Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2022; phân bổ chi tiết nguồn vốn đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022
Số hiệu | 02/2022/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 13/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 23/07/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Hồ Thị Hoàng Yến |
Lĩnh vực | Đầu tư,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2022/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 3507/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thông qua nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2022; phân bổ chi tiết nguồn vốn đầu tư thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2022 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung
a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2022, nhưng có điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn của một số dự án cho phù hợp với tiến độ thực hiện và giải ngân thực tế.
b) Việc điều chỉnh tăng, giảm mức vốn phân bổ cho từng dự án không làm thay đổi tổng các nguồn vốn đã được phân bổ.
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2022 được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, bao gồm:
a) Điều chỉnh, bổ sung đối với nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước): bổ sung danh mục của 02 dự án, điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 02 dự án để tăng kế hoạch vốn cho 02 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 99.300 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 25.000 triệu đồng;
b) Điều chỉnh, bổ sung đối với nguồn ngân sách Trung ương (vốn nước ngoài): điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 01 dự án để tăng kế hoạch vốn cho 01 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 569.513 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 58.920 triệu đồng;
c) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025: bổ sung danh mục của 03 dự án; điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 03 dự án; bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 04 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 9.620 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 1.509 triệu đồng;
d) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn nguồn thu sử dụng đất năm 2022: điều chuyển vốn hỗ trợ (nguồn đầu tư phát triển quỹ đất) từ dự án Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ kêu gọi đầu tư huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2) sang dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Phú Thuận, với số vốn điều chuyển là 26.400 triệu đồng;
đ) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2022: bổ sung danh mục của 04 dự án; điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 10 dự án (trong đó có 01 dự án chuyển từ khởi công mới sang chuẩn bị đầu tư); bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 11 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 184.800 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 54.846 triệu đồng.
3. Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn từ nguồn tăng thu sử dụng đất các năm trước chuyển sang năm 2022 cho 01 dự án với số vốn là 1.218 triệu đồng.
4. Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn nguồn tăng thu Xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang năm 2022: bổ sung danh mục 37 dự án, với tổng số vốn bổ sung là 22.855 triệu đồng; trong đó: thực hiện chi trả nợ các khoản do chính quyền địa phương vay cho 03 dự án với tổng số vốn là 7.048 triệu đồng; bố trí vốn kế hoạch để tất toán, quyết toán, thanh toán khối lượng các công trình hoàn thành cho 33 dự án với tổng số vốn là 8.907 triệu đồng và bổ sung vốn cho 01 dự án để hoàn trả Ngân sách Trung ương đã tạm mượn là 6.900 triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ chi tiết nguồn vốn đầu tư thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia năm 2022, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2022/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 3507/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thông qua nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2022; phân bổ chi tiết nguồn vốn đầu tư thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2022 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung
a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2022, nhưng có điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn của một số dự án cho phù hợp với tiến độ thực hiện và giải ngân thực tế.
b) Việc điều chỉnh tăng, giảm mức vốn phân bổ cho từng dự án không làm thay đổi tổng các nguồn vốn đã được phân bổ.
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2022 được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, bao gồm:
a) Điều chỉnh, bổ sung đối với nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước): bổ sung danh mục của 02 dự án, điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 02 dự án để tăng kế hoạch vốn cho 02 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 99.300 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 25.000 triệu đồng;
b) Điều chỉnh, bổ sung đối với nguồn ngân sách Trung ương (vốn nước ngoài): điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 01 dự án để tăng kế hoạch vốn cho 01 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 569.513 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 58.920 triệu đồng;
c) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025: bổ sung danh mục của 03 dự án; điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 03 dự án; bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 04 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 9.620 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 1.509 triệu đồng;
d) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn nguồn thu sử dụng đất năm 2022: điều chuyển vốn hỗ trợ (nguồn đầu tư phát triển quỹ đất) từ dự án Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ kêu gọi đầu tư huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2) sang dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Phú Thuận, với số vốn điều chuyển là 26.400 triệu đồng;
đ) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2022: bổ sung danh mục của 04 dự án; điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 10 dự án (trong đó có 01 dự án chuyển từ khởi công mới sang chuẩn bị đầu tư); bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 11 dự án, với tổng số vốn điều chỉnh là 184.800 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 54.846 triệu đồng.
3. Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn từ nguồn tăng thu sử dụng đất các năm trước chuyển sang năm 2022 cho 01 dự án với số vốn là 1.218 triệu đồng.
4. Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn nguồn tăng thu Xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang năm 2022: bổ sung danh mục 37 dự án, với tổng số vốn bổ sung là 22.855 triệu đồng; trong đó: thực hiện chi trả nợ các khoản do chính quyền địa phương vay cho 03 dự án với tổng số vốn là 7.048 triệu đồng; bố trí vốn kế hoạch để tất toán, quyết toán, thanh toán khối lượng các công trình hoàn thành cho 33 dự án với tổng số vốn là 8.907 triệu đồng và bổ sung vốn cho 01 dự án để hoàn trả Ngân sách Trung ương đã tạm mượn là 6.900 triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ chi tiết nguồn vốn đầu tư thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia năm 2022, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
a) Nguyên tắc phân bổ:
Phân bổ cho các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
b) Nội dung phân bổ được chi tiết cho danh mục công trình tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết: Phân bổ chi tiết 214.760 triệu đồng vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cho 90 công trình khởi công mới.
2. Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
a) Nguyên tắc phân bổ:
Phân bổ cho các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo khoản 3 Điều 3 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
b) Nội dung phân bổ được chi tiết cho danh mục công trình tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết: phân bổ chi tiết 130.041 triệu đồng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững cho các công trình chuyển tiếp, khởi công mới và hỗ trợ việc làm bền vững như sau:
- Phân bổ 4.724 triệu đồng cho 07 công trình chuyển tiếp của các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển của giai đoạn 2016-2020 chuyển sang.
- Phân bổ 124.276 triệu đồng cho 42 công trình khởi công mới của các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.
- Phân bổ 1.041 triệu đồng để hỗ trợ việc làm bền vững.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên dự án, công trình |
Kế hoạch năm 2022 |
Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch năm 2022 |
Lý do điều chỉnh tăng (giảm) |
||
Tổng cộng |
Trong đó |
|||||
Điều chỉnh tăng vốn |
Điều chỉnh giảm vốn |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
TỔNG CỘNG |
889.633 |
913.706 |
190.748 |
166.675 |
|
889.633 |
889.633 |
166.675 |
166.675 |
|
||
I |
Điều chỉnh, bổ sung danh mục và kế hoạch vốn năm 2022 nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước) |
99.300 |
99.300 |
25.000 |
25.000 |
|
1 |
Dự án Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8, xã Phú Hưng thành phố Bến Tre (giai đoạn 2) |
75.000 |
62.472 |
|
12.528 |
Giảm vốn cho phù hợp với tiến độ thực hiện dự án |
2 |
Kè chống xói lở bờ sông Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre (bờ Nam) |
24.300 |
11.828 |
|
12.472 |
Giảm vốn do hết nhu cầu vốn ngân sách Trung ương |
3 |
Dự án Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8, xã Phú Hưng thành phố Bến Tre |
- |
20.000 |
20.000 |
|
Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành, kết thúc dự án trong năm 2022 |
4 |
Gia cố chống sạt lở bờ sông khu vực xã Mỹ Thạnh An, Thành phố Bến Tre |
- |
5.000 |
5.000 |
|
Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành, kết thúc dự án trong năm 2022 |
II |
Điều chỉnh, bổ sung danh mục và kế hoạch vốn năm 2022 nguồn ngân sách Trung ương (vốn nước ngoài) |
569.513 |
569.513 |
58.920 |
58.920 |
|
1 |
Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
282.885 |
341.805 |
58.920 |
|
Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng |
2 |
Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng Sông Cửu Long (MD-ICRSL) WB9 |
286.628 |
227.708 |
|
58.920 |
Giảm vốn để phù hợp với kế hoạch vốn nước ngoài trong trung hạn |
III |
Điều chỉnh, bổ sung danh mục và kế hoạch vốn nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại quyết định số 26/2020/QĐ-TTg |
9.620 |
9.620 |
1.509 |
1.509 |
|
III.1 |
Thực hiện dự án |
9.000 |
8.800 |
1.200 |
1.400 |
|
1 |
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Phong Nẫm |
5.000 |
4.000 |
|
1.000 |
Giảm vốn cho phù hợp với tiến độ thực hiện dự án |
2 |
Xây dựng nơi tạm giữ phương tiện thủy, tang vật vi phạm |
1.000 |
600 |
|
400 |
Giảm vốn cho phù hợp với tiến độ thực hiện dự án |
3 |
Hoàn thiện đường nội bộ Trụ sở công an tỉnh Bến Tre |
3.000 |
4.000 |
1.000 |
|
Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành |
4 |
Dự án tăng cường QL đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) |
|
200 |
200 |
|
Bổ sung vốn để kết thúc dự án |
III.2 |
Chuẩn bị đầu tư |
620 |
820 |
309 |
109 |
|
1 |
Dự án nâng cấp, mở rộng các tuyến đường huyện thuộc địa phận huyện Chợ Lách (ĐH. 34, 35, 37) |
620 |
511 |
|
109 |
Hết nhu cầu thanh toán các chi phí chuẩn bị đầu tư |
2 |
Mở rộng bãi rác An Hiệp, huyện Ba Tri |
|
209 |
209 |
|
Bổ sung danh mục chuẩn bị đầu tư |
|
100 |
100 |
|
Bổ sung danh mục chuẩn bị đầu tư |
||
IV |
Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
26.400 |
26.400 |
26.400 |
26.400 |
|
1 |
Quỹ phát triển đất của Tỉnh; Đầu tư phát triển quỹ đất và đo đạc bản đồ địa chính |
26.400 |
26.400 |
26.400 |
26.400 |
|
1.1 |
Đầu tư phát triển quỹ đất; Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ cho dự án Đầu tư CSHT phục vụ kêu gọi đầu tư huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2) |
26.400 |
- |
|
26.400 |
Giảm vốn do hết nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng |
|
|
26.400 |
26.400 |
|
Hỗ trợ vốn để giải phóng mặt bằng |
|
V |
Điều chỉnh, bổ sung danh mục và kế hoạch vốn Xổ số kiến thiết |
184.800 |
184.800 |
54.846 |
54.846 |
|
1 |
Hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
- |
Hạng mục cống, cọc tiêu, biển báo trên đường (ĐX.06) đoạn từ ngã tư UBND xã đến ngã ba Giác Minh, xã Phú Mỹ |
2.500 |
1.954 |
|
546 |
Giảm vốn cho phù hợp với tiến độ thực hiện dự án |
- |
Đường ĐA.05 (đoạn từ đường ĐX.01 đến cầu cống huyện lộ 19), xã Tân Bình |
200 |
|
|
200 |
Giảm vốn do công trình hoàn thành |
- |
Hạng mục cầu, cống, biển báo trên Đường ĐX.03 (Đoạn từ ĐH.21 đến nhà ông Trương Văn Của), xã Nhuận Phú Tân |
100 |
|
|
100 |
Giảm vốn do công trình hoàn thành |
- |
Sửa chữa trụ sở UBND xã Thanh Tân và xây mới hội trường đa năng xã |
|
500 |
500 |
|
Bổ sung Danh mục và bổ sung vốn để triển khai thực hiện dự án để đảm bảo đạt tiêu chí xã nông thôn mới |
- |
Hạng mục cầu, cống trên đường ĐX.05, xã Khánh Thạnh Tân |
|
346 |
346 |
|
Bổ sung Danh mục và bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành |
2 |
Hỗ trợ đầu tư CSVC, Mua sắm trang thiết bị dạy học thuộc Kế hoạch số 1658/KH-UBND ngày 10/4/2019 về Chương trình sách Giáo khoa giáo dục phổ thông mới từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025 |
|
|
|
|
|
|
Trường Mầm non Sơn Phú, huyện Giồng Trôm |
2.500 |
500 |
|
2.000 |
Giảm vốn do chưa thực hiện giải phóng mặt bằng |
|
Trường Mẫu giáo Hưng Lễ, huyện Giồng Trôm |
2500 |
3.500 |
1.000 |
|
Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng |
|
Trường Mẫu giáo Thạnh Phú Đông, huyện Giồng Trôm |
2500 |
3.500 |
1.000 |
|
Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng |
|
Trường Tiểu học Hưng Lễ, huyện Giồng Trôm |
2500 |
3.500 |
1.000 |
|
Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng |
3 |
Trường Tiểu học Hưng Khánh Trung A |
|
1.243 |
1.243 |
|
Bổ sung Danh mục và bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành |
4 |
Dự án Mua sắm trang thiết bị y tế phục vụ phòng chống dịch Covid-19 cho các Bệnh viện, Bệnh viện dã chiến |
1.200 |
|
|
1.200 |
Giảm danh mục và kế hoạch vốn do ngưng thực hiện dự án |
5 |
Dự án Mua sắm trang thiết bị y tế cho Khoa hồi sức tích cực của Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu (50 giường - giai đoạn 1) |
15.600 |
7.000 |
|
8.600 |
Giảm vốn cho phù hợp với tiến độ thực hiện dự án |
6 |
Nâng cấp, sửa chữa Trung tâm y tế huyện Giồng Trôm |
1.000 |
1.519 |
519 |
|
Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành |
7 |
Trung tâm văn hóa thể thao huyện Giồng Trôm |
4.000 |
5.000 |
1.000 |
|
Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng |
8 |
Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng Sông Cửu Long (MD-ICRSL) WB9 |
20.100 |
8.100 |
|
12.000 |
Giảm vốn cho phù hợp với tiến độ thực hiện dự án |
9 |
Cầu Đập Lá xã Phước Mỹ Trung |
4.100 |
2.100 |
|
2.000 |
Giảm vốn do công trình hoàn thành |
10 |
Xây dựng đường Đê Tây, huyện Bình Đại (đoạn từ giáp xã Châu Hưng đến Thạnh Trị) |
4.000 |
11.557 |
7.557 |
|
Bổ sung vốn để thanh toán khối lượng |
11 |
Dự án nâng cấp, mở rộng các tuyến đường huyện thuộc địa phận huyện Chợ Lách (ĐH. 34, 35, 37) |
|
1.000 |
1.000 |
|
Chuyển từ chuẩn bị đầu tư lên thực hiện dự án để đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án Làng văn hóa du lịch |
12 |
Đầu tư xây dựng CSHT Khu Công nghiệp Phú Thuận |
100.000 |
73.600 |
|
26.400 |
Giảm vốn để sử dụng nguồn vốn sử dụng đất |
Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
20.000 |
59.681 |
39.681 |
|
Bổ sung vốn để đối ứng giải phóng mặt bằng |
|
14 |
Xử lý nước thải khu vực Cảng cá An Nhơn |
2.000 |
200 |
|
1.800 |
Giảm vốn cho phù hợp với tiến độ thực hiện. Chuyển từ khởi công mới sang chuẩn bị đầu tư |
Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn từ nguồn vốn tăng thu sử dụng đất các năm trước chuyển sang |
|
1.218 |
1.218 |
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng CSHT Khu công nghiệp Phú Thuận |
|
1.218 |
1.218 |
|
|
Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn nguồn tăng thu XSKT các năm trước chuyển sang |
|
22.855 |
22.855 |
|
|
|
1 |
Chi trả nợ các khoản do chính quyền địa phương vay |
|
7.048 |
7.048 |
|
|
|
Nâng cấp mở rộng đô thị Việt Nam, tiểu dự án thành phố Bến Tre |
|
1.760 |
1.760 |
|
|
|
Dự án Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng sông Cửu Long (MB-ICRSL) WB9 |
|
5.200 |
5.200 |
|
|
|
Dự án tăng cường QL đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) |
|
88 |
88 |
|
|
2 |
Bố trí vốn kế hoạch để tất toán, quyết toán, thanh toán khối lượng các công trình hoàn thành |
|
8.907 |
8.907 |
|
Thanh toán, tất toán công trình theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại công văn số 1353/UBND-TCĐT ngày 11/3/2022 |
2.1 |
Dự án hoàn thành đã quyết toán nhưng chưa tất toán |
|
1.390 |
1.390 |
|
|
|
Kè giảm sóng bảo vệ bờ biển khu vực Cồn Bửng xã Thạnh Phong, huyện Thạnh Phú |
|
1.015 |
1.015 |
|
|
|
Đầu tư xây dựng công trình Kiên cố hóa trường lớp mẫu giáo, tiểu học huyện Ba Tri |
|
183 |
183 |
|
|
|
Trường Tiểu học Phú Thọ (giai đoạn 3.2) |
|
1 |
1 |
|
|
|
Trường Mầm non Phường 8 (Mầm non Rạng Đông) Thành phố Bến Tre |
|
82 |
82 |
|
|
|
Đường Nguyễn Huệ nối dài (Đoạn từ ngã tư Tú Điền đến cầu Phú Dân |
|
7 |
7 |
|
|
|
Trường TH An Phú Trung |
|
64 |
64 |
|
|
|
Trường TH Vĩnh Hoà |
|
38 |
38 |
|
|
2.2 |
Thanh toán khối lượng các công trình hoàn thành |
|
7.517 |
7.517 |
|
Các công trình đã hoàn thành năm 2021 nhưng chưa đủ vốn để kết thúc dự án (do hụt thu) |
|
Trường PTCS Tân Mỹ |
|
82 |
82 |
|
|
|
Dự án Đầu tư xây dựng mới 02 dãy phòng học Trường Cao Đẳng Bến Tre |
|
730 |
730 |
|
|
|
Nâng cấp , sửa chữa Trụ sở UBND xã an Hóa xà xây dựng Hội trường văn hóa xã, các phòng chức năng |
|
1 |
1 |
|
|
|
Xây dựng hội trường văn hóa và các phòng chức năng xã Tường Đa |
|
43 |
43 |
|
|
|
Trường Tiểu học An Hóa, huyện Châu Thành |
|
1 |
1 |
|
|
|
Hạng mục cầu, cống, cọc tiêu, biển báo trên đường ĐX.04, xã An Hiệp |
|
61 |
61 |
|
|
|
Hạng mục cống, cọc tiêu, biển báo trên đường ĐX.03, xã Tân Phú |
|
31 |
31 |
|
|
|
Hạng mục cầu, biển báo trên ĐX.05 (Từ QL.57B đến giáp đường ĐX.04), xã Giao Long; Hạng mục biển báo trên ĐX.06 đường liên xã Phú Đức - Phú Túc (Từ cầu Phú Long đến giáp cầu Miễu Trắng), xã Phú Đức |
|
22 |
22 |
|
|
|
Hạng mục cầu, cống, cọc tiêu, biển báo trên đường ĐX.02, xã An Khánh |
|
50 |
50 |
|
|
|
Hạng mục cầu, cống cọc tiêu, biển báo đường ĐX.02 (Đoạn 1 từ giáp thị trấn Châu Thành đến tổ NDTQ số 2 ấp Phước Tự; Đoạn 2 từ cầu lò vôi đến giáp lộ 364) - giai đoạn 2, xã An Khánh |
|
87 |
87 |
|
|
|
Hạng mục cầu, cống, cọc tiêu, biển báo trên đường ĐX.05, xã Phước Thạnh |
|
41 |
41 |
|
|
|
Hạng mục cầu, cống, cọc tiêu, biển báo trên đường ĐX.01, xã Sơn Hòa |
|
38 |
38 |
|
|
|
Đường ĐX.04 (điểm đầu giáp ĐHDK 13, điểm cuối giáp ĐX.01), xã An Hóa, huyện Châu Thành |
|
94 |
94 |
|
|
|
Trường THCS Thành Phố |
|
224 |
224 |
|
|
|
Trường MN Trúc Giang |
|
842 |
842 |
|
|
|
Trường MN Đồng Khởi |
|
853 |
853 |
|
|
|
Cải tạo khối hành chính và các hạng mục phụ thuộc dự án Trường TH Phú Thọ |
|
709 |
709 |
|
|
|
Trường Mầm non Vĩnh Hòa. |
|
2.484 |
2.484 |
|
|
|
Trường Mẫu giáo Tân Thiềng |
|
14 |
14 |
|
|
|
Trường Tiểu học Mỹ An, huyện Thạnh Phú |
|
91 |
91 |
|
|
|
Trường Tiểu học An Qui |
|
115 |
115 |
|
|
|
Trường Mẫu giáo Thạnh Phong điểm ấp Thạnh Hoà |
|
68 |
68 |
|
|
|
Trường Tiểu học Mỹ Hưng |
|
73 |
73 |
|
|
|
Trường Tiểu học Phong Điền |
|
125 |
125 |
|
|
|
Trường THCS Châu Bình |
|
244 |
244 |
|
|
|
Nâng cấp, mở rộng đường ĐX.02 (Phú Hòa - Minh Đức), xã Phú Khánh, huyện Thạnh Phú |
|
394 |
394 |
|
|
3 |
Hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre |
|
6.900 |
6.900 |
|
Hoàn trả Ngân sách Trung ương đã tạm mượn để giải phóng mặt bằng |
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên dự án/công trình |
Phân loại dự án |
Mã dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm |
Năng lực thiết kế |
Thời gian thực hiện |
Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn năm 2022 |
Ghi chú |
||
Số Quyết định |
Tổng tất cả các nguồn vốn |
Trong đó: NS cấp tỉnh |
||||||||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
683.590 |
578.080 |
214.760 |
|
|
|
|
|
|
|
|
145.714 |
122.684 |
47.881 |
|
||
|
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
145.714 |
122.684 |
47.881 |
|
1 |
Đường ĐX.03 (từ cổng văn hóa ấp An Thạnh - đến Lộ Sông Tiền), xã An Khánh |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã An Khánh |
Cấp B |
2021-2023 |
440/QĐ-SGTVT, 20/8/2021 |
6.100 |
5.490 |
3.000 |
|
2 |
Đường ĐX.04 cổng ấp văn hóa ấp An Mỹ - An Thới A (từ QL57B - đến ĐX.01), xã An Khánh |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã An Khánh |
Cấp B |
2021-2023 |
422/QĐ-SGTVT, 12/8/2021 |
7.980 |
7.182 |
2.800 |
|
3 |
Đường ĐA.04, lộ chùa ấp Phước Tự (từ QL.57B - đến ĐX.02), xã An Khánh |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã An Khánh |
Cấp B |
2021-2023 |
502/QĐ-SGTVT, 20/9/2021 |
2.200 |
1.540 |
800 |
|
4 |
Đường ĐA.05 cổng ấp văn hóa ấp Phước Xuân (từ QL.57B - đến ĐX.02), xã An Khánh |
|
|
UBND xã An Khánh |
Xã An Khánh |
Cấp B |
2021-2023 |
242/QĐ-UBND, 31/12/2020; 406/QĐ-UBND, 15/12/2021 |
1.234 |
864 |
500 |
|
5 |
Xây dựng Hội trường đa năng xã An Khánh |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã An Khánh |
|
2021-2023 |
127/QĐ-SXD, 30/6/2021 |
3.500 |
2.800 |
1.200 |
|
6 |
Đường ĐX.02 (từ giáp QL.57C - đến giáp ĐX.01), xã Sơn Hòa |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã Sơn Hòa |
Cấp A |
2021-2023 |
385/QĐ-SGTVT, 22/7/2021 |
7.800 |
7.020 |
5.300 |
|
7 |
Cải tạo, sửa chữa Trường Mẫu Giáo cũ thành Nhà văn hóa xã và các phòng chức năng, xã Sơn Hòa |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã Sơn Hòa |
|
2021-2023 |
133/QĐ-SXD, 30/6/2021 |
1.500 |
1.200 |
1.050 |
|
8 |
Đường ĐX.03 (từ QL.60 cũ - đến ĐA.02), xã Tam Phước |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã Tam Phước |
Cấp B |
2021-2023 |
474/QĐ-SGTVT, 10/9/2021 |
12.700 |
11.430 |
4.100 |
|
9 |
Đường ĐX.05 (từ cầu kênh Sông Mã - đến giáp xã Sơn Đông), xã Tam Phước |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã Tam Phước |
Cấp B |
2021-2023 |
512/QĐ-SGTVT, 24/9/2021 |
6.886 |
6.197 |
2.200 |
|
10 |
Đường ĐA.07 (từ ĐH.01- đến giáp ĐX.01), xã Tam Phước |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã Tam Phước |
Cấp B |
2021-2023 |
503/QĐ-SGTVT, 20/9/2021 |
2.300 |
1.610 |
800 |
|
11 |
Xây mới Hội trường văn hóa đa năng xã Tam Phước |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã Tam Phước |
|
2021-2023 |
132/QĐ-SXD, 30/6/2021 |
3.500 |
2.800 |
1.200 |
|
12 |
Đường ĐX.01 (từ QL.57B - đến giáp ĐX.03), xã Tân Phú |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã Tân Phú |
Cấp B |
2021-2023 |
505/QĐ-SGTVT, 22/9/2021 |
11.805 |
10.625 |
2.600 |
|
13 |
Đường ĐX.02 (điểm đầu nhà Ông Sáu Em ấp Tân Qui - điểm cuối giáp cầu Ông Nguyễn Hữu Hiệu ấp Hàm Luông), xã Tân Phú |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã Tân Phú |
Cấp B |
2021-2023 |
475/QĐ-SGTVT, 10/9/2021 |
7.773 |
6.996 |
2.000 |
|
14 |
Đường ĐA.02 (từ QL.57B - đến giáp xã Tiên Long), xã Tân Phú |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã Tân Phú |
Cấp B |
2021-2023 |
478/QĐ-SGTVT, 10/9/2021 |
5.100 |
3.570 |
1.400 |
|
15 |
Đường ĐA.04 (từ ĐH.DK19 - đến giáp ĐA.03), xã Tân Phú |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã Tân Phú |
Cấp B |
2021-2023 |
471/QĐ-SGTVT, 08/9/2021 |
6.759 |
4.731 |
1.500 |
|
16 |
Đường ĐA.06 (từ QL57B - đến giáp ĐX.01), xã Tân Phú |
|
|
UBND xã Tân Phú |
Xã Tân Phú |
Cấp B |
2021-2023 |
338/QĐ-UBND, 31/12/2020 |
2.281 |
1.597 |
800 |
|
17 |
Đường ĐX.05 (Điểm đầu từ QL.57C đến giáp ranh xã Sơn Hòa), xã An Hiệp |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã An Hiệp |
Cấp B |
2021-2023 |
254/QĐ-SGTVT, 17/5/2021 |
11.757 |
10.581 |
3.000 |
|
18 |
Đường ĐX 06 (Điểm đầu từ QL.57C điểm cuối đến giáp cống Cả Quảng), xã An Hiệp |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã An Hiệp |
Cấp B |
2021-2023 |
345/QĐ-SGTVT, 06/7/2021 |
8.250 |
7.425 |
2.400 |
|
19 |
Đường ĐA.02 (Điểm đầu QL.57C điểm cuối giáp ĐA.07), xã An Hiệp |
|
|
UBND xã An Hiệp |
Xã An Hiệp |
Cấp B |
2021-2023 |
94/QĐ-UBND, 15/10/2020 |
1.846 |
1.292 |
700 |
|
20 |
Đường ĐA.05 (Điểm đầu lộ Thành An đến giáp ĐX.06), xã An Hiệp |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã An Hiệp |
Cấp B |
2012-2023 |
253/QĐ-SGTVT, 17/5/2021 |
3.187 |
2.231 |
1.100 |
|
21 |
Xây dựng hội trường văn hóa xã An Hiệp |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã An Hiệp |
|
2021-2023 |
419/QĐ-SXD, 13/11/2020 |
3.500 |
2.800 |
1.100 |
|
22 |
Đường ĐX.01 Lộ Điệp (từ QL.57B đến giáp ĐH.04), xã Phú An Hòa |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã Phú An Hòa |
Cấp A |
2021-2023 |
446/QĐ-SGTVT, 25/8/2021 |
4.718 |
4.246 |
1.500 |
|
23 |
Đường ĐX.03 Lộ Cầu Quao (Đoạn 1 từ QL.57B - đến giáp ĐX.02; đoạn 2 từ ĐX.02 đến giáp ĐH.04), xã Phú An Hòa |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã Phú An Hòa |
Cấp B |
2021-2023 |
448/QĐ-SGTVT, 25/8/2021 |
12.245 |
11.021 |
3.500 |
|
24 |
Đường ĐA.02 đường Trụ sở ấp Phước Hoà (từ ĐH.04 - đến giáp ĐX.02), xã Phú An Hòa |
|
|
UBND xã Phú An Hòa |
Xã Phú An Hòa |
Cấp B |
2021-2023 |
175/QĐ-UBND, 30/12/2020; 476/QĐ-UBND, 17/12/2021 |
2.689 |
1.882 |
800 |
|
25 |
Đường ĐA.06 (từ QL.57B - đến giáp ĐX.02), xã Phú An Hòa |
|
|
UBND xã Phú An Hòa |
Xã Phú An Hòa |
Cấp B |
2021-2022 |
177/QĐ-UBND, 30/12/2020; 477/QĐ-UBND, 17/12/2021 |
1.219 |
853 |
500 |
|
26 |
Đường ĐA.07 (từ giáp ĐH.04 - đến giáp ĐX.02), xã Phú An Hòa |
|
|
UBND xã Phú An Hòa |
Xã Phú An Hòa |
Cấp B |
2021-2023 |
181/QĐ-UBND, 30/12/2020; 478/QĐ-UBND, 17/12/2021 |
2.214 |
1.550 |
700 |
|
27 |
Đường ĐC.05 (từ Lộ ngang - đến giáp ĐA.02), xã Phú An Hòa |
|
|
UBND xã Phú An Hòa |
Xã Phú An Hòa |
Cấp C |
2021-2022 |
176/QĐ-UBND, 30/12/2020; 481/QĐ-UBND, 17/12/2021 |
1.171 |
351 |
331 |
|
28 |
Xây mới Hội trường văn hóa đa năng xã Phú An Hòa |
|
|
UBND huyện Châu Thành |
Xã Phú An Hòa |
|
2021-2023 |
129/QĐ-SXD, 30/6/2021 |
3.500 |
2.800 |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
69.193 |
56.454 |
33.225 |
|
||
|
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
69.193 |
56.454 |
33.225 |
|
1 |
Đường ĐX.01 (từ QL.57 đến cầu Chợ Ngãi Đăng, giáp xã Cẩm Sơn), xã Ngãi Đăng |
|
|
UBND huyện Mỏ Cày Nam |
Xã Ngãi Đăng |
Cấp A |
2021-2023 |
468/QĐ-SGTVT, 08/9/2021 |
11.483 |
10.335 |
6.000 |
|
2 |
Cải tạo hội trường Ủy ban nhân dân xã thành các phòng chức năng; xây dựng mới Hội trường văn hóa xã Ngãi Đăng |
|
|
UBND huyện Mỏ Cày Nam |
Xã Ngãi Đăng |
|
2021-2023 |
494/QĐ-SXD, 31/12/2020 |
4.200 |
3.360 |
2.300 |
|
3 |
Nâng cấp, mở rộng Đường ĐX.02 (từ QL.57 đến giáp ranh xã Minh Đức), xã Hương Mỹ |
|
|
UBND huyện Mỏ Cày Nam |
Xã Hương Mỹ |
Cấp B |
2021-2023 |
64/QĐ-SGTVT, 25/01/2021 |
5.707 |
5.136 |
2.800 |
|
4 |
Xây dựng Đường ĐA.05 (từ HL.17 đến cầu Mỹ Đức 2), xã Hương Mỹ |
|
|
UBND huyện Mỏ Cày Nam |
Xã Hương Mỹ |
Cấp B |
2021-2023 |
304/QĐ-SGTVT, 17/6/2021 |
7.252 |
5.076 |
4.000 |
|
5 |
Nâng cấp, mở rộng Đường ĐC.01 (đoạn từ QL.57 đến hộ ông Châu Văn Lâm, ấp Thạnh Tây), xã Hương Mỹ |
|
|
UBND xã Hương Mỹ |
Xã Hương Mỹ |
Cấp C |
2021-2023 |
156/QĐ-UBND, 23/10/2020 |
418 |
125 |
125 |
|
6 |
Xây dựng mới các phòng chức năng xã Hương Mỹ |
|
|
UBND huyện Mỏ Cày Nam |
Xã Hương Mỹ |
|
2021-2023 |
436/QĐ-SXD, 13/11/2020 |
2.182 |
1.746 |
1.400 |
|
7 |
Đường ĐX.02 (từ đường ĐX.03 đến giáp ranh xã Đa Phước Hội), xã An Thạnh |
|
|
UBND huyện Mỏ Cày Nam |
Xã An Thạnh |
Cấp A |
2021-2023 |
341/QĐ-SGTVT, 01/7/2021 |
5.600 |
5.040 |
2.100 |
|
8 |
Đường ĐA.01 (đoạn từ cầu Đình đến đường ĐX.01), xã An Thạnh |
|
|
UBND xã An Thạnh |
Xã An Thạnh |
Cấp B |
2021-2023 |
141/QĐ-UBND, 23/10/2020 |
2.765 |
1.936 |
1.400 |
|
9 |
Đường ĐA.09 (từ QL.60 đến đường ĐA.06), xã An Thạnh |
|
|
UBND huyện Mỏ Cày Nam |
Xã An Thạnh |
Cấp C |
2021-2023 |
356/QĐ-SGTVT, 08/7/2021 |
14.636 |
10.245 |
4.800 |
|
10 |
Đường ĐX.04 (từ QL.57 đến ĐX 02 xã Bình Khánh), xã An Định |
|
|
UBND huyện Mỏ Cày Nam |
Xã An Định |
Cấp A |
2021-2023 |
476/QĐ-SGTVT, 10/9/2021 |
14.950 |
13.455 |
8.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
76.693 |
60.700 |
37.878 |
|
||
|
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
76.693 |
60.700 |
37.878 |
|
1 |
Đường liên tổ NDTQ số 4-7-18 ấp 3 (ĐC.09) (từ cầu ông Mai Văn Biền đến nhà ông Lê Văn Góp), xã Thạnh Phú Đông |
|
|
UBND huyện Giồng Trôm |
Xã Thạnh Phú Đông |
Cấp C |
2021-2023 |
216/QĐ-SGTVT, 20/4/2021 |
1.200 |
840 |
600 |
|
2 |
Đường liên tổ NDTQ số 2-12-13 ấp 3 (ĐN.06) (từ nhà ông Nguyễn Văn Dứt đến nhà ông Huỳnh Văn Dũng), xã Thạnh Phú Đông |
|
|
UBND xã Thạnh Phú Đông |
Xã Thạnh Phú Đông |
Cấp D |
2021-2023 |
359/QĐ-UBND, 30/10/2020 |
578 |
173 |
173 |
|
3 |
Đường liên ấp 5-7 (ĐC.05) (Đoạn từ Quốc lộ 57C đến tiếp giáp đường ĐX.02), xã Sơn Phú |
|
|
UBND huyện Giồng Trôm |
Xã Sơn Phú |
Cấp C |
2021-2023 |
217/QĐ-SGTVT, 20/4/2021 |
5.200 |
3.640 |
1.500 |
|
4 |
Đường ấp 8 đi xã Nhơn Thạnh (ĐC.06) (Đoạn từ Quốc lộ 57C đến giáp xã Nhơn Thạnh), xã Sơn Phú |
|
|
UBND huyện Giồng Trôm |
Xã Sơn Phú |
Cấp C |
2021-2023 |
268/QĐ-SGTVT, 24/5/2021 |
4.900 |
3.430 |
1.500 |
|
5 |
Đường trục chính ấp 5 (ĐC.07) (Đoạn từ ĐX.02 đến giáp sông Hàm Luông), xã Sơn Phú |
|
|
UBND xã Sơn Phú |
Xã Sơn Phú |
Cấp C |
2021-2023 |
342/QĐ-UBND, 05/10/2020 |
2.548 |
1.784 |
1.200 |
|
6 |
Đường trục chính ấp 7 (ĐC.08) (Đoạn từ Quốc lộ 57C đến giáp xã Thuận Điền), xã Sơn Phú |
|
|
UBND xã Sơn Phú |
Xã Sơn Phú |
Cấp C |
2021-2023 |
341/QĐ-UBND, 05/10/2020 |
2.540 |
1.778 |
1.200 |
|
7 |
Xây dựng mạng tuyến ống phân phối cấp nước khu vực cù lao Long Thành, xã Sơn Phú và Hưng Phong, huyện Giồng Trôm |
|
|
Trung tâm NSVSMT |
Xã Sơn Phú và Hưng Phong |
|
2022-2024 |
229/QĐ-SXD, 31/12/2021 |
8.918 |
8.026 |
2.900 |
|
8 |
Đường ĐX.05 (Đường cầu bia Sài Gòn) (từ ĐH.DK.30 đến nhà ông Lũy), xã Hưng Lễ |
|
|
UBND huyện Giồng Trôm |
Xã Hưng Lễ |
Cấp B |
2021-2023 |
329/QĐ-SGTVT, 26/6/2021 |
7.137 |
6.423 |
3.600 |
|
9 |
Đường ĐX.06 (từ ĐX.02 đến cầu Mười Thảo), xã Hưng Lễ |
|
|
UBND huyện Giồng Trôm |
Xã Hưng Lễ |
Cấp B |
2021-2023 |
78/QĐ-SGTVT, 26/01/2021 |
7.067 |
6.360 |
3.700 |
|
10 |
Đường ĐC.03 (đường sông Miễu Ông ấp 10) (từ ĐX.03 đến sông Miễu Ông), xã Hưng Lễ |
|
|
UBND xã Hưng Lễ |
Xã Hưng Lễ |
Cấp C |
2021-2023 |
230/QĐ-UBND, 29/10/2020 |
949 |
664 |
450 |
|
11 |
Đường ĐC.04 (Đường trung tâm ấp 10) (từ ĐX.01 đến nhà ông Phú), xã Hưng Lễ |
|
|
UBND xã Hưng Lễ |
Xã Hưng Lễ |
Cấp C |
2021-2023 |
231/QĐ-UBND, 29/10/2020 |
1.285 |
900 |
600 |
|
12 |
Nâng cấp, mở rộng Đường vào trung tâm xã Bình Thành (ĐX.01) (đoạn từ cống Bình Đông đến cầu ấp Bình Đông), xã Bình Thành |
|
|
UBND huyện Giồng Trôm |
Xã Bình Thành |
Cấp A |
2021-2023 |
172/QĐ-SGTVT, 30/3/2021 |
4.500 |
4.050 |
3.000 |
|
13 |
Đường ĐA.05 (đoạn từ Cầu tổ 10 ấp Cái Chốt đến Tổ 3 ấp Cái Tắc), xã Mỹ Thạnh |
|
|
UBND huyện Giồng Trôm |
Xã Mỹ Thạnh |
Cấp C |
2021-2023 |
558/QĐ-SGTVT, 13/10/2021 |
9.000 |
6.300 |
4.500 |
|
14 |
Đường liên ấp Bến Đò - Cái Chốt (ĐA.06), đoạn từ đường liên xã Mỹ Thạnh-Thuận Điền đến trường Mầm non ấp 6 Cái Tắc, xã Mỹ Thạnh |
|
|
UBND xã Mỹ Thạnh |
Xã Mỹ Thạnh |
Cấp C |
2021-2023 |
213/QĐ-UBND, 29/12/2020 |
1.498 |
1.049 |
705 |
|
15 |
Cải tạo hội trường UBND xã thành Hội trường văn hóa xã, xây dựng các phòng chức năng, xã Mỹ Thạnh |
|
|
UBND huyện Giồng Trôm |
Xã Mỹ Thạnh |
|
2021-2023 |
143/QĐ-SXD, 19/8/2021 |
3.000 |
2.400 |
2.100 |
|
16 |
Đường ĐA.04 (đoạn từ đường Kỷ Lục đến đường Đê Quốc Phòng), xã Châu Bình |
|
|
UBND huyện Giồng Trôm |
Xã Châu Bình |
Cấp C |
2021-2023 |
617/QĐ-SGTVT, 9/11/2021 |
5.922 |
4.145 |
2.700 |
|
17 |
Đường ĐX.01 (đoạn từ HL.11 đến QL.57C), xã Tân Hào |
|
|
UBND huyện Giồng Trôm |
Xã Tân Hào |
Cấp A |
2021-2023 |
560/QĐ-SGTVT, 13/10/2021 |
5.775 |
5.198 |
4.600 |
|
18 |
Đường ĐA.03 (đoạn từ QL.57C đến ĐA.01), xã Tân Hào |
|
|
UBND xã Tân Hào |
Xã Tân Hào |
Cấp C |
2021-2023 |
357/QĐ-UBND, 31/12/2020 |
2.007 |
1.405 |
1.000 |
|
19 |
Cải tạo Hội trường UBND xã thành Hội trường văn hóa xã, xây dựng các phòng chức năng, xã Tân Hào |
|
|
UBND huyện Giồng Trôm |
Xã Tân Hào |
|
2021-2023 |
114/QĐ-SXD, 09/6/2021 |
2.669 |
2.135 |
1.850 |
|
|
|
|
|
|
|
|
104.634 |
90.549 |
27.840 |
|
||
|
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
104.634 |
90.549 |
27.840 |
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng Đường ĐX.01 (đoạn từ Vòng xoay cầu Hàm Luông đến bến đò Trường Thịnh), xã Thanh Tân |
|
|
UBND huyện MCB |
Xã Thanh Tân |
Cấp A |
2021-2023 |
3124/QĐ-UBND, 27/11/2020 |
41.000 |
36.900 |
6.000 |
|
2 |
Đường ĐA.05 liên ấp Thanh Sơn 2, 3, 4 (đoạn từ ĐA.04 đến bến phà Hàm Luông cũ), xã Thanh Tân |
|
|
UBND huyện MCB |
Xã Thanh Tân |
Cấp B |
2021-2023 |
513/QĐ-SGTVT, 24/9/2021 |
14.950 |
10.465 |
2.300 |
|
3 |
Đường ĐX.02 (đoạn từ đường tránh thị trấn Mỏ Cày đến giáp ĐX.03 xã Tân Bình), xã Hòa Lộc |
|
|
UBND huyện Mỏ Cày Bắc |
Xã Hòa Lộc |
Cấp A |
2021-2023 |
371/QĐ-SGTVT, 14/7/2021 |
14.981 |
13.483 |
4.200 |
|
4 |
Đường ĐX.03 (đoạn từ đường tránh thị trấn Mỏ Cày đến giáp Đường ĐX.03 xã Thành An), xã Hòa Lộc |
|
|
UBND huyện Mỏ Cày Bắc |
Xã Hòa Lộc |
Cấp A |
2021-2023 |
312/QĐ-SGTVT, 23/6/2021 |
14.347 |
12.912 |
4.100 |
|
5 |
Đường ĐX.03 (đoạn từ ranh đô thị đến ĐX.01 xã Hưng Khánh Trung A - Nhánh 01), xã Phước Mỹ Trung |
|
|
UBND huyện Mỏ Cày Bắc |
Xã Phước Mỹ Trung |
Cấp A |
2021-2023 |
368/QĐ-SGTVT, 30/5/20222 |
8.800 |
7.920 |
5.000 |
|
6 |
Đường ĐX.05 (Đoàn từ đường ĐX.03 đến ĐX.01 xã Hưng Khánh Trung A - Nhánh 02), xã Phước Mỹ Trung |
|
|
UBND huyện Mỏ Cày Bắc |
Xã Phước Mỹ Trung |
Cấp A |
2021-2023 |
369/QĐ-SGTVT, 30/5/20222 |
5.900 |
5.310 |
3.300 |
|
7 |
Cải tạo Hội trường nhà văn hóa xã, xây dựng mới 05 phòng chức năng xã Thạnh Ngãi |
|
|
UBND huyện Mỏ Cày Bắc |
Xã Thạnh Ngãi |
|
2021-2023 |
|
3.000 |
2.400 |
2.100 |
|
8 |
Đường ĐA.01 (đoạn từ ĐX.04 đến ngã 3 vào trường TH Thạnh Ngãi 1), xã Thạnh Ngãi |
|
|
UBND huyện Mỏ Cày Bắc |
Xã Thạnh Ngãi |
Cấp B |
2021-2023 |
|
1.656 |
1.159 |
840 |
|
|
|
|
|
|
|
|
98.499 |
81.250 |
20.860 |
|
||
|
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
98.499 |
81.250 |
20.860 |
|
1 |
Xây dựng Đường ĐA.01 (từ HL.24 đến đường ĐX.01), xã Tân Phong |
|
|
UBND huyện Thạnh Phú |
Xã Tân Phong |
Cấp B |
2021-2023 |
762/QĐ-SGTVT, 22/12/2020 |
8.997 |
6.298 |
2.100 |
|
2 |
Xây dựng Đường ĐA.03 (từ QL.57 đến đường ĐA.04), xã Tân Phong |
|
|
UBND huyện Thạnh Phú |
Xã Tân Phong |
Cấp B |
2021-2023 |
154/QĐ-SGTVT, 24/3/2021 |
6.866 |
4.806 |
1.600 |
|
3 |
Xây dựng Đường ĐA.04 (từ đường ĐX.03 đến giáp ranh xã Hương Mỹ), xã Tân Phong |
|
|
UBND huyện Thạnh Phú |
Xã Tân Phong |
Cấp B |
2021-2023 |
155/QĐ-SGTVT, 24/3/2021 |
10.783 |
7.548 |
2.500 |
|
4 |
Xây dựng đường ĐC.08 (từ nhà ông Nguyễn Thanh Hải đến nhà bà Huỳnh Thị Lộc), xã Tân Phong |
|
|
UBND xã Tân Phong |
Xã Tân Phong |
Cấp C |
2021-2023 |
114/QĐ-UBND, 08/10/2020 |
2.200 |
660 |
660 |
|
5 |
Cải tạo Nhà văn hóa xã Tân Phong và xây dựng các phòng chức năng |
|
|
UBND huyện Thạnh Phú |
Xã Tân Phong |
|
2021-2023 |
439/QĐ-SXD, 13/11/2020 |
3.000 |
2.400 |
1.500 |
|
6 |
Nâng cấp, mở rộng Đường ĐX.01, ĐX.02 (đoạn từ ngã ba Bồn Bồn đến hết tuyến ĐX.02), xã Thạnh Phong |
|
|
UBND huyện Thạnh Phú |
Xã Thạnh Phong |
Cấp A |
2021-2023 |
2987/QĐ-UBND, 13/11/2020 |
50.000 |
45.000 |
3.500 |
|
7 |
Sửa chữa nhà tránh bão thành Nhà văn hóa xã và xây các phòng chức năng xã Thạnh Phong |
|
|
UBND huyện Thạnh Phú |
Xã Thạnh Phong |
|
2021-2023 |
440/QĐ-SXD, 13/11/2020 |
4.500 |
3.600 |
2.500 |
|
8 |
Mở rộng mạng lưới cấp nước của nhà máy nước Thạnh Phú |
|
|
Trung tâm NS &VSMTNT |
Xã Thạnh Phong |
Tuyến ống khoảng 29,8 km |
2021-2023 |
404/QĐ-SXD, 09/11/2020 |
8.253 |
7.428 |
3.500 |
|
9 |
Mở rộng tuyến ống cấp nước từ nhà máy nước Hòa Lợi, xã Hòa Lợi |
|
|
Trung tâm NS &VSMTNT |
Xã Hòa Lợi |
Tuyến ống khoảng 20km |
2022-2023 |
219/QĐ-SXD, 17/12/2021 |
3.900 |
3.510 |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
86.117 |
74.828 |
23.650 |
|
||
|
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
86.117 |
74.828 |
23.650 |
|
1 |
Đường ĐX.02 (Đoạn từ HL.12 đến giáp ranh xã An Ngãi Trung), xã Mỹ Thạnh |
|
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Mỹ Thạnh |
Cấp A |
2021-2023 |
559/QĐ-SGTVT, 30/9/2020 |
9.433 |
8.490 |
1.400 |
|
2 |
Nâng cấp, mở rộng và hệ thống cống dọc Đường ĐX.03 (Đoạn từ HL.12 đến giáp ranh xã Mỹ Nhơn), xã Mỹ Thạnh |
|
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Mỹ Thạnh |
Cấp A |
2021-2023 |
528/QĐ-SGTVT, 22/9/2020 |
4.786 |
4.307 |
700 |
|
3 |
Đường ĐX.04 (Đoạn từ HL.12 đến giáp ranh xã Mỹ Chánh), xã Mỹ Thạnh |
|
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Mỹ Thạnh |
Cấp A |
2021-2023 |
2655/QĐ-UBND, 15/10/2020 |
25.188 |
22.669 |
2.900 |
|
4 |
Đường ĐX.05 (đoạn từ ĐX.02 đến ĐX.03), xã Mỹ Thạnh |
|
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Mỹ Thạnh |
Cấp A |
2021-2023 |
408/QĐ-SGTVT, 05/8/2021 |
6.870 |
6.183 |
1.000 |
|
5 |
Xây dựng Đường ĐA.02; ĐA.03 và ĐA.04, xã Mỹ Thạnh |
|
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Mỹ Thạnh |
Cấp B |
2021-2023 |
406/QĐ-SGTVT, 05/8/2021 |
10.830 |
7.581 |
1.600 |
|
6 |
Xây dựng Hội trường đa năng và các phòng chức năng xã Mỹ Thạnh, huyện Ba Tri |
|
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Mỹ Thạnh |
|
2021-2023 |
424/QĐ-SXD, 13/11/2020 |
5.110 |
4.088 |
750 |
|
7 |
Cải tạo, nâng cấp Đường ĐX.03 (đoạn từ HL.14 đến Đường ĐX 01), xã Phú Lễ |
|
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Phú Lễ |
Cấp A |
2021-2023 |
368/QĐ-SGTVT, 14/7/2021 |
14.000 |
12.600 |
8.300 |
|
8 |
Nâng cấp và xây dựng hệ thống thoát nước, bó vĩa Đường ĐX.02 (từ HL.01 đến giáp ranh xã Mỹ Thạnh), xã An Bình Tây |
|
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã An Bình Tây |
Cấp A |
2021-2023 |
310/QĐ-SGTVT, 21/6/2021 |
9.900 |
8.910 |
7.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
102.740 |
91.614 |
23.426 |
|
||
|
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
102.740 |
91.614 |
23.426 |
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng mặt đường và hệ thống thoát nước đường ĐX.01, xã Lộc Thuận |
|
|
UBND huyện Bình Đại |
Xã Lộc Thuận |
Cấp A |
2021-2023 |
631/QĐ-SGTVT, 10/11/2020 |
10.000 |
9.000 |
2.100 |
|
2 |
Đường ĐX.03 liên xã Phú Vang - Lộc Thuận - Định Trung (đoạn từ Cầu Treo đến sông Cả Cao), xã Lộc Thuận |
|
|
UBND huyện Bình Đại |
Xã Lộc Thuận |
Cấp A |
2021-2023 |
2895/QĐ-UBND, 05/11/2020 |
49.820 |
44.838 |
4.700 |
|
3 |
Đường ĐC.01 (Từ giáp đường Xóm Đùi đến giáp nhà ông Lê Văn Phê) ấp Lộc Sơn, xã Lộc Thuận |
|
|
UBND xã Lộc Thuận |
Xã Lộc Thuận |
Cấp D |
2022 |
51/QĐ-UBND, 22/10/2020 |
420 |
126 |
126 |
|
4 |
Xây dựng mới Hội trường đa năng và các phòng chức năng xã Lộc Thuận, huyện Bình Đại |
|
|
UBND huyện Bình Đại |
Xã Lộc Thuận |
|
2021-2023 |
426/QĐ-SXD, 13/11/2020 |
3.000 |
2.400 |
1.400 |
|
5 |
Nâng cấp, mở rộng và xây mới đường ĐX.05 (đoạn từ QL.57B đến giáp Đê sông Tiền), xã Long Định |
|
|
UBND huyện Bình Đại |
Xã Long Định |
Cấp A |
2021- 2023 |
654/QĐ-SGTVT, 16/11/2020 |
8.500 |
7.650 |
6.800 |
|
6 |
Nâng cấp, mở rộng Đường ĐX.06 (đoạn từ ĐX.01 đến ĐX.04), xã Vang Quới Tây |
|
|
UBND huyện Bình Đại |
Xã Vang Quới Tây |
Cấp A |
2022- 2024 |
2257/QĐ-UBND, 23/9/2021 |
25.000 |
22.500 |
5.300 |
|
7 |
Xây dựng Hội trường văn hóa đa năng xã Vang Quới Tây |
|
|
UBND huyện Bình Đại |
Xã Vang Quới Tây |
|
2022- 2024 |
171/QĐ-SXD, 14/10/2021 |
3.000 |
2.400 |
1.500 |
|
8 |
Hỗ trợ gia cố mặt đê sông Tiền (đoạn qua xã Vang Quới Tây, từ ngã ba Ông Táo đến giáp ranh xã Vang Quới Đông), huyện Bình Đại |
|
|
UBND huyện Bình Đại |
Xã Vang Quới Tây |
|
2022- 2024 |
444/QĐ-SGTVT, 25/8/2021 |
3.000 |
2.700 |
1.500 |
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên dự án/công trình |
Mã dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Thời gian thực hiện |
Quyết định đầu tư |
Lỹ kế vốn đã bố trí đến hết KH 2021 |
Kế hoạch vốn năm 2022 |
Ghi chú |
|||
Số Quyết định |
Tổng tất cả các nguồn vốn |
Trong đó: NSTW |
Tổng số |
Trong đó: NSTW |
|||||||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
190.713 |
171.642 |
7.397 |
7.397 |
130.041 |
|
|
|
|
|
|
|
56.975 |
51.278 |
1.200 |
1.200 |
39.795 |
|
||
a) |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
1.999 |
1.799 |
1.200 |
1.200 |
595 |
|
1 |
Đường ĐA.08 (từ ranh đất ông Trần Văn Công đến đường Biện Lễ), xã Mỹ An |
7846170 |
UBND xã Mỹ An |
Xã Mỹ An |
Cấp B |
2020-2022 |
88/QĐ-UBND, 20/7/2020; 69/QĐ-UBND, 04/5/2022 |
1.999 |
1.799 |
1.200 |
1.200 |
595 |
|
b) |
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
54.976 |
49.478 |
|
|
39.200 |
|
1 |
Đường ĐC.06 (đường ra khu sản xuất Giồng Trong), từ đường Cồn Bững đến đất ông Phạm Văn Hải), xã Thạnh Hải |
|
UBND xã Thạnh Hải |
Xã Thạnh Hải |
Cấp B |
2021-2023 |
122/QĐ-UBND, 30/11/2020 |
2.438 |
2.194 |
|
|
1.800 |
|
2 |
Đường ĐA.05 (từ HL.92 đến trụ sở ấp Thạnh Mỹ), xã Mỹ An |
|
UBND xã Mỹ An |
Xã Mỹ An |
Cấp B |
2021-2023 |
141/QĐ-UBND, 11/12/2020 |
1.499 |
1.349 |
|
|
1.100 |
|
3 |
Đường ĐC.01 (từ nhà ông Bùi Văn Trung đến rạch Tàn Dù), xã Bình Thạnh |
|
UBND xã Bình Thạnh |
Xã Bình Thạnh |
Cấp C |
2021-2022 |
198/QĐ-UBND, 27/11/2020 |
997 |
897 |
|
|
800 |
|
4 |
Đường ĐA.08 (đường Tổ NDTQ số 1), xã An Qui |
|
UBND xã An Qui |
Xã An Qui |
Cấp C |
2021-2023 |
140/QĐ-UBND, 10/12/2020 |
3.091 |
2.782 |
|
|
2.200 |
|
5 |
Đường B11, ấp Giang Hà (từ HL.29 đến cầu Ba Sen), xã An Điền |
|
UBND xã An Điền |
Xã An Điền |
Cấp B |
2021-2023 |
144/QĐ-UBND, 10/12/2020 |
1.222 |
1.100 |
|
|
900 |
|
6 |
Đường ĐC.04, xã An Thuận |
|
UBND xã An Thuận |
Xã An Thuận |
Cấp C |
2021-2022 |
209/QĐ-UBND, 10/12/2020 |
1.899 |
1.709 |
|
|
1.400 |
|
7 |
Đường ĐA.11 (Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Tiệp đến cầu Xẻo Lớn), xã An Điền |
|
UBND huyện Thạnh Phú |
Xã An Điền |
Cấp B |
2022-2024 |
|
5.800 |
5.220 |
|
|
4.100 |
|
8 |
Đường ĐA.09 (Đoạn từ HL.28 đến nhà ông Phạm Văn Hợp), xã An Qui |
|
UBND huyện Thạnh Phú |
Xã An Qui |
Cấp B |
2022-2024 |
|
3.600 |
3.240 |
|
|
2.600 |
|
9 |
Đường ĐC.02 (Đoạn từ cầu Mười Chùm đến đường ĐA.01), xã Bình Thạnh |
|
UBND huyện Thạnh Phú |
Xã Bình Thạnh |
Cấp C |
2022-2024 |
|
4.000 |
3.600 |
|
|
2.800 |
|
10 |
Đường ĐX.02, Lộ Bờ Riều, (Đoạn từ ĐH.28 đến đường ĐX.03), xã An Thạnh |
|
UBND huyện Thạnh Phú |
Xã An Thạnh |
Cấp A |
2022-2024 |
|
5.700 |
5.130 |
|
|
4.000 |
|
11 |
Đường ĐC.09 (Đoạn từ đường ĐC.05 đến Rạch Ớt), xã An Thuận |
|
UBND huyện Thạnh Phú |
Xã An Thuận |
Cấp C |
2022-2024 |
|
4.000 |
3.600 |
|
|
2.800 |
|
12 |
Đường ĐA.01 (liên ấp 6-7-8), giai đoạn 2, xã Mỹ Hưng |
|
UBND huyện Thạnh Phú |
Xã Mỹ Hưng |
Cấp B |
2022-2024 |
|
10.930 |
9.837 |
|
|
7.600 |
|
13 |
Đường ĐA.05, giai đoạn 2, xã Mỹ An |
|
UBND huyện Thạnh Phú |
Xã Mỹ An |
Cấp B |
2022-2024 |
|
5.000 |
4.500 |
|
|
3.600 |
|
14 |
Đường ĐX.01 (Đoạn từ ĐH.92 đến cống Ông 3 Đông), xã Thạnh Hải |
|
UBND huyện Thạnh Phú |
Xã Thạnh Hải |
Cấp A |
2022-2024 |
|
4.800 |
4.320 |
|
|
3.500 |
|
|
|
|
|
|
|
39.739 |
35.765 |
1.697 |
1.697 |
26.816 |
|
||
a) |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
3.497 |
3.147 |
1.697 |
1.697 |
1.440 |
|
1 |
Đường 6/12 ấp Vinh Trung ĐC.05 (đoạn từ nhà bà Phan Thanh Loan đến nhà ông Ba Bò), xã Vang Quới Đông |
7814635 |
UBND xã Vang Quới Đông |
Xã Vang Quới Đông |
Cấp C |
2020-2022 |
167/QĐ-UBND, 19/12/2019; 409/QĐ-UBND, 29/4/2022 |
1.498 |
1.348 |
697 |
697 |
650 |
|
2 |
Đường nhà chung ĐC.01 (đoạn còn lại); điểm đầu đất Ông Nguyễn Văn Hoàng, điểm cuối nhà Ông Nguyễn Văn Sĩ, xã Phú Long |
7814181 |
UBND xã Phú Long |
Xã Phú Long |
Cấp C |
2020-2022 |
647/QĐ-UBND, 19/12/2019; 167/QĐ-UBND, 29/4/2022 |
1.999 |
1.799 |
1.000 |
1.000 |
790 |
|
b) |
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
36.242 |
32.618 |
|
|
25.376 |
|
1 |
Đường ĐC.06 (từ nhà Ông Võ Văn Tần đến Quốc lộ 57B), xã Vang Quới Đông |
|
UBND xã Vang Quới Đông |
Xã Vang Quới Đông |
Cấp C |
2021-2022 |
60/QĐ-UBND, 06/11/2020 |
2.094 |
1.885 |
|
|
1.500 |
|
2 |
Đường ĐC.03 (từ đê Tây đến bến đò Rạch Gừa), xã Phú Long |
|
UBND xã Phú Long |
Xã Phú Long |
Cấp C |
2021-2022 |
33/QĐ-UBND, 28/7/2020 |
998 |
898 |
|
|
800 |
|
3 |
Đường ĐC.05 (Đường vào trường Mẫu giáo Rạch Gừa), xã Phú Long |
|
UBND xã Phú Long |
Xã Phú Long |
Cấp C |
2021-2022 |
34/QĐ-UBND, 28/7/2020 |
450 |
405 |
|
|
370 |
|
4 |
Đường ĐN (Đường Đê Tây), xã Đại Hòa Lộc |
|
UBND huyện Bình Đại |
Xã Đại Hòa Lộc |
Cấp A |
2022-2024 |
|
8.000 |
7.200 |
|
|
5.500 |
|
5 |
Gia cố mặt đê Sông Tiền |
|
UBND huyện Bình Đại |
Xã Vang Quới Đông |
|
2022-2024 |
|
10.500 |
9.450 |
|
|
7.106 |
|
6 |
Đường ĐA07 (liên ấp Giồng Tre-Ao Vuông), xã Phú Long |
|
UBND huyện Bình Đại |
Xã Phú Long |
Cấp B |
2022-2024 |
|
8.500 |
7.650 |
|
|
6.000 |
|
7 |
Đường ĐC.09, xã Đại Hòa Lộc |
|
UBND huyện Bình Đại |
Xã Đại Hòa Lộc |
Cấp C |
2022-2024 |
|
5.700 |
5.130 |
|
|
4.100 |
|
|
|
|
|
|
|
87.650 |
78.885 |
4.500 |
4.500 |
57.989 |
|
||
a) |
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
|
8.692 |
7.823 |
4.500 |
4.500 |
2.689 |
|
1 |
Đường ĐA.08 (từ ĐX.05 đến nhà bà Nguyễn Thị Gọn) |
7820394 |
UBND xã An Hiệp |
Xã An Hiệp, huyện Ba Tri |
Cấp C |
2020-2022 |
202/QĐ-UBND, 20/12/2019; 100/QĐ-UBND, 29/4/2022 |
2.899 |
2.609 |
1.000 |
1.000 |
1.409 |
|
2 |
Đường ĐC.04, xã An Đức |
7814573 |
UBND xã An Đức |
Xã An Đức, huyện Ba Tri |
Cấp C |
2020-2022 |
135/QĐ-UBND, 20/12/2019; 114/QĐ-UBND, 28/4/2022 |
1.999 |
1.799 |
1.450 |
1.450 |
349 |
|
3 |
Đường ĐA.07 (từ ĐH.ĐK.03 đến ĐA.08) |
7820397 |
UBND xã An Hòa Tây |
Xã An Hòa Tây, huyện Ba Tri |
Cấp C |
2020-2022 |
355/QĐ-UBND, 20/12/2019; 37/QĐ-UBND, 28/4/2022 |
1.500 |
1.350 |
700 |
700 |
558 |
|
4 |
Đường ĐN.06 (từ HL12 đến ĐH.DK.03) |
7820393 |
UBND xã An Ngãi Tây |
Xã An Ngãi Tây, huyện Ba Tri |
Cấp C |
2020-2022 |
109/QĐ-UBND, 27/12/2019; 17/QĐ-UBND, 29/4/2022 |
2.294 |
2.065 |
1.350 |
1.350 |
373 |
|
b) |
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
78.958 |
71.062 |
|
|
55.300 |
|
1 |
Đường ĐA.03 (từ ĐX.02 đến Đặng Văn Mông, ấp Giồng Cốc), xã An Đức |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã An Đức |
Cấp B |
2021-2023 |
617/QĐ-SGTVT, 04/11/2020; 369/QĐ-SGTVT, 14/7/2021 |
2.560 |
2.304 |
|
|
1.900 |
|
2 |
Đường ĐC.09 (từ ĐX.02 đến nhà ông Phan Văn Phương), xã An Hiệp |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã An Hiệp |
Cấp C |
2021-2022 |
611/QĐ-SGTVT, 29/10/2020; 355/QĐ-SGTVT, 8/7/2021 |
1.400 |
1.260 |
|
|
1.000 |
|
3 |
Đường ĐA.03 (đoạn từ ĐH.16 đến ĐT.ĐK.02), ấp Thạnh Bình - Thạnh Thọ, xã Bảo Thạnh |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Bảo Thạnh |
Cấp B |
2021-2023 |
612/QĐ-SGTVT, 30/10/2020; 357/QĐ-SGTVT, 8/7/2021 |
2.500 |
2.250 |
|
|
1.800 |
|
4 |
Đường ĐX.02 (từ ĐX.01 đến Khu 37), xã An Thủy |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã An Thủy |
Cấp A |
2021-2023 |
635/QĐ-SGTVT, 11/11/2020; 381/QĐ-SGTVT, 22/7/2021 |
3.500 |
3.150 |
|
|
2.500 |
|
5 |
Đường ĐX.02 (từ cầu số 1 đến Km 1+000), ấp Thạnh Hải, xã Bảo Thuận |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Bảo Thuận |
Cấp B |
2021-2023 |
621/QĐ-SGTVT, 05/11/2020; 375/QĐ-SGTVT, 16/7/2021 |
2.937 |
2.643 |
|
|
2.100 |
|
6 |
Đường ĐA.02 (từ Quán Đồng quê đến Km 0+650), xã Tân Xuân |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Tân Xuân |
Cấp B |
2021-2023 |
620/QĐ-SGTVT, 05/11/2020; 347QĐ-SGTVT, 6/7/2021 |
3.900 |
3.510 |
|
|
2.800 |
|
7 |
Đường ĐA.04 (từ HL.12 đến ngã ba nhà ông Dương Văn Gấm), xã An Ngãi Tây |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã An Ngãi Tây |
Cấp B |
2021-2022 |
618/QĐ-SGTVT, 04/11/2020; 373/QĐ-SGTVT, 16/7/2021 |
1.900 |
1.710 |
|
|
1.400 |
|
8 |
Đường ĐN.04 (từ nhà Tư Bình đến giáp xã Hưng Lễ), xã Tân Hưng |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Tân Hưng |
Cấp C |
2021-2022 |
577/QĐ-SGTVT, 13/10/2020; 348/QĐ-SGTVT, 6/7/2021 |
1.800 |
1.620 |
|
|
1.300 |
|
9 |
Xây dựng cầu Giồng Bằng, xã An Hòa Tây |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã An Hòa Tây |
|
2021-2022 |
616/QĐ-SGTVT, 04/11/2020; 374QĐ-SGTVT, 16/7/2021 |
2.000 |
1.800 |
|
|
1.500 |
|
10 |
Đường ĐA.03 (Đoạn từ nhà Ông Đặng Văn Mông đến nhà Ông Nguyễn Hữu Trí), xã An Đức |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã An Đức |
Cấp B |
2022-2024 |
|
6.600 |
5.940 |
|
|
4.800 |
|
11 |
Đường ĐA.06 (Đoạn từ đường ĐX.07 đến nhà ông Nguyễn Văn Năm), xã An Hiệp |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã An Hiệp |
Cấp B |
2022-2024 |
|
5.000 |
4.500 |
|
|
3.700 |
|
12 |
Đường ĐX.05 (Đoạn từ ĐH.16 đến ĐH.DK.05), xã Bảo Thạnh |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Bảo Thạnh |
Cấp A |
2022-2024 |
|
5.300 |
4.770 |
|
|
3.900 |
|
13 |
Đường ĐX.02 (Đoạn từ Rạch Sân Banh đến giáp ranh xã An Thủy), xã An Thủy |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã An Thủy |
Cấp A |
2022-2024 |
|
6.480 |
5.832 |
|
|
4.500 |
|
14 |
Đường ĐA.05 (Đoạn từ ĐX.03 đến giáp ranh xã Tân Thủy), xã Bảo Thuận |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Bảo Thuận |
Cấp B |
2022-2024 |
|
11.470 |
10.323 |
|
|
7.300 |
|
15 |
Đường ĐA.02 (Đoạn từ Km 0+650 đến giáp xã Tân Mỹ), xã Tân Xuân |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Tân Xuân |
Cấp B |
2022-2024 |
|
4.900 |
4.410 |
|
|
3.500 |
|
16 |
Đường ĐN.03 (Đoạn từ ĐX.03 đến ĐN.07); Đường ĐN.07 (Đoạn từ ĐX.04 đến ĐN.03), xã An Ngãi Tây |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã An Ngãi Tây |
Cấp C |
2022-2024 |
|
7.890 |
7.101 |
|
|
5.000 |
|
17 |
Đường ĐA.03 (Đoạn từ ĐN.07 đến giáp xã Hưng Nhượng, huyện Giồng Trôm); Đường ĐA.04 (Đoạn từ ĐX.07 đến ĐX.08 và nhánh rẽ), xã Tân Hưng |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã Tân Hưng |
Cấp B |
2022-2024 |
|
4.981 |
4.483 |
|
|
3.500 |
|
18 |
Đường ĐA.01 (Đoạn từ ĐH.DK.01 đến giáp ranh xã Vĩnh An), xã An Hòa Tây |
|
UBND huyện Ba Tri |
Xã An Hòa Tây |
Cấp B |
2022-2024 |
|
3.840 |
3.456 |
|
|
2.800 |
|
|
|
|
|
|
|
6.349 |
5.714 |
|
|
4.400 |
|
||
a) |
Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
6.349 |
5.714 |
|
|
4.400 |
|
1 |
Đường ĐC.02 (liên tổ 2-18 ấp 1) xã Hưng Phong |
|
UBND xã Hưng Phong |
Xã Hưng Phong |
Cấp C |
2021-2022 |
174/QĐ-UBND, 30/9/2020 |
1.999 |
1.799 |
|
|
1.400 |
|
2 |
Đường ĐC.03 (Đoạn từ nhà Ông Hở đến nhà Ông Thức), xã Hưng Phong |
|
UBND huyện Giồng Trôm |
Xã Hưng Phong |
Cấp C |
2022-2024 |
|
1.350 |
1.215 |
|
|
1.000 |
|
3 |
Đường ĐC.05, xã Hưng Phong |
|
UBND huyện Giồng Trôm |
Xã Hưng Phong |
Cấp C |
2022-2024 |
|
3.000 |
2.700 |
|
|
2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.041 |
|