HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2014/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày
08 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 8
(từ ngày 07 đến
ngày 08 tháng 7 năm 2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng
8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ
Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công an hướng dẫn
một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng
01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày
01 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa
bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí:
a) Người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan
đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú, trừ các trường hợp
được quy định tại điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều này.
b) Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên làm
thủ tục cấp đổi, cấp lại chứng minh nhân dân, trừ các trường hợp được quy định
tại điểm b khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều này.
2. Cơ quan thu lệ phí:
a) Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã
hội Công an thị xã, thành phố và Công an xã, phường, thị trấn là cơ quan trực
tiếp thu lệ phí đăng ký cư trú.
b) Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội Công an tỉnh là cơ quan trực tiếp thu lệ phí chứng minh nhân dân.
3. Các trường hợp miễn thu lệ phí:
a) Các trường hợp miễn thu lệ phí đăng ký cư trú
bao gồm: miễn thu lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
b) Các trường hợp miễn thu lệ phí chứng minh nhân dân bao gồm: miễn thu lệ
phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
4. Các trường hợp không thu lệ phí:
a) Các trường hợp không thu lệ phí đăng ký cư
trú bao gồm:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới
18 tuổi của liệt sĩ.
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- Hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo.
- Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy
định của Ủy ban Dân tộc.
- Đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa
giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
b) Các trường hợp không thu lệ phí chứng minh
nhân dân bao gồm:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới
18 tuổi của liệt sĩ.
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy
định của Ủy ban Dân tộc.
5. Mức thu lệ phí theo phụ lục kèm theo Nghị
quyết này.
6. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí:
a) Lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách
nhà nước.
b) Cơ quan thực hiện thu lệ phí được trích để lại
30% (ba mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thu được để chi phí cho việc
thu lệ phí theo quy định tại Mục IV Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27
tháng 5 năm 2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú,
cấp chứng minh nhân dân. Số còn lại 70% (bảy mươi phần trăm) nộp vào ngân sách
nhà nước.
c) Chứng từ thu, chế độ tài chính, kế toán, quản
lý và sử dụng lệ phí thực hiện theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6
năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí, Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn của
cấp có thẩm quyền.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nội dung tại
Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ
họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2014, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh./.
PHỤ LỤC
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, CHỨNG MINH
NHÂN DÂN
(kèm theo Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT
|
Công việc thực
hiện
|
Mức thu
|
I
|
Lệ phí đăng ký cư trú:
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc
một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú:
|
|
|
- Các phường
thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc
|
15.000 đồng/lần đăng ký
|
|
- Các xã
thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc và các xã, phường, thị trấn thuộc các
huyện, thị xã còn lại
|
7.000 đồng/lần đăng ký
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú:
|
|
|
- Các phường
thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc
|
20.000 đồng/lần cấp
|
|
- Các xã
thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc và các xã, phường, thị trấn thuộc các
huyện, thị xã còn lại
|
10.000 đồng/lần cấp
|
3
|
Cấp đổi sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới
hành chính, tên đường, số nhà:
|
|
|
- Các phường
thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc
|
10.000 đồng/lần cấp
|
|
- Các xã
thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc và các xã, phường, thị trấn thuộc các
huyện, thị xã còn lại
|
5.000 đồng/lần cấp
|
4
|
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú:
|
|
|
- Các phường
thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc
|
8.000 đồng/lần
đính chính
|
|
- Các xã
thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc và các xã, phường, thị trấn thuộc các
huyện, thị xã còn lại
|
4.000 đồng/lần
đính chính
|
II
|
Lệ phí cấp lại, đổi chứng minh nhân dân
(không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân):
|
|
|
- Các phường
thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc
|
9.000 đồng/lần cấp
|
|
- Các xã
thuộc thành phố Long Xuyên, Châu Đốc và các xã, phường, thị trấn thuộc các
huyện, thị xã còn lại
|
4.000 đồng/lần cấp
|