HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
02/2010/NQ-HĐND
|
Trà
Vinh, ngày 09 tháng 7 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; Nghị định
số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 30/3/2010 của Liên bộ Bộ
Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp
môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 17/8/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 14 về việc quy định mức thu và chế độ thu, nộp,
quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND ngày 24/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa VII - kỳ họp thứ 17 về việc miễn thu các khoản lệ phí trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh theo Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 1737/TTr-UBND ngày 18/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
điều chỉnh, bổ sung lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất; phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi
trường; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của
đại biểu HĐND tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Điều chỉnh, bổ sung lệ phí cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; phí thẩm định Báo cáo đánh
giá tác động môi trường (ĐTM) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể:
1. Điều chỉnh,
bổ sung tiết 4 điểm I khoản A Điều 1 Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày
17/8/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII - kỳ họp thứ 14, như sau:
“4. Phí thẩm định Báo cáo đánh
giá tác động môi trường (ĐTM)
Phí thẩm định Báo cáo đánh giá
tác động môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực
hiện thu phí và công việc thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
4.1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân làm chủ các dự
án hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật khi lập dự án đầu
tư phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình cơ quan có thẩm quyền
thẩm định thì phải nộp phí thẩm định theo quy định.
Đơn vị thu: Chi cục Bảo vệ môi
trường tỉnh Trà Vinh.
4.2. Mức thu
- Thẩm định Báo cáo đánh giá tác
động môi trường: 5.000.000 đồng/báo cáo;
- Thẩm định Báo cáo đánh giá tác
động môi trường bổ sung: 2.500.000 đồng/báo cáo.”
2. Điều chỉnh,
bổ sung tiết 5 điểm I khoản B Điều 1 Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND, ngày
17/8/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII - kỳ họp thứ 14, như sau:
“5. Lệ phí địa chính
Lệ phí địa chính là khoản thu
vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc
tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
5.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Được áp dụng đối với các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính.
Đơn vị thu: Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh; Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành
phố trong tỉnh Trà Vinh.
5.2. Mức thu
5.2.1. Đối với hộ gia đình, cá
nhân
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất không có tài sản gắn liền với đất:
- Tại phường:
25.000 đồng/1 giấy.
- Tại xã, thị trấn:
12.000 đồng/1 giấy.
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất là nhà ở:
- Không có nội dung quyền sử dụng
đất:
+ Nhà ở trệt:
30.000 đồng/1 giấy.
+ Nhà ở biệt thự trệt:
60.000 đồng/1 giấy.
+ Nhà ở có lầu, biệt thự có lầu:
80.000 đồng/1 giấy.
- Có nội dung quyền sử dụng đất:
+ Nhà ở trệt:
50.000 đồng/1 giấy.
+ Nhà ở biệt thự trệt:
80.000 đồng/1 giấy.
+ Nhà ở có lầu, biệt thự có lầu:
100.000 đồng/1 giấy.
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất là các công trình xây dựng, cây lâu năm
và rừng sản xuất là rừng trồng:
- Không có nội dung quyền sử dụng
đất: 60.000 đồng/1 giấy.
- Có nội dung quyền sử dụng đất:
80.000 đồng/1 giấy.
5.2.2. Đối với tổ chức, cơ sở
tôn giáo
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất không có tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/1 giấy.
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất là nhà ở.
- Không có nội dung quyền sử dụng
đất:
+ Nhà ở trệt:
200.000 đồng/1 giấy.
+ Nhà ở biệt thự trệt:
300.000 đồng/1 giấy.
+ Nhà ở có lầu, biệt thự có lầu:
400.000 đồng/1 giấy.
- Có nội dung quyền sử dụng đất:
+ Nhà ở trệt:
300.000 đồng/1 giấy.
+ Nhà ở biệt thự trệt:
400.000 đồng/1 giấy.
+ Nhà ở có lầu, biệt thự có lầu:
500.000 đồng/1 giấy.
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất là các công trình xây dựng, cây lâu năm
và rừng sản xuất là rừng trồng.
- Không có nội dung quyền sử dụng
đất:
300.000 đồng/1 giấy.
- Có nội dung quyền sử dụng đất:
400.000 đồng/1 giấy.
5.2.3. Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
+ Tại phường:
15.000 đồng/1 lần.
+ Tại xã, thị trấn:
7.000 đồng/1 lần.
- Đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo: 20.000 đồng/1 lần.
5.2.4. Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
+ Tại phường:
10.000 đồng/1 lần.
+ Tại xã, thị trấn:
5.000 đồng/1 lần.
- Đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo:
20.000 đồng/1 lần.
5.3. Chế độ miễn, giảm
Miễn nộp Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009
mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
Miễn Lệ phí địa chính khi cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (không có tài sản là nhà ở, công trình xây dựng,
cây lâu năm và rừng sản xuất là rừng trồng) đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông
thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân
tại các phường thuộc thành phố Trà Vinh.”
3. Điều chỉnh
điểm II khoản B Điều 1 Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND, ngày 17/8/2007 của Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa VII - kỳ họp thứ 14, như sau:
“II. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí
phải thực hiện đúng theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ
phí.
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại tiết 1, tiết 2, tiết 3, tiết 4, tiết
6, khoản B, Điều 1 của Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 17/8/2007 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh được trích để lại 30% trên tổng số tiền lệ phí thực thu.
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết này
được trích để lại 90% đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất, được
trích để lại 20% đối với trường hợp có tài sản gắn liền với đất (đối với trường
hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất cần phối
kết hợp của các ngành có liên quan, nên việc sử dụng lệ phí được trích lại 20%
quy định cụ thể như sau: Cơ quan quản lý nhà, công trình xây dựng, cây lâu năm
và rừng sản xuất là rừng trồng được trích 70%; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất tỉnh, huyện được trích 30%). Số lệ phí được trích để lại sử dụng vào mục
đích:
+ Để chi cho việc thực hiện các
công việc có liên quan đến hoạt động, dịch vụ cấp phép theo quy định được áp dụng
đối với tiết 1 đến tiết 4 điểm I khoản B, Điều 1 của Nghị quyết số
10/2007/NQ-HĐND ngày 17/8/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh.
+ Để chi phí cho các hoạt động
thường xuyên có liên quan, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp công
việc thu lệ phí ở khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết này; tiết 6, điểm I, khoản B
Điều 1 của Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 17/8/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Trà Vinh.
- Số tiền thu lệ phí còn lại là
70% đối với tiết 1, tiết 2, tiết 3, tiết 4, tiết 6, điểm I, khoản B, Điều 1 của
Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 17/8/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà
Vinh; tại khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết này: 10% đối với trường hợp cấp giấy
chứng nhận không có tài sản gắn liền với đất, 80% đối với trường hợp cấp giấy
chứng nhận có tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng, cây lâu năm
và rừng sản xuất là rừng trồng) phải nộp vào ngân sách nhà nước.”.
Điều 2.
Bãi bỏ điểm a, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số
70/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của HĐND tỉnh Trà Vinh về việc quy định mức thu
lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp
giấy phép xây dựng; lệ phí cấp biển số nhà; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh.
Điều 3.
Giao UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế
- Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 09 tháng 7 năm
2010 và có hiệu lực kể từ ngày 20/7/2010./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thái Bình
|