HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2021/NQ-HĐND
|
Lai
Châu, ngày 22 tháng 3 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ THỜI GIAN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ CHO CÁC ĐỐI
TƯỢNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP LẦN THỨ
MƯỜI SÁU
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc
hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc
hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021- 2026;
Xét Tờ
trình số 555/TTr-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2021 của
UBND tỉnh dự thảo Nghị quyết Quy định mức chi cho các hoạt động và thời gian
được hưởng hỗ trợ cho các đối tượng phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội
khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm
kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 110/BC-HĐND ngày 20 tháng 3
năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định mức chi đối với các hoạt động và thời gian được hưởng hỗ trợ cho các đối
tượng phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và
đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh, như
sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi đối
với các hoạt động và thời gian được hưởng hỗ trợ cho các đối tượng phục vụ
công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và
đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan
đến công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh.
3. Mức chi, thời gian được hưởng hỗ
trợ
3.1.
Chi tổ chức hội nghị
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh.
3.2. Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 23/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy
định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân
chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh.
3.3. Chi bồi dưỡng các cuộc họp
a) Chi bồi dưỡng các cuộc họp của Ban
chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (Đồng)
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Người chủ trì
|
Người/buổi
|
200.000
|
100.000
|
70.000
|
Thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
Các đối tượng phục vụ
|
Người/buổi
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
b) Chi bồi dưỡng
các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử.
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (Đồng)
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Người chủ trì
|
Người/buổi
|
150.000
|
80.000
|
60.000
|
Thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
80.000
|
60.000
|
50.000
|
Các đối tượng phục vụ
|
Người/buổi
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
3.4. Chi công tác chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát bầu cử của Ban chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Ban bầu cử, Tiểu ban bầu cử
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí
theo quy định tại Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh, các đoàn công tác được chi như sau:
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (Đồng)
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp
xã
|
- Trưởng đoàn
|
Người/buổi
|
200.000
|
150.000
|
100.000
|
- Thành viên chính thức
|
Người/buổi
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
- Cán bộ, công chức, viên chức phục
vụ
|
+ Phục vụ trực tiếp đoàn
|
Người/buổi
|
80.000
|
60.000
|
50.000
|
+ Phục vụ gián tiếp đoàn (lái xe, bảo vệ lãnh đạo)
|
Người/buổi
|
50.000
|
45.000
|
40.000
|
- Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm
tra, giám sát
|
+ Báo cáo tổng hợp kết quả của từng
đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo
tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Ban chỉ đạo bầu cử và Ủy
ban bầu cử.
|
Báo
cáo
|
400.000
|
+ Chi tham gia ý kiến bằng văn bản
của các cá nhân, chuyên gia.
|
Người/lần
|
200.000
tối đa không quá 800.000 đồng/ người/ báo cáo
|
150.000
tối đa không quá 600.000 đồng/ người/ báo cáo
|
100.000
tối đa không quá 400.000 đồng/ người/ báo cáo
|
+ Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo
|
Báo
cáo
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
3.5. Chi xây dựng văn bản
a) Chi xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật về bầu cử: Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
27/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức phân bổ
kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn
tỉnh.
b) Chi xây dựng các văn bản không phải
là văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác bầu cử do Ủy ban bầu cử,
các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử ban hành.
Chi xây dựng văn bản liên quan đến
công tác bầu cử do Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử ban hành bao
gồm: Kế hoạch, văn bản chuyên môn hướng dẫn công tác bầu cử, báo cáo sơ kết,
tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý): 1.000.000 đồng/văn bản. Riêng báo cáo tổng kết công tác bầu cử của Ủy
ban bầu cử tỉnh: 3.200.000 đồng/văn bản.
Chi tham gia ý kiến bằng văn bản của
các cá nhân, chuyên gia: 100.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa
là 300.000 đồng/người/văn bản.
3.6. Chi bồi dưỡng cho những người
trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử
a) Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối
với các đối tượng sau:
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (Đồng)
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp
xã
|
- Trưởng ban, Phó Trưởng ban Chỉ
đạo; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng các Tiểu ban phục vụ bầu cử
|
Người/tháng
|
900.000
|
800.000
|
500.000
|
- Thành viên Ban chỉ đạo; Thành
viên Ủy ban bầu cử; Phó Trưởng các Tiểu ban
|
Người/tháng
|
700.000
|
600.000
|
400.000
|
- Thành viên tổ giúp việc của Ủy ban bầu cử
|
Người/tháng
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
b) Bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày
đối với các đối tượng là thành viên các Ban bầu cử, Tổ bầu cử trong đợt bầu cử
và các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài
các đối tượng đã được huy động; trưng tập tham gia tại các Tiểu ban, các tổ
giúp việc, Ủy ban bầu cử); thời gian
hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ công tác bầu cử thực hiện theo thực tế không quá
15 ngày (không bao gồm những ngày tham
gia đoàn kiểm tra, giám sát; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu
cử; ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử). Thực hiện
chi bồi dưỡng theo mức khoán trong trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực
tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày với mức chi là 1.500.000
đồng/người/tháng.
c) Bồi dưỡng 120.000 đồng/người/ngày
trong 02 ngày là ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử, áp dụng đối với tất cả
các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ công tác bầu cử.
3.7. Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử
a) Trưởng ban, Phó Trưởng ban chỉ
đạo; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng các Tiểu ban phục vụ bầu cử;
Thành viên Ban chỉ đạo, Thành viên Ủy ban bầu cử; Phó Trưởng các Tiểu ban;
Thành viên các Tiểu ban phục vụ bầu cử: Cấp tỉnh 300.000 đồng/người/tháng; cấp
huyện 250.000 đồng/người/tháng; cấp xã 150.000 đồng/người/tháng.
b) Trường hợp cần thiết Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định
danh sách cán bộ tham gia phục vụ công tác bầu cử được hỗ trợ cước điện thoại
di động: Cấp tỉnh 200.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 150.000 đồng/người/tháng;
cấp xã 100.000 đồng/người/tháng.
3.8. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo về bầu cử
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (Đồng)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp
xã
|
- Người được giao trực tiếp công dân
|
Người/buổi
|
80.000
|
60.000
|
50.000
|
- Người phục vụ trực tiếp việc tiếp
công dân
|
Người/buổi
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
- Người phục vụ gián tiếp việc tiếp
công dân
|
Người/buổi
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
3.9. Chi đóng hòm phiếu
Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử
dụng hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 350.000 đồng/hòm phiếu.
3.10. Chi khắc dấu
Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng
hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 250.000 đồng/dấu.
3.11. Chi bảng niêm yết danh sách bầu cử
Trường hợp chưa có bảng niêm yết hoặc
bảng cũ không thể sử dụng hoặc cần phải bổ sung: Mức chi 1.500.000 đồng/bảng.
3.12. Chi xây dựng, cập nhật, vận hành Trang Thông tin điện tử về công tác bầu cử
của tỉnh
Thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật
hiện hành.
3.13. Chi công tác tuyên truyền, in ấn
Thực hiện theo quy định hiện hành của
pháp luật, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp,
hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.14. Các nội dung chi khác
Thực hiện theo các quy định của pháp
luật hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp
pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.15. Việc chi cho các hoạt động và
thời gian hưởng chế độ cho các đối tượng phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc
hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ
2021-2026 trên địa bàn tỉnh được tính từ thời gian Quyết định thành lập Ban Chỉ
đạo bầu cử, Bộ phận thường trực giúp việc Ban Chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử,
các ban bầu cử, các tiểu ban bầu cử, các Tổ giúp việc được cấp có thẩm quyền
phê duyệt đến khi kết thúc, nhưng tối đa không quá 4 tháng. Trường hợp một
người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh
sách chi bồi dưỡng thực hiện trên cơ sở Quyết định thành lập, huy động, trưng
tập và kế hoạch kiểm tra, giám sát được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Nguồn kinh phí
Kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại
biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân
các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh do ngân sách Trung ương bổ sung có
mục tiêu và nguồn cân đối ngân sách địa phương theo quy định tại Khoản 2 Điều 1
Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa
XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026.
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Lai Châu khóa XIV, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 22 tháng 3 năm 2021
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT./.
|
CHỦ
TỊCH
Giàng Páo Mỷ
|