Nghị định 70/2007/NĐ-CP về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng

Số hiệu 70/2007/NĐ-CP
Ngày ban hành 20/04/2007
Ngày có hiệu lực 04/06/2007
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

CHÍNH PHỦ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

SỐ 70/2007/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2007

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH VÀ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU BAY DÂN DỤNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

NGHỊ ĐỊNH :

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Nghị định này quy định về trình tự, thủ tục đăng ký, xóa đăng ký quốc tịch tàu bay, các quyền đối với tàu bay, quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay Việt Nam; đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay; cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam; việc sơn, gắn dấu hiệu đăng ký và dấu hiệu quốc tịch đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng của Nghị định này bao gồm:

a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam sở hữu và khai thác tàu bay;

b) Tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê tàu bay không có tổ bay hoặc thuê mua tàu bay dân dụng thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài;

c) Tổ chức, cá nhân có các quyền đối với tàu bay Việt Nam;

d) Tổ chức, cá nhân thực hiện việc cứu hộ, giữ gìn tàu bay Việt Nam;

đ) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tìm hiểu thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. "Người đăng ký " là tổ chức, cá nhân được ghi tên trong các loại Giấy chứng nhận đăng ký.

2. "Người đề nghi đăng ký" là tổ chức, cá nhân làm đơn và nộp hồ sơ đề nghị đăng ký. Tùy từng trường hợp, người đề nghị đăng ký bao gồm:

a) Chủ sở hữu tàu bay, người thuê tàu bay đối với đăng ký quốc tịch tàu bay;

b) Bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm đối với đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay;

c) Người thuê tàu bay đối với đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay;

d) Bên nhận bảo đảm đã được đăng ký quyền đối với tàu bay trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam đối với đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm bằng tàu bay;

đ) Người đăng ký đối với các trường hợp gia hạn đăng ký, đăng ký thay đổi hoặc sửa chữa sai sót nội dung đã đăng ký;

e) Tổ chức, cá nhân cứu hộ, giữ gìn tàu bay;

g) Người được ủy quyền của những người nói trên.

3. "Người đề nghi xóa đăng ký" là tổ chức, cá nhân làm đơn và nộp hồ sơ đề nghị xoá đăng ký, bao gồm:

a) Người đăng ký đối với đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay;

b) Bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm đối với đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay;

c) Người được ủy quyền của những người nói trên.

4. "Người đề nghị cung cấp thông tin" là bất kỳ tổ chức, cá nhân nào có đơn đề nghị cung cấp thông tin trong Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam.

[...]