HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
02/2015/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 09
tháng 01 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG MỘT SỐ
LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ
VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng
thường xuyên;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA ngày 05/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ
trưởng Bộ Giao thông Vận tải, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng
Bộ Công an hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa
cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi
hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành
tài sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày
06 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành quy định
mức thu chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quy định mức thu, chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 20/01/2015
và bãi bỏ các Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng một số loại phí,
lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Nghị
quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 18/5/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực
hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 09/01/2015./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, TN và MT;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở: TN và MT, TC, TP, Cục thuế, Cục thống kê;
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- BLĐVP: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Báo, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, Phòng công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Sơn Thị Ánh Hồng
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của
HĐND tỉnh)
Điều 1. Mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng một số loại phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
1. Phí thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
Là khoản thu để bù đắp một phần hoặc
toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi và thu phí.
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi, theo quy định của pháp luật phải có đề án,
báo cáo và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì phải nộp phí thẩm
định.
b) Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Mức thu
- Thẩm định đề án báo cáo thăm dò,
khai thác sử dụng nước dưới đất
+ Đề án thiết kế giếng có lưu lượng
nước dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 đề án.
+ Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 700.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.650.000 đồng/1 đề án, báo
cáo.
+ Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.300.000 đồng/1 đề án,
báo cáo.
- Thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500 m3/ngày đêm: 450.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.350.000 đồng/1 đề án,
báo cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 3.300.000 đồng/1
đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm:
6.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
+ Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100 m3/ngày đêm: 450.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.350.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 3.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm: 6.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu cấp giấy lần đầu.
2. Phí thẩm định
báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ
chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng
nước dưới đất và thu phí.
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo quy định của
pháp luật phải có báo cáo và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì
phải nộp phí thẩm định.
b) Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Mức thu
+ Báo cáo kết quả thi công giếng thăm
dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/báo cáo.
+ Báo cáo kết quả thi công giếng thăm
dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500m3/ngày đêm: 1.050.000 đồng/báo
cáo.
+ Báo cáo kết quả thi công giếng thăm
dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 2.550.000 đồng/báo
cáo.
+ Báo cáo kết quả thi công giếng thăm
dò có lưu lượng từ 1.000 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 4.500.000 đồng/báo
cáo.
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu cấp giấy lần đầu.
3. Phí thẩm định
hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí
thực hiện công việc thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất và
thu phí.
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có nhu cầu hành
nghề khoan nước dưới đất theo quy định của pháp luật phải thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất thì phải nộp phí thẩm định theo quy định.
b) Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Mức thu
Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu cấp giấy lần đầu.
4. Phí thẩm định
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Phí thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động
môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công
việc thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường và thu phí.
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân làm chủ các dự án
hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật khi lập dự án đầu tư
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm
định thì phải nộp phí thẩm định theo quy định.
b) Đơn vị thu: Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Trà Vinh.
c) Mức thu
- Trường hợp thẩm định lần đầu báo
cáo ĐTM: Theo quy mô dự án; chuyên ngành dự án hoặc mức
độ phức tạp của công tác thẩm định, với mức thu theo các hạng mức sau:
Đơn vị tính: triệu
đồng
Tổng vốn đầu tư
(tỷ VNĐ)
Nhóm dự án
|
≤50
|
>50 và ≤100
|
>100 và ≤200
|
>200 và ≤500
|
>500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi
trường
|
5,0
|
6,0
|
8,0
|
10,0
|
12,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
5,3
|
6,3
|
10,5
|
11,0
|
17,5
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
5,6
|
6,6
|
12,0
|
12,5
|
17,5
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
5,8
|
6,8
|
12,0
|
12,5
|
17,0
|
Nhóm 5. Dự án Giao thông
|
6,0
|
7,0
|
12,5
|
14,0
|
17,5
|
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp
|
6,2
|
7,2
|
13,0
|
14,0
|
18,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4,
5, 6)
|
5,0
|
6,0
|
7,5
|
8,5
|
11,0
|
- Trường hợp thẩm định lại báo cáo
ĐTM: Mức thu bằng 50% mức thu phí thẩm định báo cáo lần
đầu.
5. Phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có
nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ
sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh,...
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
được áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định
để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất.
b) Đơn vị thu
- Chi cục quản lý đất đai thu đối với
trường hợp giao đất, cho thuê đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường các
huyện, thành phố thu đối với trường hợp giao đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư;
- Văn phòng đăng ký đất đai thu trong
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất.
c) Mức thu
c1) Cấp quyền sử dụng đất
cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở khu vực nông thôn: 150.000 đồng/hồ sơ;
khu vực đô thị: 300.000 đồng/hồ sơ.
c2) Cấp quyền sử dụng đất
cho hộ gia đình, cá nhân và tổ chức ngoài mục đích làm nhà ở:
- Trường hợp cấp quyền sử dụng đất
không thu tiền sử dụng đất:
+ Diện tích cấp dưới 0,50 ha: 600.000
đồng/hồ sơ;
+ Diện tích cấp từ 0,50 ha đến dưới
0,60 ha: 750.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích cấp từ 0,60 ha đến dưới
0,70 ha: 900.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích cấp từ 0,70 ha đến dưới
0,80 ha: 1.050.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích cấp từ 0,80 ha đến dưới
0,90 ha: 1.200.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích cấp từ 0,90 ha đến dưới
01 ha: 1.350.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích cấp từ 1,00 ha đến dưới
3,00 ha: 1.500.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích cấp từ 3,00 ha đến dưới
5,00 ha: 2.500.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích cấp từ 5,00 ha đến dưới
7,00 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích cấp từ 7,00 ha đến dưới
10,00 ha: 3.750.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích cấp từ 10,00 ha trở lên:
4.500.000 đồng/hồ sơ.
- Trường hợp cấp quyền sử dụng đất có
thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất:
+ Diện tích cấp dưới 0,50 ha:
1.500.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích cấp từ 0,50 ha đến dưới
1,00 ha: 2.250.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích cấp từ 1,00 ha đến dưới
3,00 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích cấp từ 3,00 ha đến dưới
5,00 ha: 3.750.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích cấp từ 5,00 ha đến dưới
7,00 ha: 4.500.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích cấp từ 7,00 ha đến dưới
10,00 ha: 5.250.000 đồng/hồ sơ;
+ Diện tích cấp từ 10,00 ha trở lên:
6.000.000 đồng/hồ sơ.
c3) Trường hợp chuyển quyền
sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
- Khu vực nông thôn:
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân:
500.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với tổ chức: 1.500.000 đồng/hồ
sơ.
- Khu vực đô thị:
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân:
1.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Đối với tổ chức: 3.000.000 đồng/hồ
sơ.
6. Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai
Là khoản thu đối với người có nhu cầu
khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai, nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của người có nhu cầu.
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai bao gồm: phí sử dụng thông tin đất đai và phí dịch vụ cung cấp thông tin đất
đai.
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có nhu cầu khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai trong quy định của pháp luật thì phải nộp phí
sử dụng thông tin đất đai và phí dịch vụ cung cấp thông tin đất đai theo quy định.
b) Đơn vị thu
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Trung tâm Công nghệ thông tin;
- UBND xã, phường, thị trấn.
c) Không thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai đối với các trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng, cơ quan của tổ
chức chính trị - xã hội được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm
vụ thuộc chức năng của mình thì không phải trả tiền sử dụng thông tin.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan tài
nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp thông
tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai thuộc phạm vi quản
lý của mình thì không phải trả tiền sử dụng thông tin và tiền dịch vụ cung cấp
thông tin.
d) Mức thu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp
hồ sơ, tài liệu)
d1) Phí sử dụng thông tin đất đai
- Nhóm số liệu (giấy A3):
+ Số liệu thống kê, kiểm kê các loại đất cấp xã:
30.000 đồng/trang.
+ Số liệu thống kê, kiểm kê các loại đất cấp huyện:
40.000 đồng/trang.
+ Số liệu thống kê, kiểm kê các loại đất cấp tỉnh:
60.000 đồng/trang.
+ Số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/trang.
- Nhóm hồ sơ (giấy A4)
+ Hồ sơ cấp giấy chứng nhận: 20.000 đồng/trang
d2) Phí dịch vụ cung cấp thông tin đất
đai:
- Nhóm số liệu (giấy A3):
+ Số liệu thống kê, kiểm kê các loại đất cấp xã:
30.000 đồng/trang.
+ Số liệu thống kê, kiểm kê các loại đất cấp huyện:
40.000 đồng/trang.
+ Số liệu thống kê, kiểm kê các loại đất cấp tỉnh:
60.000 đồng/trang.
+ Số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/trang.
- Nhóm hồ sơ (giấy A4)
+ Hồ sơ cấp giấy chứng nhận: 20.000 đồng/trang.
* Mức thu phí quy định tại tiết d1, d2
tối đa không quá 210.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.
7. Phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án.
b) Đơn vị thu: Văn phòng đăng ký đất đai.
c) Không áp dụng thu phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin về giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong Hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục
Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội
dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo kê biên;
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài
sản kê biên;
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu
cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
* Thông tin giữa Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản,
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp (Văn phòng đăng ký đất đai), Cơ
quan đăng ký tàu bay, tàu biển, Cơ quan thi hành án dân sự và Cơ quan đăng ký
quyền sở hữu, quyền lưu hành tài sản được trao đổi, cung cấp miễn phí và chỉ được
sử dụng vào mục đích phục vụ công tác chuyên môn, mà không được cung cấp cho
bên thứ ba dưới bất kỳ hình thức nào.
d) Mức thu
Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
(bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng
nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành
án): 30.000 đồng/trường hợp.
8. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại
phí
- Cơ quan trực tiếp thu phí phải thực hiện đúng
theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp
luật về phí và lệ phí; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa
chính.
- Cơ quan trực tiếp thu phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này được trích để lại 70%
trên tổng số tiền phí thực thu, số còn lại 30% phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Số phí được trích để lại sử dụng vào mục đích:
+ Để bù đắp một phần chi phí thực hiện công việc thẩm
định.
+ Để chi phí cho việc thực hiện các công việc có
liên quan đến hoạt động, dịch vụ thu phí.
+ Để chi khen thưởng phúc lợi cho công chức trực tiếp
thực hiện công việc.
+ Chi phí hội nghị, hội thảo, khảo sát cho công tác
thẩm định báo cáo ĐTM; chi họp cho hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM.
- Cơ quan trực tiếp thu phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất tại khoản 5 Điều này được trích để lại 50% trên tổng số tiền phí thực
thu, để chi phí cho các hoạt động thường xuyên có liên quan, chi khen thưởng
phúc lợi cho công chức trực tiếp thực hiện công việc, thu phí. Số tiền thu phí
còn lại 50% phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Cơ quan trực tiếp thu phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường tại khoản 6 Điều này được để lại 100% phí dịch vụ cung cấp
thông tin đất đai, nộp ngân sách nhà nước 100% phí sử dụng thông tin đất đai;
- Cơ quan trực tiếp thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường tại khoản 7 Điều này được trích để lại 80% trên tổng số tiền phí
thực thu, số còn lại 20% phải nộp vào ngân sách nhà nước. Riêng thành phố Trà
Vinh thực hiện trích để lại 50% trên tổng số tiền phí thực thu, số còn lại 50%
nộp vào ngân sách nhà nước.
+ Để chi phí cho việc thực hiện các công việc có
liên quan đến hoạt động, dịch vụ thu phí.
+ Để chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp
thực hiện công việc.
Điều 2. Mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý và sử dụng một số lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
1. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử
dụng nước dưới đất, theo quy định của pháp luật phải được cấp giấy phép và nộp
lệ phí cấp giấy phép.
b) Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Mức thu
- 150.000 đồng/giấy phép.
- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép, áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
2. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt là
khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt là
khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.
b) Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Mức thu
- 150.000 đồng/giấy phép.
- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép, áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
3. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là
khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là
khoản thu đối với tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
b) Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Mức thu
- 150.000 đồng/giấy phép.
- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép, áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
4. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào các
công trình thủy lợi
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy
lợi là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả
nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động xả nước thải vào
công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật phải được cấp giấy phép và phải
nộp lệ phí cấp giấy phép.
b) Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Mức thu
- 150.000 đồng/giấy phép.
- Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy
phép, áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
5. Lệ phí địa chính
Lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền
giải quyết các công việc về địa chính.
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết
các công việc về địa chính.
b) Đơn vị thu
- Văn phòng đăng ký đất đai thu cấp Giấy chứng nhận
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thu cấp Giấy
chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân.
c) Mức thu
c1) Đối với hộ gia đình, cá nhân
* Tại các phường
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
+ Trường hợp không có nhà và tài sản khác gắn liền
với đất: cấp mới: 25.000 đồng/1 giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy
chứng nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận 20.000 đồng/1 lần;
+ Trường hợp có nhà và tài sản khác gắn liền với đất:
cấp mới: 100.000 đồng/1 giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận: 50.000 đồng/1 lần.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính: 15.000 đồng/lần.
* Tại các khu vực khác
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
+ Trường hợp không có nhà và tài sản khác gắn liền
với đất: cấp mới: 12.500 đồng/1 giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy
chứng nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận: 10.000 đồng/1 lần;
+ Trường hợp có nhà và tài sản khác gắn liền với đất:
cấp mới: 50.000 đồng/1 giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận: 25.000 đồng/1 lần.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính: 7.500 đồng/lần.
c2) Đối với tổ chức
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
+ Trường hợp không có nhà và tài sản khác gắn liền
với đất: cấp mới: 100.000 đồng/1 giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào
giấy chứng nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận: 50.000 đồng/1
lần;
+ Trường hợp có nhà và tài sản khác gắn liền với đất:
cấp mới: 500.000 đồng/1 giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận: 50.000 đồng/1 lần.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính: 30.000 đồng/lần.
d) Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận
- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường
hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia
đình, cá nhân ở nông thôn; hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại các
thị trấn thuộc huyện khi được cấp Giấy chứng nhận tại nông thôn thì được miễn lệ
phí cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại
các phường thuộc thành phố, thị xã khi được cấp Giấy chứng nhận tại nông thôn
thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
6. Lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm
a) Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.
b) Đơn vị thu: Văn phòng đăng ký đất đai.
c) Mức thu
- Đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ;
- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo
đảm: 70.000 đồng/hồ sơ;
- Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã
đăng ký: 60.000 đồng/hồ sơ;
- Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ.
d) Không áp dụng thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo
đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp
lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao
dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên.
- Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu
thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo
việc kê biên.
7. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí phải thực hiện đúng
theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các
quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều này được trích để lại 30%
trên tổng số tiền lệ phí thực thu, số còn lại 70% phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Số lệ phí trích để lại được sử dụng vào mục đích:
+ Để chi cho việc thực hiện các công việc có liên
quan đến hoạt động thu lệ phí theo quy định.
+ Để chi phí cho các hoạt động thường xuyên có liên
quan, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp công việc thu lệ phí.
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường tại khoản 5 Điều này được trích để lại: 90% đối với trường
hợp cấp Giấy chứng nhận không có tài sản gắn liền với đất; 20% đối với trường hợp
cấp Giấy chứng nhận có tài sản gắn liền với đất; 80% đối với trường hợp Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai, trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu
hồ sơ địa chính trên tổng số tiền lệ phí thực thu; số còn lại nộp vào ngân sách
nhà nước.
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường tại khoản 6 Điều này được trích để lại 90% trên tổng số tiền
lệ phí thực thu, số còn lại 10% phải nộp vào ngân sách nhà nước. Riêng thành phố
Trà Vinh thực hiện trích để lại 50% trên tổng số tiền lệ phí thực thu, số còn lại
50% phải nộp vào ngân sách nhà nước. Số lệ phí được trích để lại sử dụng vào mục
đích:
+ Để chi cho việc thực hiện các công việc có liên
quan đến hoạt động thu lệ phí theo quy định.
+ Để chi phí cho các hoạt động thường xuyên có liên
quan, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp công việc thu lệ phí./.