Nghị quyết 125/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 51/2021/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 125/2024/NQ-HĐND
Ngày ban hành 18/07/2024
Ngày có hiệu lực 29/07/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Hoàng Trung Dũng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 125/2024/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 7 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 51/2021/NQ-HĐND NGÀY 16/12/2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN GẮN VỚI XÂY DỰNG TỈNH ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2022-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 về phát triển ngành nghề nông thôn; số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 về cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 về Nông nghiệp hữu cơ;

Xét Tờ trình số 301/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ tập trung, tích tụ ruộng đất tại Nghị quyết số 51/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm tra số 335/BC-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 51/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:

“2. Đối với hỗ trợ trực tiếp

Chính sách hỗ trợ sau khi hoàn thành đưa vào hoạt động (trừ chính sách quy định tại Điều 5 và khoản 3 Điều 6 Nghị quyết này); chưa hưởng chính sách, chương trình, dự án khác của Trung ương, tỉnh hỗ trợ”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện

1. Ngân sách tỉnh, bố trí lồng ghép từ các nguồn vốn (Chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, kinh phí phát triển kinh tế tập thể, nguồn tăng thu, tiết kiệm chi và các nguồn vốn hợp pháp khác) để thực hiện chính sách theo Nghị quyết này; riêng đối với chính sách hỗ trợ tập trung, tích tụ ruộng đất ngoài ngân sách tỉnh, còn được hỗ trợ ngân sách cấp huyện từ nguồn thu tiền sử dụng đất (trừ nội dung hỗ trợ công tác tuyên truyền, tập huấn tập trung, tích tụ ruộng đất) và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện.

2. Kinh phí quản lý, chỉ đạo tuyên truyền, tập huấn, kiểm tra, thẩm định chính sách thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó tự đảm bảo theo chế độ quy định”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

Điều 5. Hỗ trợ tập trung, tích tụ ruộng đất

1. Hỗ trợ chuyển đổi ruộng đất (dồn điền, đổi thửa).

a) Hỗ trợ các hoạt động phục vụ công tác chuyển đổi ruộng đất.

- Đối tượng hỗ trợ: Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Điều kiện hỗ trợ:

+ Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện hoàn thành Phương án chuyển đổi ruộng đất trên thực địa và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định phê duyệt kết quả thực hiện Phương án dồn điền, đổi thửa, bảo đảm mỗi hộ sử dụng từ 01 thửa - 02 thửa đất cùng một loại đất nông nghiệp (đất trồng lúa, đất trồng cây hằng năm) trên địa bàn thôn, tổ dân phố (sau đây gọi là thôn), trong đó tối thiểu có 75% số hộ sử dụng bảo đảm 01 thửa/01 loại đất.

+ Đã hoàn thành công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ được Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, nghiệm thu theo quy định.

- Mức hỗ trợ các hoạt động phục vụ công tác chuyển đổi ruộng đất (tuyên truyền, tập huấn, phá bỏ bờ thửa, di dời mồ mả, san phẳng mặt ruộng, đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng hạ tầng giao thông, thủy lợi nội đồng…):

+ Quy mô từ 10 ha đến 50 ha theo địa bàn thôn: 5,5 triệu đồng/ha (Mức hỗ trợ tối đa là 200 triệu đồng);

+ Quy mô từ trên 50 ha đến 100 ha theo địa bàn thôn: 06 triệu đồng/ha (Mức hỗ trợ tối đa là 400 triệu đồng);

+ Quy mô từ trên 100 ha đến 250 ha theo địa bàn thôn: 6,5 triệu đồng/ha (Mức hỗ trợ tối đa là 800 triệu đồng);

[...]