Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND quy định mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư cụ thể thực hiện chính sách về lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Số hiệu 02/2025/NQ-HĐND
Ngày ban hành 20/01/2025
Ngày có hiệu lực 30/01/2025
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lưu Văn Trung
Lĩnh vực Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2025/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 20 tháng 01 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MÚC ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CỤ THỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH VỀ LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp;

Xét Tờ trình số 7952/TTr-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc thông qua dự thảo Nghị quyết Quy định mức cấp kinh phí, mức hỗ trợ kinh phí một số chính sách về lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Nghị quyết này quy định mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư cụ thể thực hiện một số chính sách về lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, theo quy định tại các Điều 5, 6, 9, 10, 12, 13, 14, 16, 19, 22 và 23 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp.

b) Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 58/2024/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

2. Đối tượng áp dụng:

Cơ quan Nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến hoạt động bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Quy định chung

1. Các xã khu vực II, III quy định tại Nghị quyết này căn cứ theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

2. Kinh phí thực hiện các hoạt động quy định tại Nghị quyết này được bố trí từ ngân sách của địa phương kết hợp ngân sách Trung ương hỗ trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác.

Điều 3. Quy định cụ thể

1. Cấp, hỗ trợ kinh phí bảo vệ rừng:

a) Cấp kinh phí bảo vệ rừng đặc dụng, phòng hộ: Mức cấp là 150.000 đồng/ha/năm theo đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5; điểm b, d khoản 2 Điều 9 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP. Mức cấp là 500.000 đồng/ha/năm theo đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5; điểm a, c khoản 2 Điều 9 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP.

b) Hỗ trợ kinh phí bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng: Mức hỗ trợ là 150.000 đồng/ha/năm theo đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP. Mức hỗ trợ là 500.000 đồng/ha/năm theo đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP.

c) Kinh phí bảo vệ rừng đối với xã khu vực II, III bằng 1,2 lần mức cấp, hỗ trợ quy định tại điểm a, b khoản này.

2. Cấp kinh phí khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung thuộc quy hoạch rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:

a) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên: Mức cấp là 1.000.000 đồng/ha/năm trong thời gian 6 năm.

b) Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung: Mức cấp là 2.000.000 đồng/ha/năm trong 3 năm đầu và 1.000.000 đồng/ha/năm cho 3 năm tiếp theo.

3. Hỗ trợ khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung thuộc quy hoạch rừng sản xuất là rừng tự nhiên: Mức hỗ trợ là 8.000.000 đồng/ha.

4. Hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ: Mức hỗ trợ một lần là 15.000.000 đồng/ha/chu kỳ để mua cây giống, vật tư, phân bón đối với trồng cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ theo chu kỳ kinh doanh của loài cây trồng.

[...]
9