ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2023/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 20 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
25/2022/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2022 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU VÀ MỨC
THU, CƠ CHẾ QUẢN LÝ THU, CHI CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO ĐỐI
VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ
Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ
Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;
Căn cứ
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách
phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ
Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23/3/2021 của Chính phủ quy định việc quản lý
trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo;
Căn cứ
Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh quy định các khoản
thu và mức thu, cơ chế quản lý thu, chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục,
đào tạo đối với các cơ sở giáo dục mầm non và các cơ sở giáo dục phổ thông công
lập trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 770/TTr-SGDĐT ngày
14/3/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị
quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh quy định các khoản thu
và mức thu, cơ chế quản lý thu, chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào
tạo đối với các cơ sở giáo dục mầm non và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập
trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định
này quy định các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu, chi các dịch vụ hỗ
trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với các cơ sở giáo dục mầm non và các cơ sở
giáo dục phổ thông công lập (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) trên địa bàn
tỉnh Long An.
b) Đối
tượng áp dụng
Quyết định
này áp dụng đối với các cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên; cơ sở
giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên; trẻ em, học sinh, học viên (sau đây gọi
chung là học sinh) đang học tại các cơ sở giáo dục và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
2. Các khoản
thu, mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo
a) Các khoản
thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo quyết định này (đính kèm).
b) Mức thu
- Cơ sở
giáo dục chưa tự đảm bảo chi thường xuyên: Mức thu theo quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo quyết định này (đính kèm).
- Cơ sở
giáo dục tự đảm bảo chi thường xuyên: Mức thu bằng 2 lần mức thu quy định tại
điểm a khoản này.
3. Cơ chế
quản lý thu, chi
a) Việc
thu, chi các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục phải đảm bảo
nguyên tắc tự nguyện, thu vừa đủ chi, mang tính chất phục vụ, không mang tính
kinh doanh; công khai, dân chủ, đúng mục đích.
b) Các khoản
thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường tính theo tháng
(theo thực tế thời gian học sinh đến trường).
c) Cơ sở
giáo dục công lập sử dụng các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo
dục theo quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và tổng
hợp vào báo cáo tài chính hàng năm của cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật.
d) Cơ sở
giáo dục công lập thực hiện quản lý các khoản thu, chi dịch vụ phục vụ, hỗ trợ
hoạt động giáo dục theo chế độ kế toán, kiểm toán, thuế và công khai tài chính
theo quy định pháp luật.
4. Đối
tượng được miễn, giảm
a) Miễn
thu các khoản thu quy định tại Khoản 2 Điều 1 quyết định này (không bao gồm tiền
ăn) đối với học sinh thuộc trường hợp: con liệt sĩ; có cha hoặc mẹ hoặc cả cha
và mẹ hoặc ông, bà (trong trường hợp ở với ông, bà) thuộc diện hộ nghèo theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ; người khuyết tật; mồ côi cả cha lẫn mẹ; con
cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cả cha và mẹ đều bị tai nạn lao động
hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
b) Giảm
50% mức thu các khoản thu quy định tại Khoản 2 Điều 1 quyết định này (không bao
gồm tiền ăn) đối với học sinh thuộc trường hợp: con thương binh, bệnh binh, người
hưởng chính sách như thương binh; có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông, bà
(trong trường hợp ở với ông, bà) thuộc diện cận nghèo theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ; mồ côi cha hoặc mồ côi mẹ; con cán bộ, công chức, viên chức, công
nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ
cấp thường xuyên.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện quyết định này.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2023.
Các nội
dung quy định tại quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 (ngày
Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh có hiệu lực thi
hành).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban VH-XH HĐND tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, các PCVP;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, lvt.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC
VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 20/3/2023 của UBND tỉnh Long
An)
TT
|
Nội dung
|
A
|
CÁC KHOẢN
THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO CÓ QUY ĐỊNH MỨC THU CỤ
THỂ
|
I
|
MẦM
NON
|
1
|
Hoạt động
bán trú tại trường
|
a
|
Dịch vụ
bán trú
|
b
|
Dịch vụ
phục vụ tổ chức ăn sáng
|
2
|
Dịch vụ
giáo dục mầm non ngoài giờ (trông giữ trẻ mầm non ngày nghỉ, thứ bảy, chủ nhật)
|
II
|
TIỂU
HỌC
|
|
Hoạt động
bán trú tại trường
|
III
|
TRUNG HỌC
CƠ SỞ
|
1
|
Hoạt động
bán trú tại trường
|
2
|
Dịch vụ
dạy thêm, học thêm trong nhà trường
|
3
|
Dịch vụ
dạy học 2 buổi/ngày
|
IV
|
TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG
|
1
|
Dịch vụ
dạy thêm, học thêm trong nhà trường
|
2
|
Dịch vụ
dạy học 2 buổi/ngày và dịch vụ học buổi thứ 2 lớp chất lượng cao
|
B
|
CÁC KHOẢN
THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO KHÔNG QUY ĐỊNH MỨC
THU CỤ THỂ
|
I
|
Tiền ăn
(ăn sáng, ăn trưa); đồ dùng cho học sinh bán trú; dịch vụ nội trú học sinh
trường trung học phổ thông chuyên; dịch vụ đồ dùng học tập; dịch vụ đồng phục:
theo thỏa thuận giữa cơ sở giáo dục với cha mẹ học sinh phù hợp với thực tế địa
phương.
|
II
|
Dịch vụ
mua, lắp đặt, sử dụng điện của máy điều hòa: theo tế sử dụng và chi phí mua,
lắp đặt máy điều hòa, đồng hồ điện.
|
III
|
Dịch vụ tổ
chức dạy học tự chọn môn Tiếng Anh lớp 1, lớp 2 trong Chương trình Giáo dục
phổ thông 2018; dịch vụ liên kết tổ chức giảng dạy Chương trình tăng cường Tiếng
Anh; dịch vụ làm quen với Tiếng Anh dành cho trẻ mẫu giáo; dịch vụ hoạt động
năng khiếu, hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống;
dịch vụ hoạt động trải nghiệm; dịch vụ hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp; dịch
vụ đưa đón học sinh từ nơi ở đến cơ sở giáo dục và ngược lại: theo thỏa thuận
giữa cơ sở giáo dục với cha mẹ học sinh theo hợp đồng hợp tác đào tạo, bồi dưỡng
với các tổ chức, cá nhân.
|
PHỤ LỤC II
MỨC THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 20/3/2023 của UBND tỉnh Long
An)
Đơn vị tính: đồng.
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
MẦM
NON
|
1
|
Hoạt động
bán trú tại trường
|
a
|
Dịch vụ bán
trú (Chi trả lương nhân viên nấu ăn; hỗ trợ viên chức quản lý và giáo viên trực
trưa; hỗ trợ nhân viên phục vụ bán trú; nhân viên kế toán, thủ quỹ phục vụ
bán trú; phụ phí cho hoạt động bán trú; phục vụ vệ sinh đồ dùng, chất đốt, điện,
nước sinh hoạt...; khấu hao tài sản phục vụ việc ăn trưa, giữ trẻ giờ trưa)
|
- Vùng II
|
Đồng/tháng/học sinh
|
312.000
|
- Vùng III
|
296.000
|
- Vùng IV
|
285.000
|
b
|
Dịch vụ
phục vụ tổ chức ăn sáng
|
Đồng/bữa sáng/học sinh
|
4.000
|
2
|
Dịch vụ giáo
dục mầm non ngoài giờ (trông giữ trẻ mầm non ngày nghỉ, thứ bảy, chủ nhật)
|
Đồng/ngày/học sinh
|
43.000
|
II
|
TIỂU
HỌC
|
|
|
|
Hoạt động
bán trú tại trường
|
|
Dịch vụ
bán trú (Chi trả lương nhân viên nấu ăn; hỗ trợ viên chức quản lý và giáo viên
trực trưa; hỗ trợ nhân viên phục vụ bán trú; phụ phí cho hoạt động bán trú:
phục vụ vệ sinh đồ dùng, chất đốt, điện, nước sinh hoạt...; khấu hao tài sản
phục vụ việc ăn, giữ học sinh giờ trưa)
|
|
- Vùng II
|
Đồng/tháng/học sinh
|
225.000
|
|
- Vùng III
|
205.000
|
|
- Vùng IV
|
190.000
|
III
|
TRUNG HỌC
CƠ SỞ
|
1
|
Hoạt động
bán trú tại trường
|
|
Dịch vụ
bán trú (Chi trả lương nhân viên nấu ăn, hỗ trợ viên chức quản lý và giáo
viên trực trưa; hỗ trợ nhân viên phục vụ bán trú; phụ phí cho hoạt động bán trú:
phục vụ vệ sinh đồ dùng, chất đốt, điện, nước sinh hoạt...; khấu hao tài sản
phục vụ việc ăn, giữ học sinh giờ trưa)
|
|
- Vùng II
|
Đồng/tháng/học sinh
|
195.000
|
|
- Vùng III
|
176.000
|
2
|
- Vùng IV
|
168.000
|
Dịch vụ dạy
thêm, học thêm trong nhà trường
|
Đồng/tiết/học sinh
|
5.500
|
3
|
Dịch vụ
dạy học 2 buổi/ngày
|
Đồng/tiết/học sinh
|
5.500
|
IV
|
TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG
|
1
|
Dịch vụ
dạy thêm, học thêm trong nhà trường
|
Đồng/tiết/học
sinh
|
6.000
|
2
|
Dịch vụ dạy
học 2 buổi/ngày và dịch vụ học buổi thứ 2 lớp chất lượng cao
|
Đồng/tiết/học
sinh
|
7.500
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Việc phân loại vùng căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022
của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo
hợp đồng lao động:
- Vùng II:
Thành phố Tân An và các huyện: Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần
Giuộc.
- Vùng III: Thị
xã Kiến Tường và các huyện: Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa.
- Vùng IV: Các
huyện: Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng.