HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2021/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
09 tháng 4 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI
KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021-2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật bầu cử đại biểu
Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều
4 Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu
Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;
Xét Tờ trình số 33/TTr-UBND
ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
Quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm
tra của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi phục
vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm
kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 07 tháng 4 năm
2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
QUY ĐỊNH
MỨC CHI PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021-2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Điều 1.
Quy định mức chi đối với các hoạt động của Ủy ban bầu
cử (UBBC) Đại biểu Quốc hội và Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
1. Chi tổ chức hội nghị:
a) Mức chi hỗ trợ tiền ăn hội
nghị: 150.000 đồng/người/ngày.
b) Mức chi tiền nước uống:
20.000 đồng/người/buổi.
c) Tiền nghỉ thanh toán hình thức
khoán (cách trụ sở cơ quan trên 30km): 200.000 đồng/người/ngày.
d) Lấy ý kiến cử tri nơi cư trú
(trang trí khánh tiết, bánh nước uống,…): 500.000 đồng/điểm, nhưng không quá 03
điểm/xã, phường, thị trấn.
đ) Tiền ăn ứng cử viên tiếp xúc
cử tri: 70.000 đồng/ngày/người.
2. Chi bồi dưỡng các cuộc họp:
a) Các cuộc họp của Ủy ban bầu
cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh:
- Chủ trì cuộc họp: 180.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
- Các đối tượng phục vụ: 50.000
đồng/người/buổi.
b) Các cuộc họp khác liên quan
đến công tác bầu cử:
- Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi.
- Các đối tượng phục vụ: 50.000
đồng/người/buổi.
3. Chi công tác chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát bầu cử của Ủy ban bầu cử và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh,
ngoài thanh toán chế độ công tác phí theo quy định, các thành viên của đoàn
công tác được chi như sau:
a) Trưởng đoàn giám sát:
150.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên chính thức của
đoàn giám sát: 80.000 đồng/người/buổi.
c) Cán bộ, công chức, viên chức
phục vụ đoàn giám sát:
- Phục vụ trực tiếp đoàn giám
sát: 60.000 đồng/người/buổi.
- Phục vụ gián tiếp đoàn giám
sát (lái xe, bảo vệ lãnh đạo): 40.000 đồng/người/buổi.
4. Chi xây dựng văn bản:
a) Báo cáo tổng hợp nghiệm thu
của Ủy ban bầu cử; báo cáo tổng kết bầu cử toàn tỉnh): 2.000.000 đồng /văn bản
(tính đến sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).
b) Xin ý kiến bằng văn bản:
150.000 đồng/người/lần (tổng mức chi xin ý kiến tối đa 1.000.000 đồng/người/văn
bản)
5. Chi bồi dưỡng cho những người
trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:
a) Bồi dưỡng theo mức
khoán/tháng đối với các đối tượng sau:
- Thành viên ban chỉ đạo; Chủ tịch,
các phó chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng Tiểu ban bầu cử: 2.000.000 đồng/người/tháng.
- Thành viên Ủy ban bầu cử,
thành viên Tiểu ban bầu cử: 1.800.000 đồng/người/tháng.
- Thành viên các Ban; thành
viên Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử; người được huy động, trưng tập: 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian được hưởng chế độ bồi
dưỡng từ ngày có quyết định thành lập đến khi kết thúc nhiệm vụ: Thành viên Ban
chỉ đạo; thành viên Ủy ban bầu cử, các tổ chức giúp việc Ủy ban bầu cử tối đa
không quá 04 tháng; ban bầu cử đại biểu Quốc hội tối đa không quá 02 tháng; ban
bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tối đa không quá 1,5 tháng; người được huy động,
trưng tập được hưởng chế độ bồi dưỡng theo thời gian thực tế nhưng tối đa không
quá 1,5 tháng. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng
mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo quyết định thành
lập (hoặc quyết định huy động, trưng tập) của cấp có thẩm quyền.
b) Bồi dưỡng các đối tượng được
huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã
được huy động, trưng tập tham gia các Tiểu ban, các Tổ giúp việc): 70.000 đồng/người/ngày,
thời gian được hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những
ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu
nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử).
c) Trong 02 ngày bầu cử (ngày
trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): Chi bồi dưỡng 150.000 đồng/người/ngày, áp dụng
đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối
tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
6. Chi khoán hỗ trợ cước điện
thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:
a) Chủ tịch, các Phó chủ tịch,
Trưởng các Tiểu ban: 300.000 đồng/người/tháng.
b) Thành viên Ủy ban bầu cử, Phó
Tiểu ban, Thường trực tổ giúp việc cho ban chỉ đạo công tác bầu cử của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc tỉnh, Thường trực giúp việc cho Giám đốc Sở Nội vụ: 250.000 đồng/người/tháng.
c) Thời gian khoán hỗ trợ cước
điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 05 tháng.
7. Chi tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo về bầu cử:
a) Người được giao trực tiếp
công dân: 70.000 đồng/người/buổi.
b) Người phục vụ trực tiếp việc
tiếp công dân: 60.000 đồng/người/buổi.
c) Người phục vụ gián tiếp việc
tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
8. Các nội dung chi khác (chi
công tác tuyên truyền, in ấn, khắc dấu,…): Thực hiện theo các quy định hiện
hành, thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp trên cơ sở dự toán đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2.
Quy định mức chi đối với các hoạt động của Ban bầu
cử Quốc hội, Ban Bầu cử Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban bầu cử Đại biểu Hội đồng
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
1. Chi tổ chức hội nghị:
a) Mức chi hỗ trợ tiền ăn hội
nghị (cuộc họp tổ chức tại các phường của thành phố; tại các huyện, thị xã thuộc
tỉnh): 150.000 đồng/người/ngày.
b) Mức chi tiền nước uống:
20.000 đồng/người/buổi.
c) Lấy ý kiến cử tri nơi cư trú
(trang trí khánh tiết, bánh nước uống,…): 500.000 đồng/điểm nhưng không quá 03
điểm/xã, phường, thị trấn.
d) Tiền ăn ứng cử viên tiếp xúc
cử tri : 50.000 đồng/ngày/người.
2. Chi bồi dưỡng các cuộc họp
(Kể cả các cuộc họp của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố):
a) Chủ trì cuộc họp: 130.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi.
c) Các đối tượng phục vụ:
50.000 đồng/người/buổi.
3. Chi Công tác chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát bầu cử của Thường trực Ủy ban bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các
huyện, thị xã, thành phố, ngoài thanh toán chế độ công tác phí theo quy định,
các thành viên của đoàn công tác được chi sau:
a) Trưởng đoàn giám sát:
150.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên chính thức của
đoàn giám sát: 80.000 đồng/người/buổi.
4. Chi bồi dưỡng cho những người
trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:
a) Bồi dưỡng theo mức
khoán/tháng đối với các đối tượng sau:
- Thành viên ban chỉ đạo; Thành
viên UBBC: 1.200.000 đồng/người/tháng.
- Thành viên Ban bầu cử đại biểu
HĐND; các tổ chức giúp việc Ủy ban bầu cử; người được huy động, trưng tập:
1.000.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian được hưởng chế độ bồi
dưỡng từ ngày có quyết định thành lập đến khi kết thúc nhiệm vụ: Thành viên Ban
chỉ đạo; thành viên Ủy ban bầu cử, các tổ chức giúp việc Ủy ban bầu cử tối đa
không quá 04 tháng; ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tối đa không quá 1,5
tháng; người được huy động, trưng tập được hưởng chế độ bồi dưỡng theo thời
gian thực tế nhưng tối đa không quá 01 tháng. Trường hợp một người làm nhiều
nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng
thực hiện theo quyết định thành lập (hoặc quyết định huy động, trưng tập) của cấp
có thẩm quyền.
b) Bồi dưỡng các đối tượng được
huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã
được huy động, trưng tập tham gia các Tiểu ban, các Tổ giúp việc): 70.000 đồng/người/ngày,
thời gian được hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những
ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu
nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử).
c) Trong 02 ngày bầu cử (ngày
trước ngày bầu cử và ngày bầu cử), chi bồi dưỡng áp dụng đối với tất cả các lực
lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử: 150.000 đồng/người/ngày.
5. Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại
di động cho thường trực Ủy ban bầu cử và thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
các huyện, thị xã, thành phố: 250.000 đồng/người/tháng. Thời gian hỗ trợ cước
điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 03 tháng.
6. Chi tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo về bầu cử:
a) Người được giao trực tiếp
công dân: 60.000 đồng/người/buổi.
b) Người phục vụ trực tiếp việc
tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Người phục vụ gián tiếp việc
tiếp công dân: 40.000 đồng/người/buổi.
7. Các nội dung chi khác (chi
công tác tuyên truyền, in ấn,…): Thực hiện theo các quy định hiện hành, thanh
toán theo các chứng từ chi hợp pháp trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Điều 3.
Quy định mức chi đối với các hoạt động của Ủy ban bầu
cử Đại biểu Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn.
1. Chi tổ chức hội nghị:
a) Mức chi hỗ trợ tiền ăn hội
nghị (xã, phường, thị trấn tổ chức không phân biệt địa điểm): 100.000 đồng/người/ngày.
b) Mức chi tiền nước uống:
20.000 đồng/người/buổi.
c) Lấy ý kiến cử tri nơi cư trú
(trang trí khánh tiết, bánh nước uống,…): 500.000 đồng/điểm nhưng không quá 03
điểm/xã, phường, thị trấn.
d) Tiền ăn ứng cử viên tiếp xúc
cử tri: 50.000 đồng/ngày/người.
2. Chi bồi dưỡng các cuộc họp
(Kể cả các cuộc họp của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã):
a) Chủ trì cuộc họp: 130.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi.
3. Chi công tác chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát bầu cử của Thường trực UBBC xã, phường, thị trấn, ngoài thanh
toán chế độ công tác phí theo quy định, các thành viên của đoàn được chi sau:
a) Trưởng đoàn giám sát:
150.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên chính thức của
đoàn giám sát: 80.000 đồng/người/buổi.
4. Chi bồi dưỡng cho những người
trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:
a) Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng
đối với các đối tượng sau:
- Thành viên ban chỉ đạo; Thành
viên Ủy ban bầu cử; ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân; các tổ chức giúp việc
Ủy ban bầu cử; người được huy động, trưng tập: 500.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian được hưởng chế độ bồi
dưỡng từ ngày có quyết định thành lập đến khi kết thúc nhiệm vụ: Thành viên Ban
chỉ đạo; thành viên Ủy ban bầu cử, các tổ chức giúp việc Ủy ban bầu cử tối đa
không quá 04 tháng; ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tối đa không quá 02
tháng; người được huy động, trưng tập được hưởng chế độ bồi dưỡng theo thời
gian thực tế nhưng tối đa không quá 01 tháng. Trường hợp một người làm nhiều
nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng
thực hiện theo quyết định thành lập (hoặc quyết định huy động, trưng tập) của cấp
có thẩm quyền.
b) Bồi dưỡng các đối tượng huy
động, trưng tập xã, phường, thị trấn (04 người/xã, phường, thị trấn nhưng không
quá 05 ngày): 70.000 đồng/người/ngày.
c) Trong 02 ngày bầu cử (ngày
trước ngày bầu cử và ngày bầu cử), chi bồi dưỡng áp dụng đối với tất cả các lực
lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử: 150.000 đồng/người/ngày.
5. Chi khoán hỗ trợ cước điện
thoại di động cho thường trực Ủy ban bầu cử xã, phường, thị trấn: 250.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 02
tháng.
6. Chi tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo về bầu cử:
a) Người được giao trực tiếp
công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Người phục vụ trực tiếp việc
tiếp công dân: 40.000 đồng/người/buổi.
c) Người phục vụ gián tiếp việc
tiếp công dân: 30.000 đồng/người/buổi.
7. Các nội dung chi khác (chi
công tác tuyên truyền, chi thuê mái che, bàn ghế tiếp xúc cử tri,…): Thực hiện theo
các quy định hiện hành, thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp trên cơ sở dự
toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4.
Quy định chuyển tiếp
1. Đối với khối lượng công việc
phục vụ công tác bầu cử của các Sở, ngành, địa phương đã triển khai thực hiện
trước khi Nghị quyết này có hiệu lực; các Sở, ngành, địa phương căn cứ quy định
tại Nghị quyết này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp pháp, hợp lệ để quyết toán
kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Các nội dung khác không quy
định tại Nghị quyết này thực hiện theo Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày
23/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu hội đồng nhân dân
các cấp nhiệm kỳ 2021-2026./.