Nghị định 58/2024/NĐ-CP về chính sách đầu tư trong lâm nghiệp

Số hiệu 58/2024/NĐ-CP
Ngày ban hành 24/05/2024
Ngày có hiệu lực 15/07/2024
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Trần Lưu Quang
Lĩnh vực Đầu tư,Tài nguyên - Môi trường

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2024/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2024

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ TRONG LÂM NGHIỆP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định về một số chính sách đu tư trong lâm nghiệp.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định một số chính sách về đầu tư bảo vệ và phát triển rừng, chế biến lâm sn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến hoạt động bo vệ và phát triển rừng, chế biến lâm sản.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Đầu tư là việc sử dụng ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác cho các chương trình, dự án và hoạt động đu tư khác để thực hiện bo vệ và phát triển rừng, chế biến lâm sản theo quy định của pháp luật.

2. Hỗ trợ đầu tư là việc sử dụng ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác hỗ trợ một phần vốn đầu tư để thực hiện bo vệ và phát triển rừng, chế biến lâm sản theo quy định của pháp luật.

3. Hỗ trợ sau đu tư là việc sử dụng ngân sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác hỗ trợ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đã thực hiện hoạt động bo vệ và phát triển rừng, chế biến lâm sn được cơ quan có thm quyền nghiệm thu kết quả thực hiện.

4. Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao là khu công nghệ cao thuộc lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; là khu nghiên cứu, ứng dụng phát triển và sản xuất các sn phẩm công nghệ cao, công nghệ mới trong lĩnh vực lâm nghiệp, gm: giống cây lâm nghiệp, cơ giới hóa trong trồng rừng, chăm sóc và khai thác rừng, chế biến lâm sản và sn xuất các sn phẩm phụ trợ ngành chế biến gỗ và lâm sn.

5. Công trình lâm sinh là công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn được tạo thành từ việc thực hiện hoạt động đầu tư lâm sinh gồm: khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, nuôi dưỡng rừng tự nhiên, làm giàu rừng tự nhiên, cải tạo rừng tự nhiên, trồng rừng, chăm sóc rừng trồng, nuôi dưỡng rừng trồng; xây dựng các hạng mục công trình kết cấu hạ tng kỹ thuật cần thiết phục vụ bo vệ và phát triển rừng.

6. Xã khu vực II thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; xã khu vực III là thuộc địa bàn điều kiện kinh tế - hội đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định về tiêu chí của Thủ tướng Chính phủ.

7. Vùng đất ven biển bao gồm các xã, phường, thị trấn có biển.

8. Cộng đồng dân cư theo quy định tại khoản 24 Điều 2 Luật Lâm nghiệp.

Điều 4. Nguyên tắc đầu tư trong lâm nghiệp

1. Nhà nước bảo đảm nguồn lực cho hoạt động quản lý, bo vệ và phát trin rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; cấp kinh phí bảo vệ và phát trin rừng sn xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng phù hợp với kh năng cân đối vốn từ ngân sách nhà nước trong kế hoạch trung hạn và hằng năm.

[...]