HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2021/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày 05 tháng 02 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI, THỜI GIAN HỖ TRỢ PHỤC
VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM
KỲ 2021 - 2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 16 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017,
2019);
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung
năm 2020);
Căn cứ Luật
Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử
đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 -
2026;
Xét Tờ
trình số 10/TTr-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Nghị quyết quy định mức chi, thời gian hỗ trợ phục vụ bầu cử đại biểu
Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026
trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 11/BC-HĐND ngày 04 tháng 02 năm
2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này
quy định mức chi, thời gian hỗ trợ phục vụ cho bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV
và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Cà
Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan,
đơn vị, cá nhân thực hiện nhiệm vụ phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và
đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Cà
Mau.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Kinh phí phục
vụ cho công tác bầu cử tại địa phương phải được các cơ quan, đơn vị quản lý chặt
chẽ, chi tiêu theo đúng chế độ, đúng mục đích, có hiệu quả; tận dụng tối đa các
phương tiện phục vụ các cuộc bầu cử trước đây hiện còn sử dụng được, huy động
các trang thiết bị, phương tiện được trang bị ở các cơ quan, đơn vị để phục vụ
bầu cử đảm bảo tiết kiệm chi cho ngân sách nhà nước.
2. Đối với khối
lượng công việc của các cơ quan, đơn vị, địa phương đã triển khai thực hiện trước
khi Nghị quyết này có hiệu lực: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6
Thông tư số 102/2020/TT-BTC để thanh quyết toán kinh phí, trên cơ sở đảm bảo mức
chi không vượt quá mức chi tương ứng được quy định tại Nghị quyết này.
Điều 4. Nội dung, định mức chi và thời gian hỗ trợ
1. Chi tổ chức
hội nghị: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ công tác phí, chế độ chi
hội nghị và chế độ chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Chi công tác tập
huấn cho cán bộ tham gia phục vụ công tác bầu cử thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
2. Chi bồi dưỡng
các cuộc họp
a) Các cuộc họp
của Ban Chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban giúp việc của Ủy ban bầu cử,
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam:
Chủ trì cuộc họp:
Cấp tỉnh 200.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 180.000 đồng/người/buổi; cấp xã
160.000 đồng/người/buổi.
Thành viên
tham dự: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 90.000 đồng/người/buổi; cấp
xã 80.000 đồng/người/buổi.
Các đối tượng
phục vụ: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi; cấp
xã 30.000 đồng/người/buổi.
b) Các cuộc họp
khác liên quan đến công tác bầu cử:
Chủ trì cuộc họp:
Cấp tỉnh 150.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 140.000 đồng/người/buổi; cấp xã
130.000 đồng/người/buổi.
Thành viên
tham dự cuộc họp: Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 70.000 đồng/người/buổi;
cấp xã 60.000 đồng/người/buổi.
Các đối tượng phục
vụ: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi; cấp xã
30.000 đồng/người/buổi.
3. Chi công
tác chỉ đạo kiểm tra, giám sát bầu cử của Ban Chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử,
các Tiểu ban giúp việc của Ủy ban bầu cử, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam:
a) Ngoài chế độ
thanh toán công tác phí theo quy định tại Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND, các cá
nhân được phân công tham gia đoàn kiểm tra, giám sát bầu cử được hỗ trợ như
sau:
Trưởng đoàn kiểm
tra, giám sát: Cấp tỉnh 200.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 180.000 đồng/người/buổi;
cấp xã 160.000 đồng/người/buổi.
Thành viên
chính thức của đoàn kiểm tra, giám sát: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp
huyện 90.000 đồng/người/buổi; cấp xã 80.000 đồng/người/buổi.
Các đối tượng
phục vụ: Cấp tỉnh 80.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 70.000 đồng/người/buổi; cấp
xã 60.000 đồng/người/buổi.
b) Chi xây dựng
báo cáo kết quả kiểm tra giám sát:
Chi bồi dưỡng
xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng
hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả của các đợt kiểm
tra, giám sát: Cấp tỉnh 2.500.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 1.500.000 đồng/báo
cáo; cấp xã 1.000.000 đồng/báo cáo (tính trên sản phẩm cuối cùng, bao gồm tiếp
thu, chỉnh lý và hoàn chỉnh báo cáo).
Xin ý kiến bằng
văn bản các cá nhân, chuyên gia áp dụng mức chi như sau: Cấp tỉnh 200.000 đồng/người/lần,
tổng mức chi tối đa không quá 600.000 đồng/người/văn bản; cấp huyện 150.000 đồng/người/lần,
tổng mức chi tối đa không quá 450.000 đồng/người/văn bản; cấp xã 100.000 đồng/người/lần,
tổng mức chi tối đa không quá 300.000 đồng/người/văn bản.
4. Chi xây dựng
văn bản
a) Chi xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 17/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân
bổ định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn tỉnh Cà Mau;
b) Chi xây dựng
các văn bản ngoài phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND liên
quan đến công tác bầu cử, có phạm vi trên địa bàn (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)
do Ban Chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban giúp việc của Ủy ban bầu cử,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (bao gồm kế hoạch, thông tri, văn bản chuyên
môn hướng dẫn công tác phục vụ bầu cử, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng
kết cuộc bầu cử trên địa bàn (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã); tính trên sản phẩm
cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý và hoàn chỉnh, thì áp dụng mức chi như
sau: Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/văn bản; cấp huyện: 1.000.000 đồng/văn bản; cấp
xã: 600.000 đồng/văn bản.
Xin ý kiến bằng
văn bản các cá nhân, chuyên gia áp dụng mức chi như sau: Cấp tỉnh 200.000 đồng/người/lần,
tổng mức chi tối đa không quá 600.000 đồng/người/văn bản; cấp huyện 150.000 đồng/người/lần,
tổng mức chi tối đa không quá 450.000 đồng/người/văn bản; cấp xã 100.000 đồng/người/lần,
tổng mức chi tối đa không quá 300.000 đồng/người/văn bản.
5. Chi bồi dưỡng
cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử
a) Bồi dưỡng
theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau:
Trưởng, Phó
Ban Chỉ đạo, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh là 2.200.000 đồng/người/tháng;
cấp huyện là 1.500.000 đồng/người/tháng; cấp xã là 1.000.000 đồng/người/tháng.
Thành viên của
Ban Chỉ đạo, thành viên Ủy ban bầu cử, Trưởng, Phó các Tiểu ban giúp việc của Ủy
ban bầu cử, thư ký của Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh là 1.500.000 đồng/người/tháng; cấp
huyện là 1.000.000 đồng/người/tháng; cấp xã là 800.000 đồng/người/tháng.
Thành viên ban
bầu cử, thành viên các Tiểu ban giúp việc của Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh là
1.200.000 đồng/người/tháng; cấp huyện là 800.000 đồng/người/tháng; cấp xã là
500.000 đồng/người/tháng.
Thành viên Tổ
chuyên viên giúp việc: Cấp tỉnh là 1.000.000 đồng/người/tháng; cấp huyện là 600.000
đồng/người/tháng; cấp xã là 400.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hưởng
chế độ bồi dưỡng phục vụ công tác bầu cử được tính theo thời gian thực tế phát
sinh, tối đa không quá 5 tháng. Căn cứ tình hình diễn biến dịch bệnh COVID-19, Ủy
ban bầu cử tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng
phục vụ công tác bầu cử. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ
được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo Nghị
quyết, Quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Các đối tượng
được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (không bao gồm các đối
tượng đã được huy động, trưng tập tham gia tại các Tiểu ban, các tổ giúp việc bầu
cử) mức bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày; thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng
không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát;
phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước
ngày bầu cử và ngày bầu cử);
Trường hợp thời
gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực
hiện chi bồi dưỡng theo mức chi tối đa: 1.500.000 đồng/người/tháng trên cơ sở
quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Riêng 02
ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): Chi bồi dưỡng 150.000 đồng/người/ngày,
áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh
sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Chi bồi dưỡng
cho việc lập danh sách, viết, phát thẻ cử tri và kiểm phiếu 500 đồng/cử tri.
6. Chi khoán hỗ
trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử
a) Thành viên
Ban Chỉ đạo bầu cử, thành viên Ủy ban bầu cử, Trưởng các Tiểu ban giúp việc cho
Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh là 500.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 300.000 đồng/người/tháng;
cấp xã là 150.000 đồng/người/tháng;
b) Thành viên
các Tiểu ban giúp việc cho Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh là 400.000 đồng/người/tháng;
cấp huyện là 200.000 đồng/người/tháng; cấp xã là 100.000 đồng/người/tháng;
c) Thành viên
thuộc Tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo bầu cử, thành viên Tổ giúp việc tại
Thường trực Ủy ban bầu cử: Cấp tỉnh 200.000 đồng/người/tháng; cấp huyện 100.000
đồng/người/tháng; cấp xã 50.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hưởng
chế độ hỗ trợ cước điện thoại di động được tính theo thời gian thực tế phát
sinh, tối đa không quá 05 tháng. Căn cứ tình hình diễn biến dịch bệnh COVID-19,
Ủy ban bầu cử tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh thời gian hưởng chế độ hỗ trợ
cước điện thoại di động.
7. Chi tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử ở các cấp
a) Người được
giao trực tiếp công dân là 80.000 đồng/người/buổi;
b) Người phục
vụ trực tiếp việc tiếp công dân là 60.000 đồng/người/buổi;
c) Người phục vụ
gián tiếp việc tiếp công dân là 50.000 đồng/người/buổi.
8. Chi đóng
hòm phiếu
Trường hợp hòm
phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 350.000 đồng/hòm
phiếu.
9. Chi khắc dấu
Trường hợp dấu
cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 250.000 đồng/dấu.
10. Chi bảng
niêm yết danh sách bầu cử
Trường hợp
chưa có bảng niêm yết, hoặc bảng cũ không thể sử dụng hoặc cần phải bổ sung, mức
chi tối đa 1.500.000 đồng/bảng.
11. Chi cập nhật,
vận hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử của Ủy ban bầu cử tỉnh, Ủy
ban bầu cử cấp huyện: Thực hiện theo quy định hiện hành tại địa phương.
12. Chi công
tác tuyên truyền, in ấn: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu
thầu.
13. Chi trang
thiết bị phục vụ Ủy ban bầu cử tỉnh: Thực hiện theo đúng định mức, chế độ, chi
tiêu hiện hành trong phạm vi dự toán ngân sách được giao.
14. Các khoản
chi phát sinh theo thực tế chưa được quy định mức chi tại Nghị quyết này thì thực
hiện theo quy định hiện hành, thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp trên cơ
sở dự toán đã được Ủy ban bầu cử tỉnh phê duyệt.
Điều 5. Nguồn kinh phí
Kinh phí phục
vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm
kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Cà Mau được đảm bảo từ nguồn ngân sách Trung
ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn ngân sách địa phương
tự cân đối.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX Kỳ họp thứ 16 (Chuyên đề), thông
qua ngày 05 tháng 02 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 02 năm 2021./.