Nghị định 48/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Dầu khí

Số hiệu 48/2000/NĐ-CP
Ngày ban hành 12/09/2000
Ngày có hiệu lực 27/09/2000
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Phan Văn Khải
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 48/2000/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2000

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 48/2000/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 2000 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT DẦU KHÍ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Dầu khí ngày 06 tháng 7 năm 1993;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX thông qua ngày 06 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X thông qua ngày 09 tháng 6 năm 2000 (sau đây gọi chung là Luật Dầu khí).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với các hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ, khai thác dầu khí, kể cả xử lý, thu gom, tàng trữ, vận chuyển dầu khí trong khu vực khai thác cho tới điểm giao nhận và các hoạt động dịch vụ dầu khí trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cũng như trên các công trình, phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động dầu khí theo quy định tại Điều 47 Luật Dầu khí.

Điều 3. Đối tượng được tiến hành hoạt động dầu khí

Các tổ chức, cá nhân được tiến hành hoạt động dầu khí bao gồm:

1. Tổng công ty Dầu khí Việt Nam;

2. Doanh nghiệp Nhà nước khác được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước;

3. Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp;

4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư trực tiếp vào Việt Nam;

6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư về Việt Nam.

Tổ chức, cá nhân quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này được tiến hành hoạt động dầu khí trên cơ sở hợp đồng dầu khí ký kết với Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.

Trong trường hợp tự tiến hành hoạt động dầu khí, Tổng công ty Dầu khí Việt Nam phải lập đề án trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và phải tuân thủ các quy định của Luật Dầu khí, Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Nghị định này, cũng như các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.

Điều 4. Định nghĩa

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. "Công trình cố định" là công trình được xây dựng, lắp đặt cố định và sử dụng để phục vụ hoạt động dầu khí.

2. "Diện tích hợp đồng" là diện tích được xác định trên cơ sở các lô tìm kiếm thăm dò theo thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí hoặc diện tích còn lại sau khi hoàn trả diện tích.

3. "Điểm giao nhận" là điểm được thoả thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu khí được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.

4. "Hợp đồng giao dịch sòng phẳng" là hợp đồng giao dịch giữa người mua và người bán trong quan hệ thị trường, không bao gồm các hợp đồng mua bán giữa nội bộ của một công ty, giữa các Chính phủ, giữa các tổ chức thuộc Chính phủ, hoặc bất cứ giao dịch, trao đổi nào bị ảnh hưởng bởi những quan hệ thương mại không bình thường.

5. "Khí đồng hành" là hydrocarbon ở thể khí được tách ra trong quá trình khai thác và xử lý dầu thô.

[...]