ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2821/KH-UBND
|
Kon
Tum, ngày 19 tháng 10 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
Thực hiện Công văn số 4114/BTNMT-TCMT
ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương, Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế
hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Góp phần từng bước hoàn thiện hệ thống
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật môi
trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
- Tăng cường kiểm soát chặt chẽ chất thải của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ đảm bảo phù hợp với điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh;
- Theo dõi, kiểm soát tốt nhất chất
lượng các thành phần môi trường
xung quanh, phù hợp với sức chịu tải, khả năng tự làm sạch và phân
vùng mục đích sử dụng... của từng nguồn tiếp nhận chất thải.
2. Yêu cầu:
- Bảo đảm sự phù hợp với các quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương
phải dựa trên nền tảng các tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và nghiêm ngặt hơn so với Quy chuẩn kỹ thuật
môi trường quốc gia nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, bảo vệ môi trường có tính đặc thù trong thời kỳ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Nhiệm vụ:
a) Đến 2018:
- Tổ chức triển khai xây dựng và ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật (QCKT) môi trường địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh
Kon Tum về nước thải công nghiệp;
nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm soát chặt chẽ chất thải thông qua việc quy định các giá trị tối đa cho phép các thông số ô
nhiễm.
- Phân vùng xả thải cho từng
lưu vực sông, suối, ao, hồ và sông nhánh, đảm bảo không ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và hệ sinh thái.
b) Giai đoạn từ năm 2018 đến
2023:
- Tổ chức triển khai xây dựng và ban hành QCKT môi trường địa phương áp dụng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum về khí
thải công nghiệp; chất lượng nước;
nước thải sản xuất đặc thù tinh bột sắn, mía đường, cà phê...; chất thải nguy hại. Bảo đảm kiểm soát tốt nhất chất lượng các thành phần môi trường xung quanh, phù hợp với sức chịu tải, khả năng tự làm sạch của
từng nguồn tiếp nhận chất thải.
(Kế
hoạch xây dựng QCKT
môi trường tỉnh Kon
Tum kèm theo)
2. Giải pháp thực hiện:
- Kịp thời ban hành các văn bản hướng
dẫn triển khai các quy định của Trung ương và ban hành các QCKT môi trường địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh
Kon Tum phù hợp với đặc thù của tỉnh.
- Rà soát, lồng ghép và tổ chức thực
hiện các nội dung của Kế hoạch xây dựng QCKT môi trường địa phương áp dụng trên
địa bàn tỉnh Kon Tum vào các
chương trình, Kế hoạch hàng năm, năm năm của các sở, ban ngành và Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố nhằm đảm
bảo thực hiện tốt các nội dung, trong Kế hoạch.
- Tăng cường tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân
và các cơ sở sản xuất có phát sinh chất
thải gây ô nhiễm môi trường đổi mới công nghệ, phát triển sản xuất và cung cấp các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có chất lượng, thúc đẩy thuận lợi hóa giao dịch thương mại trên trường quốc tế.
III. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí cho các hoạt động xây dựng
QCKT môi trường địa phương được bố
trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm từ nguồn sự nghiệp khoa học và
công nghệ và kinh phí sự nghiệp môi trường để chi cho hoạt động xây dựng QCKT
môi trường địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
2. Việc sử dụng kinh phí xây dựng QCKT môi trường địa phương áp dụng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum được thực hiện theo các hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Khoa học
và Công nghệ, Bộ Tài chính.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Làm đầu mối theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố xây dựng QCKT môi trường địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh
Kon Tum theo đúng nội dung, kế hoạch
đã đề ra.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
các dự thảo QCKT môi trường địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
- Định kỳ hàng năm tổ chức tổng hợp, kiến nghị đề xuất điều chỉnh (nếu có), tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn
trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch để Ủy ban nhân dân tỉnh kịp
thời chỉ đạo, điều chỉnh.
2. Sở Tài chính
Hàng năm chủ trì, phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường cân đối ngân sách, tham mưu phân bố kinh phí thực hiện việc
xây dựng, ban hành các QCKT môi trường địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo quy định; đồng thời hướng dẫn quản lý sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo
đúng quy định hiện hành.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Là đầu mối phối hợp với các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức việc xây dựng và
tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
môi trường địa phương.
- Tổ chức phổ biến áp dụng quy chuẩn
kỹ thuật; tiếp nhận bản công bố hợp
chuẩn; tiếp nhận bản công bố hợp
quy.
4. Sở Tư pháp
Tổ chức thẩm định dự thảo các văn bản
QCKT môi trường địa phương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum đảm bảo chất lượng,
nội dung, hình thức dự thảo trước
khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành.
5. Các Sở, ban, ngành, các đơn vị
có liên quan khác:
Hàng năm, các Sở, ban ngành, căn cứ nội
dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch,
chủ động cân đối, sử dụng dự toán
được giao và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện; đồng thời lồng ghép các hoạt động của Kế hoạch với
Chương trình, đề án của ngành quản lý để thực hiện cho phù hợp.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong
Kế hoạch; chủ động huy động, vận động
thêm các nguồn nhân lực và lồng ghép các hoạt động của Kế hoạch vào các chương
trình, Kế hoạch của địa phương nhằm đảm bảo thực hiện tốt các nội dung trong Kế
hoạch.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương áp dụng trên
địa bàn tỉnh Kon Tum, đề nghị các
Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét. quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành liên quan:
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Các Phòng thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NN5.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Tuy
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN MÔI TRƯỜNG ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 2821/KH-UBND ngày 19/10/2017 của UBND tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên
QCKT địa phương
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
lực tài chính
|
1
|
QCKT môi trường địa phương về nước
thải công nghiệp
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Công thương.
- Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Các Sở, ngành,
các UBND huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
Quý
IV 2017 -
Quý IV 2018
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ quốc tế;
Doanh nghiệp, cộng đồng
|
2
|
QCKT môi trường địa phương về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Nông nghiệp & PTNT.
Các sở ngành,
các UBND huyện, thành phố, doanh
nghiệp
|
Quý
IV 2017 -
Quý IV 2018
|
Ngân sách nhà nước: Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG QUY CHUẨN MÔI TRƯỜNG ĐỊA
PHƯƠNG 05 NĂM (2018-2023)
(Kèm theo Kế hoạch số
2821/KH-UBND ngày
19/10/2017 của UBND tỉnh Kon Tum)
TT
|
Tên QCKT địa phương
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
lực tài chính
|
1
|
QCKT môi trường địa phương về khí
thải công nghiệp
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
- Sở Công thương
- Ban Quản lý
Khu kinh tế
- Các Sở, ngành, các UBND huyện,
thành phố, doanh nghiệp
|
2018
- 2023
|
Ngân sách nhà nước: Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
2
|
QCKT môi trường địa phương về chất
lượng nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Nông nghiệp & PTNT.
- Sở Xây dựng.
- Sở Công
thương.
- Sở Y tế.
- Các sở ngành, các UBND huyện,
thành phố, doanh nghiệp
|
2018
- 2023
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp, cộng đồng
|
3
|
QCKT môi trường địa phương về nước
thải sản xuất đặc thù: tinh bột sắn, mía đường...
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Công
thương.
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Các Sở, ngành,
các UBND huyện, thành phố, doanh nghiệp
|
2018
- 2023
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp
|
4
|
QCKT môi trường địa phương về chất
thải nguy hại
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở Xây dựng
- Các Sở, ngành, các UBND huyện,
thành phố, doanh nghiệp
|
2018
- 2023
|
Ngân sách nhà nước; Hỗ trợ quốc tế; Doanh nghiệp
|