Nghị quyết 02/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023 (đợt 2) nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu | 02/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 27/02/2023 |
Ngày có hiệu lực | 27/02/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Hồ Thị Cẩm Đào |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 27 tháng 02 năm 2023 |
VỀ PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 2) NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC
TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ; Nghị định số 79/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ; Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định việc phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 các nguồn vốn thuộc ngân sách địa phương quản lý;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương;
Xét Tờ trình số 06/TTr-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023 (đợt 2) nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023 (đợt 2) nguồn vốn ngân sách địa phương với tổng số vốn là 441.050 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục I, II, III đính kèm).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua ngày 27 tháng 02 năm 2023./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
TỔNG
HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 2) NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (BAO GỒM
CẢ NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI)
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 27
tháng 02 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Đơn vị: Triệu đồng.
STT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch năm 2023 |
||
Tổng số |
Phân bổ đợt 1 (Nghị quyết số 74/NQ-HĐND, 09/12/2022) |
Phân bổ đợt 2 |
||
|
TỔNG SỐ |
2.885.957 |
2.444.907 |
441.050 |
|
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
2.885.957 |
2.444.907 |
441.050 |
|
Trong đó: |
|
|
|
- |
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
814.357 |
634.457 |
179.900 |
- |
Đầu tư từ nguồn sử dụng đất |
300.000 |
300.000 |
- |
- |
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
1.583.000 |
1.321.850 |
261.150 |
- |
Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương |
188.600 |
188.600 |
- |