HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 12
tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG VÀ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu,
Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành
án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ
quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An
Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách trung ương và nguồn
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét Tờ trình số 818/TTr-UBND
ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn
đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021
- 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân
sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023
nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
An Giang, như sau:
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư
công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 là
784.031 triệu đồng, trong đó:
a) Nguồn ngân sách trung ương
là 211.280 triệu đồng.
b) Nguồn ngân sách địa phương đối
ứng (Kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương) là 572.751 triệu
đồng.
2. Nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang:
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An
Giang. Cụ thể năm 2023 phân bổ cho 02 huyện nông thôn mới (Châu Thành và Chợ Mới)
và 109 xã (Giai đoạn 2022 - 2025 không bố trí vốn cho 07 xã Khu vực III theo
Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025).
3. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
Tổng kế hoạch vốn đầu tư công
năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương phân bổ cho
các xã, huyện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2025 là 784.031 triệu đồng, trong
đó:
a) Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho 02
huyện thực hiện bộ tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 là 88.545
triệu đồng, trong đó:
- Nguồn ngân sách trung ương là
27.534 triệu đồng.
- Nguồn ngân sách địa phương đối
ứng (Kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương) là 61.011 triệu
đồng.
b) Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho 32
xã điểm phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới theo lộ trình của tỉnh là 602.588 triệu
đồng (không phân bổ cho xã Núi Tô (Tri Tôn) - xã Khu vực III theo Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021 - 2025).
- Nguồn ngân sách trung ương là
90.848 triệu đồng.
- Nguồn ngân sách địa phương đối
ứng (Kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương) là 511.740 triệu
đồng.
c) Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho 60
xã đã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn trước năm 2021 là 41.281 triệu đồng từ
nguồn ngân sách trung ương.
d) Phân bổ hỗ trợ đầu tư cho 17
xã còn lại phấn đấu hoàn thành nông thôn mới sau năm 2025 là 51.617 triệu đồng
từ nguồn ngân sách trung ương (không phân bổ cho 06 xã Khu vực III theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách
các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021 - 2025).
(Kế
hoạch vốn chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ chi tiết
kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An
Giang khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Website Chính phủ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội
tại tỉnh An Giang;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang, Website tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-M.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG VÀ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG PHÂN BỔ CHO CÁC XÃ, HUYỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Tên xã
|
Xã khu vực III theo QĐ số 861/QĐ-TTg (Xã ĐBKK)
|
Kết quả thực hiện tiêu chí NTM đến 31/12/2021
|
Hệ số thực hiện nguồn vốn hỗ trợ ngân sách trung ương từ năm 2022 đến
2025
|
Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023
|
Ghi chú
|
|
Nguồn ngân sách trung ương
|
Nguồn ngân sách địa phương đối ứng
|
|
Năm đạt chuẩn NTM
|
Số tiêu chí đạt
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
211.280
|
572.751
|
|
|
I
|
Huyện thực
hiện bộ tiêu chí NTM giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
27.534
|
61.011
|
|
|
1
|
Huyện NTM Châu Thành
|
|
|
|
20,0
|
13.767
|
36.836
|
|
|
2
|
Huyện NTM Chợ Mới
|
|
|
|
20,0
|
13.767
|
24.175
|
|
|
II
|
Xã Nông
thôn mới
|
|
|
|
|
183.746
|
|
|
|
II.1
|
Các xã
điểm phấn đấu đạt chuẩn NTM theo lộ trình của tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
90.848
|
511.740
|
|
|
II.1.1
|
Thị xã Tân Châu
|
|
|
|
|
14.453
|
43.725
|
|
|
1
|
Xã Vĩnh Hòa
|
|
|
18
|
3,0
|
2.065
|
5.261
|
|
|
2
|
Xã Phú Lộc
|
|
|
12
|
5,0
|
3.441
|
5.000
|
|
|
3
|
Xã Vĩnh Xương
|
|
|
15
|
3,0
|
2.065
|
33.464
|
|
|
4
|
Xã Lê Chánh
|
|
|
11
|
5,0
|
3.441
|
-
|
|
|
5
|
Xã Tân Thạnh
|
|
|
11
|
5,0
|
3.441
|
-
|
|
|
II.1.2
|
Huyện Phú Tân
|
|
|
|
|
7.571
|
21.075
|
|
|
1
|
Xã Phú Thọ
|
|
|
18
|
3,0
|
2.065
|
18.663
|
|
|
2
|
Xã Long Hòa
|
|
|
13
|
5,0
|
3.441
|
-
|
|
|
3
|
Xã Tân Trung
|
|
|
15
|
3,0
|
2.065
|
2.412
|
|
|
II.1.3
|
Huyện Châu Phú
|
|
|
|
|
13.764
|
47.214
|
|
|
1
|
Xã Thạnh Mỹ Tây
|
|
|
13
|
5,0
|
3.441
|
43.279
|
|
|
2
|
Xã Bình Long
|
|
|
14
|
5,0
|
3.441
|
3.935
|
|
|
3
|
Xã Mỹ Phú
|
|
|
9
|
5,0
|
3.441
|
-
|
|
|
4
|
Xã Bình Phú
|
|
|
9
|
5,0
|
3.441
|
-
|
|
|
II.1.4
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
|
|
19.270
|
117.359
|
|
|
1
|
Xã Vĩnh Hanh
|
|
|
12
|
5,0
|
3.441
|
58.700
|
|
|
2
|
Xã Bình Thạnh
|
|
|
13
|
5,0
|
3.441
|
4.168
|
|
|
3
|
Xã Vĩnh An
|
|
|
12
|
5,0
|
3.441
|
11.164
|
|
|
4
|
Xã Hòa Bình Thạnh
|
|
|
15
|
3,0
|
2.065
|
24.506
|
|
|
5
|
Xã Vĩnh Lợi
|
|
|
12
|
5,0
|
3.441
|
10.338
|
|
|
6
|
Xã Tân Phú
|
|
|
11
|
5,0
|
3.441
|
8.483
|
|
|
II.1.5
|
Huyện Chợ Mới
|
|
|
|
|
18.583
|
193.223
|
|
|
1
|
Xã Mỹ An
|
|
|
18
|
3,0
|
2.065
|
32.956
|
|
|
2
|
Xã Hội An
|
|
|
18
|
3,0
|
2.065
|
24.196
|
|
|
3
|
Xã An Thạnh Trung
|
|
|
18
|
3,0
|
2.065
|
28.324
|
|
|
4
|
Xã Long Giang
|
|
|
18
|
3,0
|
2.065
|
30.626
|
|
|
5
|
Xã Mỹ Hội Đông
|
|
|
14
|
5,0
|
3.441
|
26.709
|
|
|
6
|
Xã Nhơn Mỹ
|
|
|
14
|
5,0
|
3.441
|
46.959
|
|
|
7
|
Xã Hòa Bình
|
|
|
14
|
5,0
|
3.441
|
3.453
|
|
|
II.1.6
|
Huyện Tịnh Biên
|
|
|
|
|
8.947
|
21.410
|
|
|
1
|
Xã An Phú
|
|
|
18
|
3,0
|
2.065
|
21.410
|
|
|
2
|
Xã An Nông
|
|
|
12
|
5,0
|
3.441
|
-
|
|
|
3
|
Xã Vĩnh Trung
|
|
|
14
|
5,0
|
3.441
|
-
|
|
|
II.1.7
|
Huyện Tri Tôn
|
|
|
|
|
4.130
|
20.320
|
|
|
1
|
Xã Tân Tuyến
|
|
|
15
|
3,0
|
2.065
|
19.320
|
|
|
2
|
Xã Lạc Quới
|
|
|
15
|
3,0
|
2.065
|
1.000
|
|
|
3
|
Xã Núi Tô
|
X
|
|
12
|
|
0
|
-
|
|
|
II.1.8
|
Huyện An Phú
|
|
|
|
|
4.130
|
47.414
|
|
|
1
|
Xã Phước Hưng
|
|
|
17
|
3,0
|
2.065
|
47.414
|
|
|
2
|
Xã Quốc Thái
|
|
|
16
|
3,0
|
2.065
|
-
|
|
|
II.2
|
Các
xã đã đạt chuẩn NTM giai đoạn trước năm 2021
|
|
|
|
|
41.281
|
|
|
|
II.2.1
|
Thành phố Long Xuyên
|
|
|
|
|
1.376
|
|
|
|
1
|
Xã Mỹ Hòa Hưng
|
|
2015
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
2
|
Xã Mỹ Khánh
|
|
2016
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
II.2.2
|
Thành phố Châu Đốc
|
|
|
|
|
1.376
|
|
|
|
1
|
Xã Vĩnh Tế
|
|
2014
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
2
|
Xã Vĩnh Châu
|
|
2013
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
II.2.3
|
Thị xã Tân Châu
|
|
|
|
|
2.752
|
|
|
|
1
|
Xã Long An
|
|
2015
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
2
|
Xã Phú Vĩnh
|
|
2017
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
3
|
Xã Tân An
|
|
2018
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
4
|
Xã Châu Phong
|
|
2019
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
II.2.4
|
Huyện Phú Tân
|
|
|
|
|
4.816
|
|
|
|
1
|
Xã Tân Hòa
|
|
2015
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
2
|
Xã Phú Bình
|
|
2016
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
3
|
Xã Phú Lâm
|
|
2017
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
4
|
Xã Hiệp Xương
|
|
2018
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
5
|
Xã Bình Thạnh Đông
|
|
2019
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
6
|
Xã Phú Hưng
|
|
2019
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
7
|
Xã Phú Thạnh
|
|
2019
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
II.2.5
|
Huyện Châu Phú
|
|
|
|
|
4.128
|
|
|
|
1
|
Xã Mỹ Đức
|
|
2015
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
2
|
Xã Bình Thủy
|
|
2015
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
3
|
Xã Bình Chánh
|
|
2016
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
4
|
Xã Bĩnh Mỹ
|
|
2017
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
5
|
Xã Khánh Hòa
|
|
2017
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
6
|
Xã Ô Long Vĩ
|
|
2019
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
II.2.6
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
|
|
3.440
|
|
|
|
1
|
Xã Vĩnh Thành
|
|
2015
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
2
|
Xã Vĩnh Nhuận
|
|
2016
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
3
|
Xã Cần Đăng
|
|
2017
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
4
|
Xã Bình Hòa
|
|
2018
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
5
|
Xã An Hòa
|
|
2019
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
II.2.7
|
Huyện Chợ Mới
|
|
|
|
|
6.192
|
|
|
|
1
|
Xã Long Điền A
|
|
2015
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
2
|
Xã Long Điền B
|
|
2015
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
3
|
Xã Kiến Thành
|
|
2016
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
4
|
Xã Hòa An
|
|
2017
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
5
|
Xã Mỹ Hiệp
|
|
2017
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
6
|
Xã Tấn Mỹ
|
|
2018
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
7
|
Xã Long Kiến
|
|
2018
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
8
|
Xã Bình Phước Xuân
|
|
2018
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
9
|
Xã Kiến An
|
|
2019
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
II.2.8
|
Huyện Thoại Sơn
|
|
|
|
|
9.632
|
|
|
|
1
|
Xã Vĩnh Phú
|
|
2015
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
2
|
Xã Vĩnh Trạch
|
|
2015
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
3
|
Xã Thoại Giang
|
|
2016
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
4
|
Xã Vĩnh Khánh
|
|
2017
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
5
|
Xã Định Thành
|
|
2017
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
6
|
Xã Định Mỹ
|
|
2017
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
7
|
Xã Tây Phú
|
|
2018
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
8
|
Xã An Bình
|
|
2018
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
9
|
Xã Vọng Đông
|
|
2018
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
10
|
Xã Bình Thành
|
|
2018
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
11
|
Xã Vĩnh Chánh
|
|
2018
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
12
|
Xã Phú Thuận
|
|
2018
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
13
|
Xã Vọng Thê
|
|
2018
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
14
|
Xã Mỹ Phú Đông
|
|
2018
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
II.2.9
|
Huyện Tịnh Biên
|
|
|
|
|
2.752
|
|
|
|
1
|
Xã Núi Voi
|
|
2015
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
2
|
Xã Thới Sơn
|
|
2017
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
3
|
Xã Tân Lợi
|
|
2018
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
4
|
Xã Nhơn Hưng
|
|
2019
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
II.2.10
|
Huyện Tri Tôn
|
|
|
|
|
2.752
|
|
|
|
1
|
Xã Vĩnh Gia
|
|
2016
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
2
|
Xã Tà Đảnh
|
|
2017
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
3
|
Xã Lương Phi
|
|
2019
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
4
|
Xã Lương An Trà
|
|
2019
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
II.2.11
|
Huyện An Phú
|
|
|
|
|
2.064
|
|
|
|
1
|
Xã Khánh An
|
|
2016
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
2
|
Xã Đa Phước
|
|
2018
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
3
|
Xã Khánh Bình
|
|
2019
|
|
1,0
|
688
|
|
|
|
II.3
|
Các
xã phấn đấu NTM sau năm 2025
|
|
|
|
|
51.617
|
|
|
|
II.3.1
|
Huyện Phú Tân
|
|
|
|
|
17.894
|
|
|
|
1
|
Xã Phú Long
|
|
|
12
|
5,0
|
3.441
|
|
|
|
2
|
Xã Phú Hiệp
|
|
|
15
|
3,0
|
2.065
|
|
|
|
3
|
Xã Hòa Lạc
|
|
|
14
|
5,0
|
3.441
|
|
|
|
4
|
Xã Phú Thành
|
|
|
15
|
3,0
|
2.065
|
|
|
|
5
|
Xã Phú An
|
|
|
13
|
5,0
|
3.441
|
|
|
|
6
|
Xã Phú Xuân
|
|
|
12
|
5,0
|
3.441
|
|
|
|
II.3.2
|
Huyện Châu Phú
|
|
|
|
|
3.441
|
|
|
|
1
|
Xã Đào Hữu Cảnh
|
|
|
9
|
5,0
|
3.441
|
|
|
|
II.3.3
|
Huyện Tịnh Biên
|
|
|
|
|
6.882
|
|
|
|
1
|
Xã An Hảo
|
|
|
12
|
5,0
|
3.441
|
|
|
|
2
|
Xã Tân Lập
|
|
|
13
|
5,0
|
3.441
|
|
|
|
3
|
Xã Văn Giáo
|
X
|
|
13
|
|
0
|
|
|
|
4
|
Xã An Cư
|
X
|
|
10
|
|
0
|
|
|
|
II.3.4
|
Huyện Tri Tôn
|
|
|
|
|
3.441
|
|
|
|
1
|
Xã Vĩnh Phước
|
|
|
14
|
5,0
|
3.441
|
|
|
|
2
|
Xã Lê Trì
|
X
|
|
11
|
|
0
|
|
|
|
3
|
Xã Châu Lăng
|
X
|
|
11
|
|
0
|
|
|
|
4
|
Xã An Tức
|
X
|
|
13
|
|
0
|
|
|
|
5
|
Xã Ô Lâm
|
X
|
|
15
|
|
0
|
|
|
|
II.3.5
|
Huyện An Phú
|
|
|
|
|
19.959
|
|
|
|
1
|
Xã Nhơn Hội
|
|
|
16
|
3,0
|
2.065
|
|
|
|
2
|
Xã Phú Hữu
|
|
|
11
|
5,0
|
3.441
|
|
|
|
3
|
Xã Phú Hội
|
|
|
14
|
5,0
|
3.441
|
|
|
|
4
|
Xã Vĩnh Lộc
|
|
|
13
|
5,0
|
3.441
|
|
|
|
5
|
Xã Vĩnh Hậu
|
|
|
14
|
5,0
|
3.441
|
|
|
|
6
|
Xã Vĩnh Trường
|
|
|
16
|
3,0
|
2.065
|
|
|
|
7
|
Xã Vĩnh Hội Đông
|
|
|
15
|
3,0
|
2.065
|
|
|
|