HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2024/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 24
tháng 4 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
ĐỐI VỚI DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 12
(KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng
7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25
tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một
số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 1951/TTr-UBND ngày 01 tháng 4
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định chính
sách hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với dự án, kế
hoạch liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và hỗ trợ phát triển
sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến
Tre; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi
giá trị đối với dự án, kế hoạch liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp và hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Việc thu hồi và luân chuyển vốn của các dự án giai
đoạn 2017-2021 theo Nghị quyết số 29/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa
sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo tại 30 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang và các xã ngoài xã bãi ngang thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre được chuyển tiếp
thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24
tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
3. Nghị quyết số 29/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất, đa
dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo tại 30 xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang và các xã ngoài xã bãi ngang thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre hết hiệu
lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến
Tre khóa X, kỳ họp thứ 12 (kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất)
thông qua ngày 24 tháng 4 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 04 tháng 5 năm
2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán nhà nước khu vực IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tính Bến Tre;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trang TTĐT ĐBND tỉnh Bến Tre; Trung tâm TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ ĐỐI VỚI DỰ ÁN, KẾ
HOẠCH LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định các nội dung sau:
a) Định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện
dự án, kế hoạch liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng.
b) Nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết trong sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
c) Nội dung hỗ trợ, tiêu chí lựa chọn dự án, phương
án sản xuất, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị dự
án, phương án sản xuất, dịch vụ đối với hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
2. Những nội dung không quy định tại Quy định này
thực hiện theo quy định của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022
của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm
2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
viện dẫn trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng các văn bản
quy phạm pháp luật mới thì sẽ áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới đã được
sửa đổi, bổ sung, thay thế.
4. Các nội dung chính sách tại Quy định này, nếu có
văn bản khác của cấp có thẩm quyền cùng điều chỉnh thì đối tượng hỗ trợ chỉ được
hưởng mức cao nhất của một trong các chính sách hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản
lý, tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo
chuỗi giá trị đối với dự án, kế hoạch liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp và hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Hỗ trợ phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị đối với dự án, kế hoạch liên kết trong sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
1. Định mức chi ngân sách
a) Đối với địa bàn đặc biệt khó khăn (các xã, thị
trấn thuộc huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú và các xã được phê duyệt theo Quyết
định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
giai đoạn 2021-2025 (viết tắt là Quyết định số 353/QĐ-TTg)): hỗ trợ không quá
80% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết.
b) Đối với địa bàn khó khăn (các xã, thị trấn thuộc
các huyện Giồng Trôm, Châu Thành, Chợ Lách, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc; trừ các xã
được phê duyệt theo Quyết định số 353/QĐ-TTg): hỗ trợ không quá 70% tổng chi
phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết.
c) Đối với địa bàn khác (các xã, phường thuộc thành
phố Bến Tre) thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia: hỗ trợ
không quá 50% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết.
d) Trường hợp dự án thực hiện trên nhiều địa bàn
(xã, phường, thị trấn) khác nhau thì nội dung dự án thực hiện tại địa bàn (xã,
phường, thị trấn) nào sẽ được hưởng định mức hỗ trợ của địa bàn đó theo quy định.
Đối với mỗi nội dung hỗ trợ liên kết tại khoản 2 Điều 3 của Quy định này, các
bên tham gia liên kết ở nội dung nào thì được hưởng chính sách hỗ trợ của nội
dung đó theo quy định. Ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch liên
kết thông qua đơn vị chủ trì liên kết. Tổng định mức ngân sách nhà nước hỗ trợ
không quá 02 tỷ đồng/dự án, kế hoạch từ nguồn kinh phí sự nghiệp do Trung ương
phân bổ thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo tỷ lệ ngân sách nhà
nước hỗ trợ và vốn đối ứng của các đối tượng tham gia dự án, kế hoạch được quy
định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 3 của Quy định này.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ chi phí đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất;
tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát
triển thị trường cho đối tượng tham gia dự án:
- Hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới
03 tháng cho lao động nông thôn: thực hiện theo khoản 2 Điều 24 Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (viết tắt là Thông
tư số 55/2023/TT-BTC).
- Hỗ trợ tập huấn nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ
thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường
cho đối tượng tham gia dự án: thực hiện theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày
24 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi và mức hỗ
trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bến Tre (viết tắt là Nghị
quyết số 11/2021/NQ-HĐND) và Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm
2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức và người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Bến
Tre (viết tắt là Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND).
b) Hỗ trợ công tác phổ biến, tuyên truyền kiến thức
pháp luật: thực hiện theo quy định Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng
4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa
bàn tỉnh Bến Tre; Nghị quyết số 18/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
c) Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ
thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ theo chuỗi: thực hiện theo Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre (viết tắt là Nghị quyết
số 06/2019/NQ-HĐND) và Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 4 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 03
tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ liên kết
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre (viết tắt
là Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND).
d) Hỗ trợ chi phí mua vật tư, nguyên liệu, giống
cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc
thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ: thực
hiện theo khoản 4 Điều 12 Thông tư số 55/2023/TT-BTC và Quyết định số
38/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định
mức kinh tế kỹ thuật lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản để thực hiện
các mô hình, dự án khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bến Tre (viết tắt là Quyết định
số 38/2021/QĐ- UBND). Trường hợp các dự án, kế hoạch không thuộc định mức kinh
tế kỹ thuật theo Quyết định số 38/2021/QĐ-UBND thì áp dụng định mức kỹ thuật
theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông
trung ương (viết tắt là Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN).
đ) Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn
thực phẩm, chi phí truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm: thực hiện theo khoản
2 Điều 12, khoản 2 Điều 84, Điều 107 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
e) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ, mở rộng các kênh phân phối: thực hiện theo Thông tư số
171/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài
chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại
quốc gia (viết tắt là Thông tư số 171/2014/TT-BTC) và Quyết định số
46/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế xây dựng, quản lý và mức hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại
tỉnh Bến Tre (viết tắt là Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND).
g) Hỗ trợ chi phí xây dựng và quản lý dự án không
vượt quá 5% tổng kinh phí ngân sách nhà nước phê duyệt thực hiện dự án: thực hiện
theo khoản 13 Điều 4 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
Điều 4. Hỗ trợ phát triển sản
xuất cộng đồng
1. Định mức chi ngân sách
a) Đối với địa bàn đặc biệt khó khăn (các xã, thị
trấn thuộc huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú và các xã được phê duyệt theo Quyết
định số 353/QĐ-TTg): hỗ trợ không quá 95% tổng chi phí thực hiện một (01) dự
án, kế hoạch liên kết.
b) Đối với địa bàn khó khăn (các xã, thị trấn thuộc
các huyện Giồng Trôm, Châu Thành, Chợ Lách, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc; trừ các xã
được phê duyệt theo Quyết định số 353/QĐ-TTg: hỗ trợ không quá 80% tổng chi phí
thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết.
c) Đối với địa bàn khác (các xã, phường thuộc thành
phố Bến Tre) thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia: hỗ trợ
không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết.
d) Trường hợp dự án thực hiện trên nhiều địa bàn
(xã, phường, thị trấn) khác nhau thì nội dung dự án thực hiện tại địa bàn (xã,
phường, thị trấn) nào sẽ được hưởng định mức hỗ trợ của địa bàn đó theo quy định.
Đối với mỗi loại hình hỗ trợ sản xuất cộng đồng tại khoản 2 Điều 4 của quy định
này, cộng đồng dân cư thực hiện dự án sản xuất cộng đồng ở nội dung nào thì được
hưởng chính sách hỗ trợ của nội dung đó theo quy định. Ngân sách nhà nước hỗ trợ
thực hiện dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, dịch vụ thông qua người đại diện
do cộng đồng lựa chọn. Tổng định mức ngân sách nhà nước hỗ trợ không quá 01 tỷ
đồng/dự án, kế hoạch từ nguồn kinh phí thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc
gia. Đối với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững theo tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương được quy định tại Điều 5 Nghị quyết số
13/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và
tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ chi phí đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất;
tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát
triển thị trường cho đối tượng tham gia dự án:
- Hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề dưới
03 tháng cho lao động nông thôn: thực hiện theo khoản 2 Điều 24 Thông tư số
55/2023/TT-BTC.
- Hỗ trợ tập huấn nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ
thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường
cho đối tượng tham gia dự án: thực hiện theo Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND và
Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND.
b) Hỗ trợ công tác phổ biến, tuyên truyền kiến thức
pháp luật: thực hiện theo quy định Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND; Nghị quyết số
18/2017/NQ-HĐND.
c) Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ
thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ: thực hiện theo Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND.
d) Hỗ trợ chi phí mua vật tư, nguyên liệu, giống
cây trồng, vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc
thú y, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ: thực
hiện theo khoản 4 Điều 12 Thông tư số 55/2023/TT-BTC và Quyết định số
38/2021/QĐ-UBND. Trường hợp các dự án, kế hoạch không thuộc định mức kinh tế kỹ
thuật theo Quyết định số 38/2021/QĐ-UBND thì áp dụng định mức kỹ thuật theo Quyết
định số 726/QĐ-BNN-KN.
đ) Hỗ trợ chi phí quảng bá, xúc tiến thương mại cho
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ: thực hiện theo Thông tư số 171/2014/TT-BTC và Quyết
định số 46/2023/QĐ-UBND.
e) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng
dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả: thực hiện theo điểm a khoản 3 Điều
12 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
g) Hỗ trợ chi phí tổ chức đi thực tế học tập các dự
án có hiệu quả: thực hiện theo điểm b khoản 3 Điều 12 Thông tư số
55/2023/TT-BTC.
h) Hỗ trợ chi phí xây dựng và quản lý dự án không
quá 5% tổng kinh phí ngân sách nhà nước phê duyệt thực hiện dự án, kế hoạch: thực
hiện theo khoản 13 Điều 4 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
3. Tiêu chí lựa chọn dự án
Dự án đề xuất cần đáp ứng các tiêu chí lựa chọn như
sau:
a) Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối
tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia: đảm bảo tối thiểu 50% người
dân tham gia dự án là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia,
trong đó ưu tiên nguồn lực hỗ trợ thực hiện dự án có trên 70% người dân tham
gia dự án là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân
tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
b) Cộng đồng dân cư đề xuất dự án là nhóm hộ được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận; tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của
pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do
Ban phát triển ấp làm đại diện.
c) Khuyến khích thành viên có kinh nghiệm làm kinh
tế giỏi được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận tham gia Tổ, nhóm cộng đồng.
d) Hộ tham gia dự án phải đảm bảo các điều kiện về
cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết
đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án, kế hoạch, phương án.
4. Trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, nội dung thẩm định
hồ sơ đề nghị dự án
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Xây dựng dự án
- Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn xây dựng dự án
(theo Mẫu số 02) và lập hồ sơ đề nghị thực hiện dự
án.
- Cộng đồng dân cư (cá nhân, tổ chức) nộp hồ sơ hỗ
trợ phát triển sản xuất cộng đồng trực tiếp gửi hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp
xã tổng hợp (trong thời gian 03 ngày làm việc) gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Thẩm định dự án
- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong vòng 10 ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị dự án và quyết định
đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ
trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; thành viên là lãnh đạo Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có dự án của cộng đồng; lãnh đạo phòng, ban chuyên môn trực
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên
môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng
đồng bình chọn (nếu có).
- Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng các
tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); sự cần thiết thực hiện
dự án; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang
thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi sử dụng vốn
nguồn ngân sách nhà nước (nếu có).
Bước 3: Thông báo kết quả thẩm định
- Trong vòng 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thông báo kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị dự án của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Trong vòng 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp
xã thông báo đến cộng đồng dân cư kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị dự án; đồng
thời ban hành văn bản chấp thuận cho cộng đồng dân cư tổ chức thực hiện dự án.
Trường hợp kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị dự án không đạt, Ủy ban nhân dân cấp
xã tiếp tục hướng dẫn Cộng đồng dân cư xây dựng hoàn chỉnh dự án theo góp ý của
Tổ thẩm định dự án, thực hiện lại trình tự theo quy định tại khoản a, Điều 4
Quy định này.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị thực hiện dự án theo Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết này, bao gồm:
- Biên bản họp tổ, ấp theo Mẫu
số 01;
- Phiếu đề nghị về việc hỗ trợ dự án, phương án
phát triển sản xuất cộng đồng theo Mẫu số 02;
- Kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm
theo Mẫu số 03;
- Dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
theo Mẫu số 04;
- Bản cam kết của hộ gia đình tham gia dự án/phương
án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng theo theo Mẫu số
05.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cộng đồng
dân cư (cá nhân, tổ chức).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo
kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Biên bản
họp tổ, ấp.
- Mẫu số 02: Đơn đề
nghị về việc hỗ trợ dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng.
- Mẫu số 03: Kế hoạch
sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm.
- Mẫu số 04: Dự
án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
- Mẫu số 05: Bản cam
kết của hộ gia đình tham gia dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Cộng đồng dân cư đề xuất dự án là nhóm hộ được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận; tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của
pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do
Ban phát triển ấp làm đại diện.
PHỤ LỤC
MẪU HỒ SƠ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm
2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Mẫu số 01
|
Biên bản họp tổ, ấp
|
Mẫu số 02
|
Phiếu đề nghị về việc hỗ trợ dự án, phương án
phát triển sản xuất cộng đồng
|
Mẫu số 03
|
Kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm
|
Mẫu số 04
|
Dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
|
Mẫu số 05
|
Bản cam kết của hộ gia đình tham gia dự án/phương
án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
|
Mẫu
số 01
UBND XÃ…………………
Ấp ……………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ....
tháng ... năm……
|
BIÊN BẢN HỌP TỔ, ẤP
V/v thống nhất thành lập tổ/nhóm tham gia dự
án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ...., tại...
(ghi rõ địa điểm tổ chức họp), tổ chức họp để: (nêu mục đích cuộc họp).
1. Thành phần tham dự: (Ghi rõ họ, tên,
chức danh người chủ trì); Thư ký cuộc họp: (Ghi rõ họ, tên, chức danh); Thành
phần tham gia (Đại diện UBND xã, các tổ chức, đoàn thể, số lượng đối tượng tham
gia:...).
- Đại diện UBND cấp xã:
Ông/Bà: …………………………………… Chức vụ:
...............................................................
Ông/Bà: ……………………………………Chức vụ:
................................................................
- Ấp: .................................................................................................................................
Ông/Bà:
................................................................. Chức vụ: Trưởng
ấp (Chủ trì cuộc họp).
Ông/Bà: ……………………………………………………(Thư ký cuộc họp).
- Tổng số hộ dân tham dự họp: ……/……hộ.
2. Nội dung cuộc họp:
- Phổ biến dự án: Tên dự án, chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng; định mức kinh tế kỹ thuật, mức chi hỗ trợ dự án,...
- Thông báo phương án thực hiện dự án, hỗ trợ của
nhà nước, thống nhất về việc đóng góp của thành viên tổ cộng đồng, cơ chế quay
vòng vốn (nếu có);
- Thành lập tổ/nhóm cộng đồng tham gia dự án (áp dụng
đối với các ấp chưa có tổ/nhóm cộng đồng): Thành lập tổ/nhóm cộng đồng, bầu ra
tổ trưởng/trưởng nhóm làm người đại diện, tổ phó/phó nhóm và các thành viên.
(Thành lập tổ cộng đồng phải đảm bảo tối thiểu
theo quy định tại Khoản 5 Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của
Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP;
đồng thời khuyến khích thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi, thành viên của
các CLB Nông dân tỷ phú tham gia,...).
Sau khi triển khai và thảo luận chúng tôi thống nhất
thành lập tổ/nhóm cộng đồng (tên tổ/nhóm cộng đồng) ………………………… tham gia dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất………………………… do ông/bà…………………… Tổ trưởng/trưởng nhóm làm đại
diện. Tổ/nhóm cộng đồng …………………… gồm ………… thành viên danh sách cụ thể như sau:
3. Danh sách thành viên tổ/nhóm cộng đồng tham
gia dự án:
TT
|
Tên thành viên
tham gia dự án
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Dân tộc
|
Địa chỉ (ấp,
xã)
|
Thuộc đối tượng
(hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người có công với cách mạng,
hộ khác)
|
Chức danh
|
Đăng ký hỗ trợ
|
Đối ứng của hộ
|
Ký tên
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng/ trưởng nhóm
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Tổ phó/phó nhóm
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Thành viên
|
|
|
|
Có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi
|
Cuộc họp kết thúc vào lúc .... giờ .... cùng ngày.
Được thông qua và các thành phần đều thống nhất nội dung biên bản. Biên bản này
được dùng để làm căn cứ xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
…………………………………………/.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện tổ/nhóm
cộng đồng
Tổ trưởng/ trưởng nhóm
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì (Trưởng
ấp)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
CỘNG ĐỒNG DÂN
CƯ
(TỔ, NHÓM)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ dự án, phương án phát triển sản
xuất cộng đồng
Kính gửi: UBND xã/ thị trấn
................................................................................................
Căn cứ:
............................................................................................................................
Căn cứ biên bản họp ấp ngày ………… tháng……………… năm
..........................................
Cộng đồng dân cư đề xuất dự án/phương án hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng năm .... gồm các nội dung sau:
Tên cộng đồng dân cư (Tổ, nhóm):
....................................................................................
Người đại diện (tổ trưởng, nhóm trưởng):
..........................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: …………………………Email:
...........................................
Căn cứ chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
của các chương trình mục tiêu quốc gia, (Tên cộng đồng dân cư) đề nghị
UBND xã, thị trấn …………………… xem xét tổng hợp trình UBND huyện thẩm định dự án,
phương án phát triển sản xuất cộng đồng như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án, phương án:
..................................................................................................
2. Địa bàn thực hiện:
.........................................................................................................
3. Số hộ tham gia:
.............................................................................................................
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:
.............................................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Nội dung đề nghị hỗ trợ
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ trợ
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong
nhiều năm):
III. CAM KẾT: Tên cộng đồng dân cư (Tổ,
nhóm) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội
dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng
quy định tối thiểu từ các bên tham gia dự án, phương án theo nội dung đã đăng
ký và dự án, phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Cam kết thực hiện luân chuyển bằng hiện vật hoặc
thu hồi bằng tiền phần vốn hỗ trợ từ ngân sách khi đến thời hạn thu hồi theo
phê duyệt dự án/phương án của cấp có thẩm quyền (nếu có).
5. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (Liệt kê danh mục các
tài liệu có liên quan gửi kèm):
......................................................................................................................................
./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG
DÂN CƯ
(TỔ, NHÓM TRƯỞNG)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày …… tháng
…… năm ……
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Dự án/phương án ………………………………………………
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
1. Tên dự án/phương án:
...................................................................................................
2. Mục tiêu của dự án/phương án:
.....................................................................................
3. Đối tượng tham gia dự án/phương án
- Đại diện cộng đồng dân cư (gồm: tên người đại diện,
số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên lạc).
- Số lượng hộ gia đình nông dân tham gia dự
án/phương án (phân theo từng loại đối tượng được quy định theo các chương trình
mục tiêu quốc gia).
.........................................................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự án/phương án:
............................................................................
5. Thời gian thực hiện dự án/phương án:
............................................................................
6. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện sản xuất:
.....................................................................
7. Quy mô sản xuất:
..........................................................................................................
8. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong quá trình sản
xuất: ........................................................
9. Hình thức hỗ trợ sản xuất:
..............................................................................................
PHẦN II. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1. Nhu cầu sản xuất sản phẩm của cộng đồng dân cư
2. Xác định các hoạt động sản xuất nhằm đáp ứng mục
tiêu dự án/phương án của cộng đồng
3. Dự kiến kết quả sản xuất sản phẩm của cộng đồng
4. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của cộng đồng
Số lượng sản phẩm tiêu thụ ra thị trường (trong
nhân dân, thương lái, hợp tác xã, doanh nghiệp).
5. Phương án bố trí cơ sở vật chất, bố trí nhân lực
và các điều kiện khác phục vụ sản xuất của cộng đồng.
PHẦN III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
1. Phương án huy động và sử dụng vốn
Tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn: ngân sách nhà
nước (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung, chi tiết các năm), vốn đối ứng
tham gia của cộng đồng dân cư, vốn hỗ trợ của doanh nghiệp và hợp tác xã, vốn
tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện.
2. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
PHẦN IV. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(ký và ghi họ tên)
|
Mẫu
số 04
CỘNG ĐỒNG DÂN
CƯ
(TỔ, NHÓM)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên xã), ngày ……
tháng …… năm ……
|
DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG1
Căn cứ:
............................................................................................................................
Căn cứ biên bản họp ấp ngày………… tháng ………………năm
...........................................
Cộng đồng dân cư đề xuất dự án/phương án hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng năm…… gồm các nội dung sau:
1. Tên dự án/phương án: .................................................................................................
2. Mục tiêu dự án/phương án:
..........................................................................................
- Tạo việc làm, tăng thu nhập; dự kiến số hộ thoát
nghèo sau khi tham gia dự án;
- Các mục tiêu cụ thể theo từng dự án/phương án:
.............................................................
3. Đối tượng tham gia dự án, phương án: ........................................................................
4. Thời gian triển khai: Thời gian bắt đầu
………………, thời gian kết thúc ......................... ;
5. Địa bàn thực hiện: Tại ấp ………………, xã
……………………, huyện ..............................
6. Nội dung dự án/phương án:
a) Kỹ thuật thực hiện dự án/phương án, quy trình sản
xuất, định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng (nêu rõ các yêu cầu chi tiết về mặt kỹ
thuật liên quan đến các hoạt động dự án. Ví dụ: Tên giống, chủng loại, yêu cầu
chất lượng, số lượng hỗ trợ, các loại vật tư, thiết bị cần thiết, quy trình kỹ
thuật áp dụng,..
b) Các hoạt động của dự án/phương án:
- Công tác chuẩn bị: Đất đai, lao động, các đối tượng
tham gia dự án.
- Lập danh sách đối tượng tham gia dự án/phương án
theo mẫu sau:
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Hỗ trợ của Nhà
nước (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Đối ứng (quy
theo giá trị) Triệu đồng
|
Đăng ký vay vốn
từ Ngân hàng CSXH (triệu đồng)
|
Giống
|
Vật tư, máy móc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cung ứng giống vật tư:....................................................................................................
- Tổ chức thực hiện sản xuất:
.............................................................................................
- Tổ chức tiêu thụ sản phẩm (liên kết tiêu thụ với
doanh nghiệp, hợp tác xã): .......................
c) Tiến độ thời gian thực hiện dự án/phương án:
................................................................
d) Kiểm tra, giám sát, tổng kết dự án/phương án:
...............................................................
7. Kinh phí dự kiến thực hiện dự án/phương án
(triệu đồng)
TT
|
Nội dung (Chi
tiết theo nội dung được hỗ trợ của từng chương trình đã quy định trong nghị
quyết)
|
Đơn vị tính
|
Tổng dự toán
|
Chia ra các nguồn
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ngân sách nhà
nước
|
Đối ứng của người
dân
|
Vay từ ngân
hàng CSXH
|
Nguồn khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hình thức, mức quay vòng: Hình thức thu hồi
bằng tiền mặt; tỷ lệ thu hồi ....%; mức kinh phí thu hồi .... triệu đồng/hộ; thời
gian thu hồi ; gia hạn thời gian thu hồi:…… ; giải pháp thu hồi:…… ; (Cụ thể
thực hiện theo Quyết định số ....QĐ-UBND ngày ……/……/…… của UBND tỉnh Bến Tre về
việc).
9. Dự kiến kết quả đầu ra của dự án/phương án:
- Giải quyết việc làm;
- Nâng cao thu nhập cho hộ;
- Số hộ thoát nghèo;
10. Chế tài xử lý trường hợp vi phạm cam kết: .................................................................
11. Tổ chức thực hiện dự án/phương án: .........................................................................
- Nêu rõ phương thức tổ chức thực hiện;
- Trách nhiệm của các đối tượng tham gia dự án;
12. Đề xuất, kiến nghị: ......................................................................................................
|
Ngày…… tháng……
năm……
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(TỔ, NHÓM TRƯỞNG)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Xây dựng các dự án hỗ trợ cộng đồng có
thời gian thực hiện trên 01 năm. Xây dựng các phương án hỗ trợ cộng đồng có thời
gian thực hiện dưới 01 năm.
Mẫu
số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày……
tháng…… năm……
BẢN CAM KẾT CỦA HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
1. Họ và tên chủ hộ:
..........................................................................................................
2. Địa chỉ: Ấp ……………………, xã …………………………, huyện
.......................................
3. Số CCCD:……………………,
do.......................................... cấp, ngày ... tháng ... năm ...
4. Số điện thoại:
................................................................................................................
TÔI XIN CAM KẾT
NHƯ SAU:
1. Tự nguyện, tích cực tham gia thực hiện vào các nội
dung của Dự án/phương án) hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động,
tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án/phương án.
3. Cam kết đảm bảo phần đối ứng của gia đình tham
gia thực hiện dự án/phương án) và thực hiện luân chuyển hiện vật hoặc tiền quay
vòng theo phê duyệt dự án/ phương án của cấp thẩm quyền.
4. Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu trách nhiệm và
bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Cam kết này được lập thành 03 bản có giá trị như
nhau, Ủy ban nhân dân xã giữ 01 bản; Tổ trưởng, nhóm trưởng giữ 01 bản; cá nhân
giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(TỔ, NHÓM TRƯỞNG)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN HỘ
THAM GIA
(ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ ……………………
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|