.
3. Đối với khoản thu tiền tổ chức thực hiện Đề án
Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế”:
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức và Sở Giáo dục và Đào tạo có ý
kiến đối với mức thu của trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường
tiên tiến, hội nhập quốc tế” theo phân cấp quản lý và không vượt quá mức thu tối
đa được quy định tại Phụ lục đính kèm Nghị quyết này.
4. Thời gian thu phải đảm bảo nguyên tắc theo số
tháng thực học nhưng không vượt quá khung thời gian quy định do Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh quyết định về Kế hoạch thời gian năm học của giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thời gian thực hiện: Năm học 2023 - 2024.
2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển
khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám
sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh Khóa X kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 22 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy TP.HCM;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Thường trực Ủy ban nhân dân TP.HCM; .
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam TP.HCM;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Văn phòng Thành ủy TP.HCM;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND TP.HCM;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Các sở, ban, ngành TP.HCM;
- HĐND-UBND TP Thủ Đức, 05 huyện, xã, thị trấn;
- UBND các quận, phường;
- Trung tâm Công báo TP.HCM;
- Lưu: VT, (Ban VHXH-Nga).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Lệ
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU VÀ MỨC THU, CƠ CHẾ QUẢN LÝ THU CHI
ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG
LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân Thành phố)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức tối đa đối với Nhóm 1
|
Mức tối đa đối với Nhóm 2
|
Ghi chú
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
Trung học cơ sở
|
Trung học phổ thông
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
Trung học cơ sở
|
Trung học phổ thông
|
I
|
Các khoản thu phục
vụ cho hoạt động giáo dục ngoài giờ học chính khóa
|
|
1
|
Tiền tổ chức 2 buổi/ngày
|
đồng/học sinh/tháng
|
|
150,000
|
200,000
|
300,000
|
|
135,000
|
180,000
|
280,000
|
Áp dụng đối với các đơn vị trường học thực hiện chế độ
dạy 2 buổi/ngày (không áp dụng cho lớp 1 đến lớp 4)
|
2
|
Tiền tổ chức dạy
tăng cường môn Ngoại ngữ
|
đồng/học sinh/tháng
|
|
100,000
|
200,000
|
300,000
|
|
90,000
|
180,000
|
270,000
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm hướng dẫn thời
lượng tổ chức thực hiện các hoạt động theo quy định
|
3
|
Tiền tổ chức dạy
Tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tiền tổ chức dạy
các lớp tin học tự chọn
|
đồng/học sinh/tháng
|
|
50,000
|
50,000
|
50,000
|
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
3.2
|
Tiền tổ chức dạy
tăng cường môn Tin học
|
đồng/học sinh/tháng
|
|
70,000
|
100,000
|
240,000
|
|
60,000
|
90,000
|
220,000
|
4
|
Tiền tổ chức hoạt động
giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tiền tổ chức dạy các
lớp năng khiếu, thể dục tự chọn, câu lạc bộ
|
đồng/học sinh/tháng/môn
|
80,000
|
120,000
|
100,000
|
150,000
|
80,000
|
80,000
|
100,000
|
100,000
|
4.2
|
Tiền tổ chức dạy Kỹ
năng sống
|
đồng/học sinh/tháng
|
120,000
|
120,000
|
80,000
|
80,000
|
80,000
|
80,000
|
80,000
|
80,000
|
4.3
|
Tiền tổ chức Giáo dục
Stem
|
đồng/học sinh/tháng
|
90,000
|
90,000
|
180,000
|
200,000
|
90,000
|
90,000
|
160,000
|
160,000
|
4.4
|
Tiền tổ chức Học
bơi
|
đồng/học sinh/tháng
|
|
250,000
|
220,000
|
180,000
|
|
250,000
|
220,000
|
180,000
|
4.5
|
Tiền tổ chức học ngoại
ngữ với người nước ngoài
|
đồng/học sinh/tháng
|
480,000
|
260,000
|
260,000
|
300,000
|
400,000
|
260,000
|
260,000
|
250,000
|
4.6
|
Tiền tổ chức học
ngoại ngữ sử dụng phần mềm bổ trợ
|
đồng/học sinh/tháng
|
250,000
|
250,000
|
250,000
|
250,000
|
100,000
|
150,000
|
250,000
|
250,000
|
4.7
|
Tiền tổ chức Chương
trình học ngoại ngữ thông qua môn Toán và Khoa học
|
đồng/học sinh/tháng
|
|
550,000
|
800,000
|
|
|
500,000
|
800,000
|
|
5
|
Tiền tổ chức Dạy học
nghề tại các cơ sở giáo dục thường xuyên
|
đồng/học sinh/tiết
|
|
|
|
10,000
|
|
|
|
9,000
|
6
|
Tiền tổ chức dạy bổ
sung kiến thức tại các cơ sở giáo dục thường xuyên
|
đồng/học sinh/tiết
|
|
|
10,000
|
10,000
|
|
|
9,000
|
9,000
|
7
|
Tiền tổ chức nuôi dạy
trẻ mầm non trong hè
|
đồng/học sinh/tuần
|
500,000
|
|
|
|
500,000
|
|
|
|
II
|
Các khoản thu phục
vụ cho hoạt động giáo dục thực hiện theo các Đề án
|
|
8
|
Tiền tổ chức các lớp
học theo Đề án "Dạy và học các môn Toán, Khoa học và Tiếng Anh tích hợp
Chương trình Anh và Việt Nam"
|
đồng/học sinh/tháng
|
|
3,600,000
|
3,600,000
|
8,500,000
|
|
3,600,000
|
3,600,000
|
8,500,000
|
Quyết định số 5695/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014
của Ủy ban nhân dân Thành phố
|
9
|
Tiền tổ chức các lớp
học theo Đề án "Nâng cao năng lực, kiến thức, kỹ năng ứng dụng Tin học
cho học sinh phổ thông Thành phố Hồ Chí Minh theo định hướng chuẩn quốc tế,
giai đoạn 2021 - 2030"
|
đồng/học sinh/tháng
|
|
150,000
|
180,000
|
120,000
|
|
150,000
|
180,000
|
120,000
|
Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân Thành phố
|
10
|
Tiền tổ chức thực hiện
Đề án Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập
quốc tế”
|
đồng/học sinh/tháng
|
1,725,000
|
1,725,000
|
1,725,000
|
1,725,000
|
1,725,000
|
1,725,000
|
1,725,000
|
1,725,000
|
Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm
2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố, thực hiện theo lộ trình được phê duyệt.
|
11
|
Tiền thực hiện
Chương trình kích cầu đầu tư
|
đồng/học sinh/tháng
|
210,000
|
210,000
|
210,000
|
210,000
|
210,000
|
210,000
|
210,000
|
210,000
|
Theo phương án tài chính của chương trình kích cầu được
Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt
|
III
|
Các khoản thu dịch
vụ phục vụ cho hoạt động bán trú
|
|
12
|
Tiền tổ chức phục vụ,
quản lý và vệ sinh bán trú
|
đồng/học sinh/tháng
|
550,000
|
350,000
|
300,000
|
250,000
|
500,000
|
320,000
|
280,000
|
230,000
|
|
13
|
Tiền phục vụ ăn
sáng
|
đồng/học sinh/tháng
|
220,000
|
60,000
|
|
|
200,000
|
50,000
|
|
|
|
14
|
Tiền mua sắm thiết
bị, vật dụng phục vụ học sinh bán trú
|
đồng/học sinh/năm
|
450,000
|
220,000
|
200,000
|
200,000
|
400,000
|
200,000
|
200,000
|
200,000
|
|
15
|
Tiền giữ trẻ mầm non
ngoài giờ
|
đồng/học sinh/giờ
|
12,000
|
|
|
|
11,000
|
|
|
|
|
16
|
Tiền công trả lương
cho nhân viên nuôi dưỡng theo NQ 04/2017/NQ-HĐND ngày 06/7/2017 và NQ
04/2021/NQ-HĐND ngày 23/03/2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Nhà trẻ
|
đồng/học sinh/tháng
|
260,000
|
|
|
|
260,000
|
|
|
|
|
16.2
|
Mẫu giáo
|
đồng/học sinh/tháng
|
160,000
|
|
|
|
160,000
|
|
|
|
|
IV
|
Các khoản thu hỗ
trợ cho cá nhân học sinh
|
17
|
Tiền mua sắm đồng
phục học sinh
|
đồng/học sinh/bộ
|
200,000
|
300,000
|
400,000
|
500,000
|
150,000
|
250,000
|
350,000
|
450,000
|
|
18
|
Tiền học phẩm - học
cụ - học liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.1
|
Học phẩm
|
đồng/học sinh/năm
|
50,000
|
50,000
|
50,000
|
50,000
|
50,000
|
50,000
|
50,000
|
50,000
|
|
18.2
|
Học cụ - Học liệu
|
đồng/học sinh/năm
|
550,000
|
250,000
|
|
|
450,000
|
200,000
|
|
|
|
19
|
Tiền suất ăn trưa bán
trú
|
đồng/học sinh/ngày
|
35,000
|
35,000
|
35,000
|
35,000
|
32,000
|
32,000
|
32,000
|
32,000
|
|
20
|
Tiền suất ăn sáng
|
đồng/học sinh/ngày
|
20,000
|
20,000
|
|
|
20,000
|
20,000
|
|
|
|
21
|
Tiền nước uống
|
đồng/học sinh/tháng
|
20,000
|
20,000
|
20,000
|
20,000
|
20,000
|
20,000
|
20,000
|
20,000
|
|
22
|
Tiền khám sức khỏe
học sinh ban đầu (bao gồm khám nha học đường)
|
đồng/học sinh/năm
|
70,000
|
60,000
|
50,000
|
50,000
|
65,000
|
55,000
|
45,000
|
45,000
|
|
23
|
Tiền sử dụng máy lạnh
của lớp học có máy lạnh (tiền điện, chi phí bảo trì máy lạnh)
|
đồng/học sinh/tháng
|
50,000
|
45,000
|
35,000
|
35,000
|
50,000
|
45,000
|
35,000
|
35,000
|
Áp dụng đối với các trường - lớp có trang bị máy lạnh
do tài trợ, tặng…
|
24
|
Tiền dịch vụ tiện
ích ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
đồng/học sinh/tháng
|
110,000
|
110,000
|
110,000
|
110,000
|
110,000
|
110,000
|
110,000
|
110,000
|
|
25
|
Tiền trông giữ xe học
sinh
|
đồng/xe/lượt
|
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
|
26
|
Tiền tổ chức xe đưa
rước học sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26.1
|
Tuyến đường dưới
5km
|
đồng/học sinh/km
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
|
26.2
|
Tuyến đường từ 5km
trở lên
|
đồng/học sinh/km
|
8,000
|
8,000
|
8,000
|
8,000
|
8,000
|
8,000
|
8,000
|
8,000
|
|
Ghi chú:
1. Phân loại nhóm:
+ Nhóm 1: Học sinh học, học viên tại các trường ở Thành
phố Thủ Đức và các quận: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Phú Nhuận,
Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân.
+ Nhóm 2: Học sinh, học viên học tại các trường ở
các huyện: Binh Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè và Cần Giờ.
2. Tất cả các khoản thu tại Phụ lục này phải xây dựng
Dự toán thu - chi theo quy định tại khoản 2 Điều 3 "Cơ chế quản lý thu
chi" của Nghị quyết ban hành.
3. Giải thích từ ngữ:
- Tiền dịch vụ tiện ích ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số: gồm sổ liên lạc điện tử, phần mềm quản lý thẻ, phần mềm học
trực tuyến...
- Thiết bị, vật dụng phục vụ học sinh bán trú: gồm
nệm, chăn, gối, khăn mặt, bát, đĩa, khay, đũa, muỗng, ly, cốc...phục vụ học
sinh bán trú