Luật Đất đai 2024

Nghị định 25/2017/NĐ-CP về báo cáo tài chính nhà nước

Số hiệu 25/2017/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 14/03/2017
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 25/2017/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2017

NGHỊ ĐỊNH

VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ khoản 5 Điều 30 Luật kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định về báo cáo tài chính nhà nước.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về nội dung báo cáo tài chính nhà nước; việc tổ chức thực hiện lập, công khai báo cáo tài chính nhà nước; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc cung cấp thông tin phục vụ việc lập báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đơn vị có nhiệm vụ lập báo cáo tài chính nhà nước và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có nhiệm vụ cung cấp thông tin để lập báo cáo tài chính nhà nước, bao gồm:

a) Bộ Tài chính;

b) Kho bạc Nhà nước các cấp;

c) Cơ quan quản , thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước các cấp;

d) Cơ quan quản lý tài sản, nguồn vốn của Nhà nước các cấp;

đ) Cơ quan nhà nước, tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;

e) Cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;

g) Đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Báo cáo cung cấp thông tin tài chính: Là báo cáo của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại khoản 1 các Điều 16, Điều 17, Điều 18 Nghị định này lập theo biểu mẫu do Bộ Tài chính hướng dẫn để cung cấp các thông tin tài chính của đơn vị mình và các đơn vị cấp dưới (nếu có), phục vụ lập báo cáo tài chính nhà nước.

2. Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện: Là báo cáo do Kho bạc Nhà nước cấp huyện lập, phản ánh toàn bộ thông tin tài chính nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc do Nhà nước quản lý trên phạm vi quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là huyện) để phục vụ lập báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 4. Phạm vi lập báo cáo tài chính nhà nước

1. Báo cáo tài chính nhà nước được lập trên phạm vi toàn quốc (gọi chung là Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc) và trên phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh).

2. Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc phản ánh toàn bộ thông tin tài chính nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc do Nhà nước quản lý trên phạm vi toàn quốc.

3. Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh phản ánh toàn bộ thông tin tài chính nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc do Nhà nước quản lý trên phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là tỉnh).

Chương II

NỘI DUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC

Điều 5. Báo cáo tình hình tài chính nhà nước

1. Báo cáo tình hình tài chính nhà nước là báo cáo tài chính tổng hợp, dùng để phản ánh toàn bộ thông tin về tài sản; nợ phải trả; nguồn vốn của Nhà nước trên phạm vi toàn quốc hoặc phạm vi tỉnh tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.

2. Nội dung của báo cáo tình hình tài chính nhà nước:

a) Tài sản của Nhà nước:

Tài sản của Nhà nước bao gồm toàn bộ tài sản Nhà nước giao cho các đơn vị thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này nắm giữ, quản lý và sử dụng theo quy định: Tiền và các khoản tương đương tiền; các khoản phải thu; hàng tồn kho; đầu tư tài chính; cho vay; tài sản cố định hữu hình; xây dựng cơ bản dở dang; tài sản cố định vô hình; tài sản khác.

b) Nợ phải trả của Nhà nước:

Nợ phải trả của Nhà nước bao gồm toàn bộ các khoản nợ của Chính phủ, nợ của chính quyền địa phương và các khoản phải trả khác của các đơn vị thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này có nghĩa vụ phải trả.

c) Nguồn vốn của Nhà nước:

Nguồn vốn của Nhà nước bao gồm nguồn vốn hình thành tài sản; thặng dư (hoặc thâm hụt) lũy kế từ hoạt động tài chính nhà nước, nguồn vốn khác của Nhà nước.

3. Biểu mẫu báo cáo tình hình tài chính nhà nước toàn quốc và tỉnh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 6. Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước

1. Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước là báo cáo tài chính tổng hợp, dùng để phản ánh tình hình thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động tài chính của Nhà nước trên phạm vi toàn quốc hoặc phạm vi tỉnh trong kỳ báo cáo.

2. Nội dung Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước:

a) Thu nhập của Nhà nước:

Thu nhập của Nhà nước bao gồm doanh thu thuộc ngân sách nhà nước (doanh thu thuế; doanh thu phí, lệ phí; doanh thu từ dầu thô và khí thiên nhiên; doanh thu từ vốn góp và các khoản đầu tư của nhà nước; doanh thu từ viện trợ không hoàn lại và doanh thu khác) và doanh thu không thuộc ngân sách nhà nước phát sinh trong kỳ báo cáo của các đơn vị thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.

b) Chi phí của Nhà nước:

Chi phí của Nhà nước bao gồm các khoản chi phí từ nguồn ngân sách nhà nước (chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho con người; chi phí hàng hóa, dịch vụ; chi phí hao mòn; chi phí hỗ trợ và bổ sung; chi phí lãi vay, phí và lệ phí liên quan đến các khoản vay và chi phí khác) và chi phí từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước phát sinh trong kỳ báo cáo của các đơn vị thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.

c) Kết quả hoạt động tài chính của Nhà nước:

Kết quả hoạt động tài chính của Nhà nước là chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của Nhà nước trong kỳ báo cáo, phản ánh kết quả thặng dư (thu nhập lớn hơn chi phí) hoặc thâm hụt (thu nhập nhỏ hơn chi phí) của hoạt động tài chính nhà nước.

3. Biểu mẫu báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước toàn quốc và tỉnh quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 7. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình lưu chuyển tiền tệ, bao gồm các luồng tiền thu vào, các luồng tiền chi ra từ các hoạt động chủ yếu, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo; số dư tiền và tương đương tiền tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo của Nhà nước trên phạm vi toàn quốc hoặc phạm vi tỉnh.

2. Nội dung Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

a) Luồng tiền từ hoạt động chủ yếu của Nhà nước:

Luồng tiền từ hoạt động chủ yếu của Nhà nước là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động thường xuyên của Nhà nước, không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính.

b) Luồng tiền từ hoạt động đầu tư của Nhà nước:

Luồng tiền từ hoạt động đầu tư của Nhà nước là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác, không thuộc các khoản tương đương tiền của Nhà nước.

c) Luồng tiền từ hoạt động tài chính của Nhà nước:

Luồng tiền từ hoạt động tài chính của Nhà nước là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động đi vay, trả nợ vay và các hoạt động tài chính khác của Nhà nước.

3. Biểu mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ toàn quốc và tỉnh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 8. Thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước

1. Thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước được lập để giải thích và bổ sung các thông tin về tình hình tài chính nhà nước, kết quả hoạt động tài chính nhà nước, tình hình lưu chuyển tiền tệ nhà nước trong kỳ báo cáo trên phạm vi toàn quốc hoặc một tỉnh.

2. Nội dung Thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước:

Nội dung Thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước bao gồm các thông tin chung về tình hình kinh tế, xã hội; thông tin chung về cơ sở, chính sách kế toán áp dụng; thông tin bổ sung, phân tích về tình hình tài chính nhà nước, kết quả hoạt động tài chính nhà nước và lưu chuyển tiền tệ nhà nước; thuyết minh, giải trình về chênh lệch thông tin trọng yếu giữa Báo cáo tài chính nhà nước và Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước.

3. Biểu mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc và tỉnh quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

Chương III

LẬP, CÔNG KHAI BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC

Điều 9. Quyền, trách nhiệm của đơn vị lập Báo cáo tài chính nhà nước

1. Kho bạc Nhà nước giúp Bộ Tài chính lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc để trình Chính phủ báo cáo Quốc hội.

2. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh theo chỉ đạo của Kho bạc Nhà nước, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh và gửi Kho bạc Nhà nước để lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc.

3. Trường hợp các cơ quan, đơn vị, tổ chức không chấp hành đầy đủ, kịp thời chế độ cung cấp thông tin cho Kho bạc Nhà nước các cấp quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 của Nghị định này, Kho bạc Nhà nước các cấp thực hiện công khai danh sách và tạm dừng chi ngân sách các cơ quan, đơn vị, tổ chức này, trừ các khoản chi lương, phụ cấp, trợ cấp xã hội, học bổng và một số khoản chi cấp thiết theo quy định của Bộ Tài chính. Việc cấp phát, chi trả chỉ được thực hiện trở lại khi cơ quan, đơn vị, tổ chức đã chấp hành đầy đủ quy định.

Điều 10. Quy trình lập, gửi báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện

1. Kho bạc Nhà nước cấp huyện lập và gửi báo cáo theo quy trình sau:

a) Tiếp nhận, kiểm tra, phân loại thông tin trên các Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này;

b) Phối hợp với các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này hoàn thiện Báo cáo cung cấp thông tin;

c) Tổng hợp thông tin báo cáo và xử lý các thông tin trùng lắp;

d) Lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện theo biểu mẫu quy định;

đ) Gửi Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện cho Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh để lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh, đồng thời gửi Ủy ban nhân dân và cơ quan tài chính đồng cấp để biết.

2. Thời hạn lập, gửi Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện: Trước ngày 30 tháng 6 của năm tài chính tiếp theo.

Điều 11. Quy trình lập, gửi báo cáo tài chính nhà nước tỉnh

1. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh lập, gửi báo cáo theo quy trình sau:

a) Tiếp nhận, kiểm tra, phân loại thông tin trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 10 Nghị định này và các Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này;

b) Phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị khác quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này hoàn thiện Báo cáo cung cấp thông tin tài chính;

c) Tổng hợp thông tin báo cáo và xử lý các thông tin trùng lắp;

d) Lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh theo biểu mẫu quy định;

đ) Gửi Kho bạc Nhà nước để lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc; gửi Sở Tài chính để biết; đồng thời trình Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thời hạn lập, gửi Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh: Trước ngày 01 tháng 10 của năm tài chính tiếp theo.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất là 12 tháng sau khi kết thúc năm tài chính.

Điều 12. Quy trình lập báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc

1. Kho bạc Nhà nước lập, gửi báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc theo quy trình sau:

a) Tiếp nhận, kiểm tra, phân loại thông tin trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 11 Nghị định này và các Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định này;

b) Phối hợp với các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định này hoàn thiện thông tin báo cáo;

c) Tổng hợp thông tin báo cáo và xử lý các thông tin trùng lắp;

d) Lập báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc theo biểu mẫu quy định.

2. Bộ Tài chính trình Chính phủ Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc chậm nhất là 14 tháng sau khi kết thúc năm tài chính.

3. Chính phủ báo cáo Quốc hội chậm nhất là 18 tháng sau khi kết thúc năm tài chính.

Điều 13. Kỳ lập báo cáo tài chính nhà nước

Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc và tỉnh được lập theo kỳ kế toán năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm dương lịch.

Điều 14. Công khai báo cáo tài chính nhà nước

1. Nội dung công khai:

a) Ủy ban nhân dân tỉnh công khai các thông tin trong báo cáo tài chính nhà nước tỉnh, bao gồm: Tình hình tài sản của Nhà nước; nợ chính quyền địa phương, các khoản phải trả khác của Nhà nước; nguồn vốn của Nhà nước; tình hình thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động tài chính nhà nước; tình hình lưu chuyển tiền tệ nhà nước trên phạm vi tỉnh; trừ số liệu chi tiết thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, dự trữ quốc gia;

b) Bộ Tài chính công khai các thông tin trong báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc, bao gồm: Tình hình tài sản của Nhà nước; nợ công và các khoản phải trả khác của Nhà nước; nguồn vốn của Nhà nước; tình hình thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động tài chính nhà nước; tình hình lưu chuyển tiền tệ nhà nước trên phạm vi toàn quốc; trừ số liệu chi tiết thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, dự trữ quốc gia.

2. Hình thức công khai:

Việc công khai báo cáo tài chính nhà nước được thực hiện bằng một hoặc một số hình thức: Phát hành ấn phẩm, niêm yết, đăng trên cổng thông tin điện tử và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

3. Thời hạn công khai:

a) Ủy ban nhân dân tỉnh công khai báo cáo tài chính nhà nước tỉnh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh được báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh;

b) Bộ Tài chính công khai Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc được báo cáo trước Quốc hội.

Điều 15. Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu thông tin báo cáo tài chính nhà nước và lưu trữ báo cáo tài chính nhà nước

1. Kho bạc Nhà nước thuộc Bộ Tài chính tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác và duy trì cơ sở dữ liệu thông tin báo cáo tài chính nhà nước đảm bảo an toàn, phù hợp và hiệu quả.

2. Kho bạc Nhà nước tổ chức bảo quản, lưu trữ báo cáo tài chính nhà nước dưới dạng thông tin trên giấy hoặc dữ liệu điện tử theo quy định của pháp luật.

3. Thời hạn lưu trữ báo cáo tài chính nhà nước: Lưu trữ vĩnh viễn.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC

Điều 16. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin để lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện

1. Các cơ quan quản lý, thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước cấp huyện; cơ quan quản lý tài sản, nguồn vốn của Nhà nước cấp huyện; xã, phường, thị trấn có trách nhiệm lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị mình, gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện.

Các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp thông tin tài chính của đơn vị mình và các đơn vị cấp dưới theo hướng dẫn của Bộ Tài chính để lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính và gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện.

2. Các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm về tính chính xác và thực hiện giải trình, hoàn thiện báo cáo này theo yêu cầu của Kho bạc Nhà nước cấp huyện.

3. Thời hạn lập, gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính: Trước ngày 30 tháng 4 của năm tài chính tiếp theo.

4. Bộ Tài chính quy định biểu mẫu và hướng dẫn quy trình tổng hợp, lập và gửi báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh

1. Cơ quan quản lý, thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước cấp tỉnh; cơ quan quản lý tài sản, nguồn vốn của Nhà nước cấp tỉnh có trách nhiệm lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị mình hoặc do đơn vị mình quản lý, gửi Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.

Đơn vị dự toán cấp 1 thuộc cấp tỉnh có trách nhiệm tổng hợp thông tin tài chính của đơn vị mình và các đơn vị cấp dưới theo hướng dẫn của Bộ Tài chính để lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính và gửi Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.

2. Các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm về tính chính xác và thực hiện giải trình, hoàn thiện báo cáo này theo yêu cầu của Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.

3. Thời hạn lập, gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính: Trước ngày 30 tháng 6 của năm tài chính tiếp theo.

4. Bộ Tài chính quy định biểu mẫu và hướng dẫn quy trình tổng hợp, lập và gửi báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 18. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc

1. Cơ quan quản lý, thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước trung ương; cơ quan quản lý tài sản, nguồn vốn của Nhà nước trung ương có trách nhiệm lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị mình hoặc do đơn vị mình quản lý, gửi Kho bạc Nhà nước.

Đơn vị dự toán cấp 1 trung ương có trách nhiệm tổng hợp thông tin tài chính của đơn vị mình và các đơn vị cấp dưới theo hướng dẫn của Bộ Tài chính để lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính và gửi Kho bạc Nhà nước.

2. Các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm về tính chính xác và thực hiện giải trình, hoàn thiện báo cáo này theo yêu cầu của Kho bạc Nhà nước.

3. Thời hạn lập, gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính: Trước ngày 01 tháng 10 của năm tài chính tiếp theo.

4. Bộ Tài chính quy định biểu mẫu và hướng dẫn quy trình tổng hợp, lập và gửi báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

2. Báo cáo tài chính nhà nước đầu tiên được lập theo số liệu tài chính năm 2018.

Điều 20. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài chính hướng dẫn các chỉ tiêu cụ thể của báo cáo tài chính nhà nước và một số điều theo quy định tại Nghị định này, kiểm tra, đôn đốc việc lập báo cáo tài chính nhà nước.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).KN

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính Phủ)

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN: ….

ĐƠN VỊ LẬP: …

BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
(cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/20X2)

Đơn vị:

TT

Nội dung

Mã số

Thuyết minh

31/12/20X2

31/12/20X1

A.

TÀI SẢN

I.

Tài sản ngắn hạn

1.

Tiền và các khoản tương đương tiền

2.

Đầu tư tài chính ngắn hạn

3.

Các khoản phải thu

4.

Hàng tồn kho

5.

Cho vay ngắn hạn

6.

Tài sản ngắn hạn khác

II.

Tài sản dài hạn

1.

Đầu tư tài chính dài hạn

1.1. Vốn nhà nước tại các doanh nghiệp

1.2. Vốn góp

1.3. Đầu tư tài chính dài hạn khác

2.

Cho vay dài hạn

3.

Xây dựng cơ bản dở dang

4.

Tài sản cố định hữu hình

4.1. Tài sản kết cấu hạ tầng

4.2. Bất động sản, nhà cửa, thiết bị

5.

Tài sản cố định vô hình

6.

Tài sản dài hạn khác

TỔNG TÀI SẢN (I + II)

B.

NỢ PHẢI TRẢ

I.

Nợ phải trả ngắn hạn

1.

Nợ ngắn hạn

Trong đó:

- Nợ trong nước của Chính phủ

- Nợ nước ngoài của Chính phủ

- Nợ chính quyền địa phương

2.

Các khoản phải trả ngắn hạn khác

II.

Nợ phải trả dài hạn

1.

Nợ dài hạn

Trong đó:

- Nợ trong nước của Chính phủ

- Nợ nước ngoài của Chính phủ

- Nợ chính quyền địa phương

2.

Các khoản phải trả dài hạn khác

TỔNG NỢ PHẢI TRẢ (I + II)

C.

NGUỒN VỐN

I.

Nguồn vốn hình thành tài sản

II.

Thặng dư/Thâm hụt lũy kế

III.

Nguồn vốn khác

TỔNG NGUỒN VỐN (I + II + III)


Người lập


Kiểm soát

………., ngày ... tháng ... năm ……..
Thủ trưởng đơn vị

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ)

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN: ….

ĐƠN VỊ LẬP: ....

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC

(cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/20X2)

Đơn vị:

TT

Nội dung

Mã số

Thuyết minh

Năm 20X2

Năm 20X1

I.

THU NHẬP

1.

Doanh thu thuộc ngân sách nhà nước

1.1 Doanh thu thuế

1.2 Doanh thu phí, lệ phí

1.3 Doanh thu từ dầu thô và khí thiên nhiên

1.4 Doanh thu từ vốn góp và các khoản đầu tư của nhà nước

1.5 Doanh thu từ viện trợ không hoàn lại

1.6 Doanh thu khác

2.

Doanh thu không thuộc ngân sách nhà nước

2.1 Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ

2.2 Doanh thu hoạt động khác

TỔNG THU NHẬP (1+2)

II.

CHI PHÍ

1.

Chi phí từ nguồn ngân sách nhà nước

1.1 Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho con người

1.2 Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ

1.3 Chi phí hao mòn

1.4 Chi phí tài chính

1.5 Chi phí khác

2.

Chi phí từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước

2.1 Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho con người

2.2 Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ

2.3 Chi phí khấu hao

2.4 Chi phí tài chính

2.5 Chi phí khác

TỔNG CHI PHÍ (1+2)

III.

THẶNG DƯ (HOẶC THÂM HỤT) (I-II)


Người lập


Kiểm soát

………., ngày ... tháng ... năm ……..
Thủ trưởng đơn vị

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ)

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN: ….

ĐƠN VỊ LẬP:

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/20X2)

Đơn vị:

Nội dung

Mã số

Thuyết minh

Năm 20X2

Năm 20X1

I.

LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

I.1. Thặng dư/(Thâm hụt) trong kỳ báo cáo

I.2. Điều chỉnh các khoản:

Khấu hao, hao mòn tài sản cố định

(Lãi)/Lỗ từ hoạt động đầu tư

Chi phí lãi vay

(Tăng)/Giảm hàng tồn kho

(Tăng)/Giảm các khoản phải thu

Tăng/(Giảm) các khoản phải trả

Các khoản điều chỉnh khác

I.3. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động chủ yếu (I.1 +I.2)

II.

LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

II.1. Tiền chi mua sắm, đầu tư xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác

II.2. Tiền thu thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác

II.3. Tiền chi cho vay, góp vốn và đầu tư

II.4. Tiền thu gốc khoản cho vay; thu từ bán cổ phần, vốn góp và các khoản đầu tư

II.5. Tiền thu từ lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

II.6. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (I.1+I.2+I.3+I.4+I.5)

III.

LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

III.1. Tiền thu từ khoản đi vay

III.2. Tiền chi từ hoàn trả khoản gốc vay

III.3. Tiền thu từ hoạt động tài chính khác

III.4. Tiền chi từ hoạt động tài chính khác

III.5. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (III.1+III.2+III.3+III.4)

IV.

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (I.3+II.6+III.5)

V.

Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ

VI.

Ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá

VII.

Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ (IV+ V+VI)

Người lập

Kiểm soát

Ngày ... tháng ... năm ……..
Thủ trưởng đơn vị

PHỤ LỤC IV

(Ban hành kèm theo Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ)

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN: ….

ĐƠN VỊ LẬP: …

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

(cho năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/20X2)

I- KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI

...............................................................................................................................................

II. KỲ BÁO CÁO, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG ĐỂ BÁO CÁO

...............................................................................................................................................

III. CHUẨN MỰC KẾ TOÁN/CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

...............................................................................................................................................

IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÊN BCTC

1. Nguyên tắc thực hiện hợp nhất báo cáo tài chính nhà nước

...............................................................................................................................................

2. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền

...............................................................................................................................................

3. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư

...............................................................................................................................................

4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu

...............................................................................................................................................

5. Nguyên tắc ghi nhận các khoản cho vay

...............................................................................................................................................

6. Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định

...............................................................................................................................................

7. Nguyên tắc ghi nhận chi phí xây dựng cơ bản dở dang

...............................................................................................................................................

8. Nguyên tắc ghi nhận các khoản vay

...............................................................................................................................................

9. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

...............................................................................................................................................

10. Nguyên tắc ghi nhận chi phí

...............................................................................................................................................

THUYẾT MINH CÁC SỐ LIỆU TRÊN CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Đơn vị:

1. Tiền và tương đương tiền

31/12/20X2

31/12/20X1

Tiền mặt

Tiền gửi tại ngân hàng

Tiền đang chuyển

Các khoản tương đương tiền

Cộng

Đơn vị:

2. Đầu tư tài chính

31/12/20X2

31/12/20X1

Ngắn hạn

Tiền gửi có kỳ hạn

Khác

Cộng

Dài hạn

Vốn nhà nước tại các DNNN, Công ty CP, Công ty TNHH

Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Tiền gửi có kỳ hạn

Khác

Cộng

Tổng cộng đầu tư tài chính

Đơn vị:

3. Các khoản phải thu

31/12/20X2

31/12/20X1

Phải thu hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ

Phải thu khác

Cộng

Đơn vị:

4. Hàng tồn kho

31/12/20X2

31/12/20X1

Vật tư, hàng hóa dự trữ

Cộng

Đơn vị:

5. Cho vay

31/12/20X2

31/12/20X1

Ngắn hạn

Cộng

Dài hạn

Cộng

Tổng cộng cho vay

6. Tài sản cố định hữu hình

6.1. Tài sản kết cấu hạ tầng

Đơn vị:

Đường bộ

Đường sắt

Đường thủy nội địa

Đường hàng hải

Đường hàng không

Khác

Tổng cộng

Nguyên giá

01/01/20X2

Tăng trong năm

Giảm trong năm

31/2012/20X2

Khấu hao, hao mòn lũy kế

01/01/20X2

Tăng trong năm

Giảm trong năm

31/12/20X2

Giá trị còn lại

01/01/20X2

31/12/20X2

6.2. Bất động sản, nhà cửa, thiết bị

Đơn vị:

Nhà vật kiến trúc

Phương tiện vận tải

Khác

Tổng cộng

Nguyên giá

01/01/20X2

Tăng trong năm

Giảm trong năm

31/2012/20X2

Khấu hao, hao mòn lũy kế

01/01/20X2

Tăng trong năm

Giảm trong năm

31/12/20X2

Giá trị còn lại

01/01/20X2

31/12/20X2

7. Tài sản cố định vô hình

Đơn vị:

Quyền sử dụng đất

Bản quyền

Chương trình phần mềm

Khác

Tổng cộng

Nguyên giá

01/01/20X2

Tăng trong năm

Giảm trong năm

31/2012/20X2

Khấu hao, hao mòn lũy kế

01/01/20X2

Tăng trong năm

Giảm trong năm

31/12/20X2

Giá trị còn lại

01/01/20X2

31/12/20X2

8. Xây dựng cơ bản dở dang

Đơn vị:

31/12/20X2

31/12/20X1

Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản

Trong đó: (chi tiết một số tài sản)

Chi phí mua sắm

Trong đó: (chi tiết một số tài sản)

Chi phí sửa chữa nâng cấp tài sản

Trong đó: (chi tiết một số tài sản)

Cộng

Đơn vị

31/12/20X2

31/12/20X1

9. Nợ

Ngắn hạn

Nợ trong nước của Chính phủ

Nợ nước ngoài của Chính phủ

Nợ của chính quyền địa phương

Khác

Cộng

Dài hạn

Nợ trong nước của Chính phủ

Nợ nước ngoài của Chính phủ

Nợ của chính quyền địa phương

Khác

Cộng

Tổng cộng

10. Nguồn vốn

Đơn vị:

Nguồn vốn hình thành tài sản

Thặng dư/thâm hụt lũy kế

Nguồn vốn khác

Tổng cộng

- Số dư tại ngày 31/12/20X1

Các khoản điều chỉnh

Điều chỉnh do thay đổi chính sách kế toán

Điều chỉnh sai sót kỳ trước

- Số dư trình bày lại tại ngày 01/01/20X2

Các khoản điều chỉnh về vốn

Thặng dư/thâm hụt trên Báo cáo KQHĐTCNN

Các khoản tăng/giảm khác

- Số dư tại ngày 31/12/20X2

11. Doanh thu thuế

Đơn vị:

TT

Khoản mục

20X2

20X1

1

Doanh thu thuế thu nhập cá nhân

2

Doanh thu thuế thu nhập doanh nghiệp

3

Doanh thu thuế sử dụng đất nông nghiệp

4

Doanh thu thuế tài nguyên

5

Doanh thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

6

Doanh thu thuế giá trị gia tăng

7

Doanh thu thuế tiêu thụ đặc biệt

8

Doanh thu thuế xuất khẩu

9

Doanh thu thuế nhập khẩu

10

Doanh thu thuế bảo vệ môi trường

Các loại doanh thu thuế khác

Cộng

12. Doanh thu về phí, lệ phí

Đơn vị:

TT

Khoản mục

20X2

20X1

1

Doanh thu từ phí

2

Doanh thu từ lệ phí

Cộng

13. Doanh thu về dầu thô, khí thiên nhiên

Đơn vị:

TT

Khoản mục

20X2

20X1

1

Doanh thu từ dầu thô

2

Doanh thu từ condensate

3

Doanh thu từ khí thiên nhiên

4

Phụ thu dầu khí

Cộng

14. Doanh thu từ vốn góp và các khoản đầu tư của Nhà nước

Đơn vị:

TT

Khoản mục

20X2

20X1

1

Doanh thu từ lợi nhuận còn lại của DNNN sau khi trích lập

2

Doanh thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia

3

Doanh thu khác

Cộng

15. Doanh thu từ viện trợ không hoàn lại

Đơn vị:

TT

Khoản mục

20X2

20X1

1

Các Chính phủ

2

Các tổ chức quốc tế

3

Các tổ chức phi Chính phủ

4

Cá nhân, kiều bào nước ngoài, tổ chức khác

Cộng

16. Doanh thu khác

Đơn vị:

TT

Khoản mục

20X2

20X1

1

Thu nhập từ bán, chuyển nhượng TSCĐ của Nhà nước

2

Thu nhập từ cho thuê TSCĐ của nhà nước

3

Thu từ cấp quyền khai thác khoáng sản

….

4

Thu khác

Cộng

VI. CÁC NỘI DUNG KHÁC

78
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 25/2017/NĐ-CP về báo cáo tài chính nhà nước
Tải văn bản gốc Nghị định 25/2017/NĐ-CP về báo cáo tài chính nhà nước

THE GOVERNMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 25/2017/ND-CP

Hanoi, March 14, 2017

 

DECREE

ON STATE FINANCIAL REPORTS[1]

Pursuant to the June 19, 2015 Law on Organization of the Government;

Pursuant to Clause 5, Article 30 of the November 20, 2015 Law on Accounting;

Pursuant to the June 25, 2015 Law on the State Budget;

At the proposal of the Minister of Finance;

The Government promulgates the Decree on state financial reports.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Scope of regulation

This Decree prescribes contents of state financial reports; compilation and disclosure of state financial reports; and responsibility of agencies, units and localities to provide information for compilation of state financial reports.

Article 2. Subjects of application

1. Units tasked to compile state financial reports and agencies, units and organizations tasked to provide information for compilation of state financial reports, including:

a/ The Ministry of Finance;

b/ State treasuries at all levels;

c/ State budget management, collection and payment agencies at all levels;

d/ State property and capital management agencies at all levels;

dd/ State budget-funded agencies and organizations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

g/ Public non-business units.

2. Users of state financial reports.

Article 3. Interpretation of terms

1. Financial information provision report means a report of an agency, a unit or an organization prescribed in Clause 1, Article 16, 17, or 18 of this Decree, which is made according to the form issued by the Ministry of Finance to provide financial information of that agency, unit or organization and its subordinate units (if any) serving the compilation of a state financial report.

2. District financial information summary report means a report made by a district-level state treasury, which reflects all information on state finance originated from the state budget or managed by the State in the entire urban or rural district, or town or provincial city (below collectively referred to as district) serving the compilation of a state financial report.

Article 4. Scope of coverage of state financial reports

1. State financial reports shall be compiled for the whole country (below referred to as national state financial reports) and for provinces and centrally run cities (below referred to as provincial state financial reports).

2. A national state financial report reflects all information on state finance originated from the state budget or managed by the State nationwide.

3. A provincial state financial report reflects all information on state finance originated from the state budget or managed by the State within a province or centrally run city (below referred to as province).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

CONTENTS OF STATE FINANCIAL REPORTS

Article 5. Reports on state finance

1. A report on state finance is a general financial report which reflects all information on property; payables; and funds of the State nationwide or within a province at the closing time of the reporting period.

2. Contents of a report on state finance:

a/ State property:

State property includes all property assigned by the State to the units prescribed in Clause 1, Article 2 of this Decree for possession, management and use in accordance with regulations: cash and cash equivalents; receivables; inventory goods; financial investment; granted loans; tangible fixed assets; unfinished capital construction; intangible fixed assets; and other property.

b/ Payables of the State:

Payables of the State include debts of the Government, debts of local administrations and other amounts payable by the units prescribed in Clause 1, Article 2 of this Decree.

c/ Funds of the State:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The forms of reports on national and provincial state finance situations are provided in Appendix I to this Decree.

Article 6. Reports on state financial operation results

1. A report on state financial operation results is a general financial report which reflects revenues, expenditures and results of financial operations of the State nationwide or within a province in the reporting period.

2. Contents of a report on state financial operation results:

a/ Revenues of the State:

Revenues of the State include state budget revenues (tax revenues; charge and fee revenues; crude oil and natural gas revenues; revenues from the State’s capital contributions and investments; revenues from non-refundable aid and other revenues) and non-state budget revenues arising in the reporting period of the units prescribed in Clause 1, Article 2 of this Decree.

b/ Expenditures of the State:

Expenditures of the State include expenditures paid by the state budget (wage and remuneration expenditures and other expenditures for humans; expenditures for goods and services; wear and tear costs; support and additional expenditures; loan interest costs and loan-related charges and fees and other expenditures) and non-state budget expenditures arising in the reporting period of the units prescribed in Clause 1, Article 2 of this Decree.

c/ State financial operation results:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The forms of reports on national and provincial state financial operation results are provided in Appendix II to this Decree.

Article 7. Cash flow reports

1. A cash flow report is a general financial report which reflects the cash flow, including flows of cash collected from and paid for major activities, investment activities and financial activities in the reporting period; the balance of cash and cash equivalents of the State at the closing time of the reporting period nationwide or within a province.

2. Contents of a cash flow report:

a/ Cash flow from major activities of the State:

The cash flow from major activities of the State is the flow of cash arising from regular activities of the State rather than investment or financial activities.

b/ Cash flow from investment activities of the State:

The cash flow from investment activities of the State is the flow of cash arising from the procurement, construction, liquidation and sale of long-term property and other investment activities outside cash equivalents of the State.

c/ Cash flow from financial activities of the State:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The forms of national and provincial cash flow reports are provided in Appendix III to this Decree.

Article 8. State financial report explanations

1. State financial report explanations are made to explain and add information on the state finance, state financial operation results and state cash flow in the reporting period nationwide or within a province.

2. Contents of state financial report explanations:

State financial report explanations cover general information on the socio-economic situation and applicable accounting bases and policy; additional information on and analysis of the state finance, state financial operation results and state cash flow; and explanations of the material differences in information between state financial reports and final state budget accounts.

3. The forms of national and provincial state financial report explanations are provided in Appendix IV to this Decree.

Chapter III

COMPILATION AND DISCLOSURE OF STATE FINANCIAL REPORTS

Article 9. Rights and responsibilities of units compiling state financial reports

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Provincial-level State treasuries shall compile provincial state financial reports under the direction of the State Treasury and submit them to provincial-level People’s Committees for reporting to provincial-level People’s Councils and sending to the State Treasury for compiling national state financial reports.

3. State treasuries at all levels shall publicize a list of agencies, units and organizations that fail to fully and promptly provide information to state treasuries at all levels as prescribed in Articles 16, 17 and 18 of this Decree, and suspend the allocation of state budget funds for these agencies, units and organizations, except those for payment of wages, allowances, social allowances, scholarships and a number of other urgent expenditures as prescribed by the Ministry of Finance. The fund allocation and payment may resume only when the agencies, units and organizations have fully complied with regulations.

Article 10. Process of compiling and sending district financial information summary reports

1. District-level state treasuries shall compile and send reports according to the following process:

a/ To receive, examine and classify information of financial information provision reports of the units prescribed in Clause 1, Article 16 of this Decree;

b/ To coordinate with the units prescribed in Clause 1, Article 16 of this Decree in finalizing information provision reports;

c/ To summarize reported information and process repetitive information;

d/ To compile district financial information summary reports according to the prescribed form;

dd/ To send district financial information summary reports to provincial-level state treasuries for compiling provincial state financial reports and concurrently to People’s Committees and finance agencies at the same level for information.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 11. Process of compiling and sending provincial state financial reports

1. Provincial-level state treasuries shall compile and send reports according to the following process:

a/ To receive, examine and classify information of district financial information summary reports prescribed at Point dd, Clause 1, Article 10 of this Decree and financial information provision reports of the units prescribed in Clause 1, Article 17 of this Decree;

b/ To coordinate with provincial-level Finance Departments and other units prescribed in Clause 1, Article 17 of this Decree in finalizing financial information provision reports;

c/ To summarize reported information and process repetitive information;

d/ To compile provincial state financial reports according to the set form;

dd/ To send reports to provincial-level state treasuries for compiling national state financial reports and concurrently to provincial-level People’s Committees for reporting to provincial-level People’s Councils.

2. The deadline for compiling and sending provincial state financial reports is before October 1 of the following fiscal year.

3. Provincial-level People’s Committees shall report before provincial-level People’s Councils within 12 months after the end of the fiscal year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The State Treasury shall compile and send national state financial reports according to the following process:

a/ To receive, examine and classify information of provincial state financial reports prescribed at Point dd, Clause 1, Article 11 of this Decree and financial information provision reports of the units prescribed in Clause 1, Article 18 of this Decree;

b/ To coordinate with the units prescribed in Clause 1, Article 18 of this Decree in finalizing reported information;

c/ To summarize reported information and process repetitive information;

d/ To compile national state financial reports according to the prescribed form;

2. The Ministry of Finance shall submit national state financial reports within 14 months after the end of the fiscal year.

3. The Government shall report to the National Assembly within 18 months after the end of the fiscal year.

Article 13. Reporting period of state financial reports

National and provincial state financial reports shall be made according to the annual accounting period starting on January 1 and ending on December 31 of the calendar year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Contents to be disclosed:

a/ Provincial-level People’s Committees shall disclose information of provincial state financial reports, including the state property situation; debts of local administrations and other payables of the State; funds of the State; revenues, expenditures and financial operation results of the State; the state cash flow within their provinces; except for detailed statistics in the fields of national defense, security and national reserves;

b/ The Ministry of Finance shall disclose information of national state financial reports, including the state property; public debts and other payables of the State; funds of the State; revenues, expenditures and financial operation results of the State; the state cash flow nationwide; except for detailed statistics in the fields of national defense, security and national reserves.

2. Forms of disclosure:

State financial reports shall be disclosed in one or some of the following forms: publication distribution, posting up and publishing on e-portals and other forms as prescribed by law.

3. Disclosure deadlines:

a/ Provincial-level People’s Committees shall disclose provincial state financial reports within 30 days after these reports are presented before provincial-level People’s Councils;

b/ The Ministry of Finance shall disclose national state financial reports within 30 days after these reports are presented before the National Assembly.

Article 15. Establishment and management of state financial report database and storage of state financial reports

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The State Treasury shall organize the preservation and storage of state financial reports in the form of paper or e-data in accordance with law.

3. State financial reports shall be stored forever.

Chapter IV

RESPONSIBILITIES OF AGENCIES AND UNITS FOR PROVISION OF INFORMATION FOR COMPILING STATE FINANCIAL REPORTS

Article 16. Responsibilities of agencies and units providing information for compiling district financial information summary reports

1. District-level state budget management, collection and payment agencies; and district- and commune-level state property and fund management agencies shall compile and send their financial information provision reports to district-level state treasuries.

Level-I budget-estimating units of the district level shall summarize financial information of their units and their subordinate units under the Ministry of Finance’s guidance for compiling and sending financial information provision reports to district-level state treasuries.

2. The units prescribed in Clause 1 of this Article shall take responsibility for the accuracy of, and explain and finalize, these reports at the request of district-level state treasuries.

3. The deadline for compiling and sending financial information provision reports is before April 30 of the following fiscal year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 17. Responsibilities of agencies and units providing information for compiling provincial state financial reports

1. Provincial-level state budget management, collection and payment agencies; and provincial-level state property and fund management agencies shall compile financial information provision reports of their own or of units under their management and send them to provincial-level state treasuries.

Level-I budget-estimating units of the provincial level shall summarize financial information of their own and of their subordinate units under the Ministry of Finance’s guidance for compiling financial information provision reports and sending to provincial-level state treasuries.

2. The units prescribed in Clause 1 of this Article shall take responsibility for the accuracy of, and explain and finalize, these reports at the request of provincial-level state treasuries.

3. The deadline for compiling and sending financial information provision reports is before June 30 of the following fiscal year.

4. The Ministry of Finance shall provide the form and guide the process of summarizing, compiling and sending the report prescribed in Clause 1 of this Article.

Article 18. Responsibilities of agencies and units providing information for compiling national state financial reports

1. Central state budget management, collection and payment agencies; and central state property and fund management agencies shall compile financial provision reports of their own or of units under their management and send them to the State Treasury.

Level-I budget-estimating units of the central level shall summarize financial information of their own and of their subordinate units under the Ministry of Finance’s guidance for compiling and sending financial information provision reports to the State Treasury.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The deadline for compiling and sending financial information provision reports is before October 1 of the following fiscal year.

4. The Ministry of Finance shall provide the form and guide the process of summarizing, compiling and sending the report prescribed in Clause 1 of this Article.

Chapter V

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 19. Effect

1. This Decree takes effect on January 1, 2018.

2. The first state financial report shall be compiled based on financial statistics of 2018.

Article 20. Organization of implementation

1. The Ministry of Finance shall guide specific contents of state financial reports and a number of articles as prescribed in this Decree and examine and urge the compilation of state financial reports.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

*All appendices to this Decree are not translated.

 

[1] Công Báo Nos 201-202 (25/3/2017)

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 25/2017/NĐ-CP về báo cáo tài chính nhà nước
Số hiệu: 25/2017/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 14/03/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. BÁO CÁO CUNG CẤP THÔNG TIN TÀI CHÍNH

Điều 5. Biểu mẫu, nội dung, quy trình lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính

1. Kho bạc Nhà nước các cấp lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính phục vụ việc tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước. Cụ thể:

a) Kho bạc Nhà nước các cấp: Báo cáo về các thông tin tài chính liên quan đến hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước trong năm báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước; các thông tin bổ sung để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước.

b) Kho bạc Nhà nước: Báo cáo nợ công được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 74/2018/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2018 hướng dẫn Chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh của Chính phủ.

c) Kho bạc Nhà nước cấp huyện: Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện (bao gồm: Báo cáo tổng hợp thông tin tình hình tài chính huyện; Báo cáo tổng hợp thông tin kết quả hoạt động tài chính huyện; Báo cáo tổng hợp thông tin lưu chuyển tiền tệ huyện; Thuyết minh Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện) được lập tương tự như Báo cáo tài chính nhà nước.

2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định từ Khoản 4 đến Khoản 12 Điều 2 của Thông tư này lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước đồng cấp. Cụ thể:

a) Cơ quan Thuế các cấp: Báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán nghiệp vụ thuế nội địa phản ánh các thông tin về: thu thuế, phí, lệ phí và thu nội địa khác phát sinh trong năm báo cáo; tiền, phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và các khoản thu nội địa khác giao cơ quan Thuế quản lý.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Cơ quan thuế các cấp: Báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán nghiệp vụ thuế nội địa phản ánh các thông tin về: thu thuế, phí, lệ phí và thu nội địa khác phát sinh trong năm báo cáo; tiền (nếu có); phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và các khoản thu nội địa khác giao cơ quan thuế quản lý.

Trường hợp Báo cáo do cơ quan thuế địa phương gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn đã phản ánh đầy đủ các thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước phạm vi toàn quốc, Tổng cục Thuế không phải gửi Báo cáo này cho Kho bạc Nhà nước.*

b) Tổng cục Hải quan: Báo cáo về các khoản thu thuế, phí, lệ phí phát sinh trong năm báo cáo; tiền, phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 174/2015/TT- BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

c) Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại - Bộ Tài chính: Báo cáo tài chính của Quỹ tích lũy trả nợ được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 109/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ tích lũy trả nợ.

d) Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ Tài chính: Báo cáo theo biểu mẫu B01/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này phản ánh vốn của nhà nước tại doanh nghiệp do trung ương quản lý tại thời điểm kết thúc năm báo cáo; Báo cáo tài chính của Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ.

đ) Vụ Tài chính các ngân hàng và các tổ chức tài chính - Bộ Tài chính:

Báo cáo theo biểu mẫu B02/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này phản ánh vốn của nhà nước tại ngân hàng và các tổ chức tài chính do trung ương quản lý tại thời điểm kết thúc năm báo cáo.

e) Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính: Báo cáo theo biểu mẫu B03/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin tài chính nhà nước liên quan đến tài sản công theo từng địa bàn (trung ương, tỉnh, huyện) được Cục theo dõi, quản lý trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.

*Điểm này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021*

g) Tổng cục Dự trữ Nhà nước - Bộ Tài chính: Báo cáo tài chính tổng hợp của hoạt động dự trữ quốc gia được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán dự trữ quốc gia.

h) Bảo hiểm xã hội Việt Nam:

- Báo cáo tài chính tổng hợp của các Quỹ thuộc quản lý của đơn vị theo hướng dẫn tại Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2018 hướng dẫn Chế độ kế toán Bảo hiểm xã hội và các thông tin bổ sung để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước.

- Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính cho hoạt động nội ngành theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 về việc hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên.

i) Sở Tài chính: Báo cáo theo biểu mẫu B04/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin tài chính nhà nước liên quan đến vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính khác (nếu có) do địa phương quản lý.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

i) Sở Tài chính: Báo cáo theo Mẫu số C01/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính khác do địa phương quản lý; thông tin nợ chính quyền địa phương; thông tin tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý (nếu có).*

*Điểm được bổ sung bởi Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

k) Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý tại Trung ương, cấp tỉnh, và huyện (bao gồm cấp xã) do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp theo Mẫu số C02/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn.

l) Các Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản cố định đặc thù được giao quản lý, sử dụng (nếu có) tại Trung ương, cấp tỉnh, huyện (bao gồm cấp xã) do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp và gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn để thuyết minh trên Báo cáo tài chính nhà nước theo Mẫu số C04/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này.*

3. Ủy ban nhân dân cấp xã lập Báo cáo tài chính xã theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã và gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện.

*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

3. Ủy ban nhân dân cấp xã lập Báo cáo tài chính xã theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã, Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện.*

4. Các đơn vị dự toán cấp I lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước đồng cấp, bao gồm:

a) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I không có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 về việc hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên.

b) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 về việc hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên.

*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

4. Các đơn vị dự toán cấp I lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn, bao gồm:

a) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I không có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp; Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị.

b) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị.*

5. Các đơn vị dự toán cấp I khác (ngoài các đơn vị quy định tại Khoản 4 Điều này) có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp (hợp nhất): Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp (hợp nhất) được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị.

*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

5. Các đơn vị dự toán cấp I khác (ngoài các đơn vị quy định tại Khoản 4 Điều này) có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất (như: Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư được phép áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp,...): Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị. Riêng đối với Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công bổ sung thêm thông tin chi tiết về tài sản cố định tại đơn vị theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này để thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị.*

6. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước hướng dẫn chi tiết việc cung cấp các thông tin bổ sung để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 6. Gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính và thông tin bổ sung để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước

1. Báo cáo cung cấp thông tin tài chính quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 5 của Thông tư:

a) Hình thức gửi báo cáo:

Báo cáo được lập dưới dạng bản mềm (file điện tử), được phê duyệt, ký số theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Kho bạc Nhà nước và gửi qua Cổng thông tin điện tử Kho bạc Nhà nước theo định dạng file điện tử do Kho bạc Nhà nước thông báo.

Việc gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về giao dịch điện tử, giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Hình thức gửi báo cáo giấy (kèm file điện tử) chỉ được áp dụng trong trường hợp đơn vị không đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước theo quy định.

b) Thời hạn gửi báo cáo:

- Đối với Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện để lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện: Trước ngày 30 tháng 4 của năm tài chính tiếp theo.

- Đối với Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh để lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh: Trước ngày 30 tháng 6 của năm tài chính tiếp theo.

- Đối với Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước để lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc: Trước ngày 01 tháng 10 của năm tài chính tiếp theo.

2. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước hướng dẫn việc gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính do Kho bạc Nhà nước các cấp lập.

Điều 7. Kiểm tra Báo cáo cung cấp thông tin tài chính

1. Kho bạc Nhà nước các cấp kiểm tra tính cân đối, hợp lý, hợp lệ của Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức được lập theo hướng dẫn tại Điều 5 của Thông tư này.

a) Trường hợp báo cáo đảm bảo tính cân đối, hợp lý, hợp lệ: Kho bạc Nhà nước các cấp thực hiện tiếp nhận báo cáo.

b) Trường hợp báo cáo không đảm bảo tính cân đối, hợp lý, hợp lệ: Kho bạc Nhà nước các cấp thông báo cho đơn vị trên Cổng thông tin điện tử Kho bạc Nhà nước, trong đó nêu rõ lý do từ chối tiếp nhận báo cáo. Đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện và gửi lại báo cáo theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

2. Kho bạc Nhà nước các cấp kiểm tra sự phù hợp giữa các chỉ tiêu phát sinh từ các giao dịch nội bộ quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 2; Điểm a, b Khoản 3 và Điểm a, b Khoản 4 Điều 11 của Thông tư này.

3. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện. Nội dung kiểm tra thực hiện tương tự như quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Thông tư này.

4. Khi có thông báo của Kho bạc Nhà nước các cấp yêu cầu hoàn thiện Báo cáo cung cấp thông tin tài chính để đảm bảo tính cân đối, tính hợp lý và hợp lệ, các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan có trách nhiệm phối hợp, giải trình, điều chỉnh và gửi lại báo cáo trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.

5. Trường hợp các cơ quan, đơn vị, tổ chức không chấp hành đầy đủ, kịp thời chế độ cung cấp thông tin cho Kho bạc Nhà nước các cấp quy định tại Điều

5, Điều 6 và Khoản 4 Điều 7 của Thông tư này, Kho bạc Nhà nước các cấp thực hiện tổng hợp, báo cáo các cấp có thẩm quyền để công khai danh sách và tạm dừng chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị này theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 về Báo cáo tài chính nhà nước.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
Điều 16. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin để lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện
...
4. Bộ Tài chính quy định biểu mẫu và hướng dẫn quy trình tổng hợp, lập và gửi báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 2,3,4,5 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước (sau đây gọi là “Thông tư số 133/2018/TT-BTC”) như sau:
...
2. Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

2.1. Điểm a Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“a) Cơ quan thuế các cấp: Báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán nghiệp vụ thuế nội địa phản ánh các thông tin về: thu thuế, phí, lệ phí và thu nội địa khác phát sinh trong năm báo cáo; tiền (nếu có); phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và các khoản thu nội địa khác giao cơ quan thuế quản lý.

Trường hợp Báo cáo do cơ quan thuế địa phương gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn đã phản ánh đầy đủ các thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước phạm vi toàn quốc, Tổng cục Thuế không phải gửi Báo cáo này cho Kho bạc Nhà nước.”

2.2. Sửa đổi điểm i, bổ sung điểm k, điểm 1 Khoản 2 Điều 5 như sau:

“i) Sở Tài chính: Báo cáo theo Mẫu số C01/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính khác do địa phương quản lý; thông tin nợ chính quyền địa phương; thông tin tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý (nếu có).

k) Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý tại Trung ương, cấp tỉnh, và huyện (bao gồm cấp xã) do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp theo Mẫu số C02/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn.

l) Các Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản cố định đặc thù được giao quản lý, sử dụng (nếu có) tại Trung ương, cấp tỉnh, huyện (bao gồm cấp xã) do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp và gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn để thuyết minh trên Báo cáo tài chính nhà nước theo Mẫu số C04/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này.”

3. Khoản 3 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“3. Ủy ban nhân dân cấp xã lập Báo cáo tài chính xã theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã, Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện.”

4. Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“4. Các đơn vị dự toán cấp I lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn, bao gồm:

a) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I không có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp; Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị.

b) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị.”

5. Khoản 5 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“5. Các đơn vị dự toán cấp I khác (ngoài các đơn vị quy định tại Khoản 4 Điều này) có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất (như: Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư được phép áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp,...): Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị. Riêng đối với Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công bổ sung thêm thông tin chi tiết về tài sản cố định tại đơn vị theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này để thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị.”
...
Điều 2. Bãi bỏ quy định tại điểm e, Khoản 2 Điều 5 và Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 133/2018/TT-BTC.

Xem nội dung VB
Điều 16. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin để lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện
...
4. Bộ Tài chính quy định biểu mẫu và hướng dẫn quy trình tổng hợp, lập và gửi báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này.
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 2,3,4,5 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. BÁO CÁO CUNG CẤP THÔNG TIN TÀI CHÍNH

Điều 5. Biểu mẫu, nội dung, quy trình lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính

1. Kho bạc Nhà nước các cấp lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính phục vụ việc tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước. Cụ thể:

a) Kho bạc Nhà nước các cấp: Báo cáo về các thông tin tài chính liên quan đến hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước trong năm báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước; các thông tin bổ sung để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước.

b) Kho bạc Nhà nước: Báo cáo nợ công được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 74/2018/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2018 hướng dẫn Chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh của Chính phủ.

c) Kho bạc Nhà nước cấp huyện: Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện (bao gồm: Báo cáo tổng hợp thông tin tình hình tài chính huyện; Báo cáo tổng hợp thông tin kết quả hoạt động tài chính huyện; Báo cáo tổng hợp thông tin lưu chuyển tiền tệ huyện; Thuyết minh Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện) được lập tương tự như Báo cáo tài chính nhà nước.

2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định từ Khoản 4 đến Khoản 12 Điều 2 của Thông tư này lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước đồng cấp. Cụ thể:

a) Cơ quan Thuế các cấp: Báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán nghiệp vụ thuế nội địa phản ánh các thông tin về: thu thuế, phí, lệ phí và thu nội địa khác phát sinh trong năm báo cáo; tiền, phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và các khoản thu nội địa khác giao cơ quan Thuế quản lý.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Cơ quan thuế các cấp: Báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán nghiệp vụ thuế nội địa phản ánh các thông tin về: thu thuế, phí, lệ phí và thu nội địa khác phát sinh trong năm báo cáo; tiền (nếu có); phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và các khoản thu nội địa khác giao cơ quan thuế quản lý.

Trường hợp Báo cáo do cơ quan thuế địa phương gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn đã phản ánh đầy đủ các thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước phạm vi toàn quốc, Tổng cục Thuế không phải gửi Báo cáo này cho Kho bạc Nhà nước.*

b) Tổng cục Hải quan: Báo cáo về các khoản thu thuế, phí, lệ phí phát sinh trong năm báo cáo; tiền, phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 174/2015/TT- BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

c) Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại - Bộ Tài chính: Báo cáo tài chính của Quỹ tích lũy trả nợ được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 109/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ tích lũy trả nợ.

d) Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ Tài chính: Báo cáo theo biểu mẫu B01/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này phản ánh vốn của nhà nước tại doanh nghiệp do trung ương quản lý tại thời điểm kết thúc năm báo cáo; Báo cáo tài chính của Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ.

đ) Vụ Tài chính các ngân hàng và các tổ chức tài chính - Bộ Tài chính:

Báo cáo theo biểu mẫu B02/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này phản ánh vốn của nhà nước tại ngân hàng và các tổ chức tài chính do trung ương quản lý tại thời điểm kết thúc năm báo cáo.

e) Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính: Báo cáo theo biểu mẫu B03/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin tài chính nhà nước liên quan đến tài sản công theo từng địa bàn (trung ương, tỉnh, huyện) được Cục theo dõi, quản lý trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.

*Điểm này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021*

g) Tổng cục Dự trữ Nhà nước - Bộ Tài chính: Báo cáo tài chính tổng hợp của hoạt động dự trữ quốc gia được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán dự trữ quốc gia.

h) Bảo hiểm xã hội Việt Nam:

- Báo cáo tài chính tổng hợp của các Quỹ thuộc quản lý của đơn vị theo hướng dẫn tại Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2018 hướng dẫn Chế độ kế toán Bảo hiểm xã hội và các thông tin bổ sung để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước.

- Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính cho hoạt động nội ngành theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 về việc hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên.

i) Sở Tài chính: Báo cáo theo biểu mẫu B04/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin tài chính nhà nước liên quan đến vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính khác (nếu có) do địa phương quản lý.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

i) Sở Tài chính: Báo cáo theo Mẫu số C01/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính khác do địa phương quản lý; thông tin nợ chính quyền địa phương; thông tin tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý (nếu có).*

*Điểm được bổ sung bởi Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

k) Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý tại Trung ương, cấp tỉnh, và huyện (bao gồm cấp xã) do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp theo Mẫu số C02/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn.

l) Các Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản cố định đặc thù được giao quản lý, sử dụng (nếu có) tại Trung ương, cấp tỉnh, huyện (bao gồm cấp xã) do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp và gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn để thuyết minh trên Báo cáo tài chính nhà nước theo Mẫu số C04/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này.*

3. Ủy ban nhân dân cấp xã lập Báo cáo tài chính xã theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã và gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện.

*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

3. Ủy ban nhân dân cấp xã lập Báo cáo tài chính xã theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã, Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện.*

4. Các đơn vị dự toán cấp I lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước đồng cấp, bao gồm:

a) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I không có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 về việc hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên.

b) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 về việc hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên.

*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

4. Các đơn vị dự toán cấp I lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn, bao gồm:

a) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I không có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp; Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị.

b) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị.*

5. Các đơn vị dự toán cấp I khác (ngoài các đơn vị quy định tại Khoản 4 Điều này) có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp (hợp nhất): Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp (hợp nhất) được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị.

*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

5. Các đơn vị dự toán cấp I khác (ngoài các đơn vị quy định tại Khoản 4 Điều này) có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất (như: Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư được phép áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp,...): Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị. Riêng đối với Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công bổ sung thêm thông tin chi tiết về tài sản cố định tại đơn vị theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này để thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị.*

6. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước hướng dẫn chi tiết việc cung cấp các thông tin bổ sung để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 6. Gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính và thông tin bổ sung để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước

1. Báo cáo cung cấp thông tin tài chính quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 5 của Thông tư:

a) Hình thức gửi báo cáo:

Báo cáo được lập dưới dạng bản mềm (file điện tử), được phê duyệt, ký số theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Kho bạc Nhà nước và gửi qua Cổng thông tin điện tử Kho bạc Nhà nước theo định dạng file điện tử do Kho bạc Nhà nước thông báo.

Việc gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về giao dịch điện tử, giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Hình thức gửi báo cáo giấy (kèm file điện tử) chỉ được áp dụng trong trường hợp đơn vị không đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước theo quy định.

b) Thời hạn gửi báo cáo:

- Đối với Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện để lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện: Trước ngày 30 tháng 4 của năm tài chính tiếp theo.

- Đối với Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh để lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh: Trước ngày 30 tháng 6 của năm tài chính tiếp theo.

- Đối với Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước để lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc: Trước ngày 01 tháng 10 của năm tài chính tiếp theo.

2. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước hướng dẫn việc gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính do Kho bạc Nhà nước các cấp lập.

Điều 7. Kiểm tra Báo cáo cung cấp thông tin tài chính

1. Kho bạc Nhà nước các cấp kiểm tra tính cân đối, hợp lý, hợp lệ của Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức được lập theo hướng dẫn tại Điều 5 của Thông tư này.

a) Trường hợp báo cáo đảm bảo tính cân đối, hợp lý, hợp lệ: Kho bạc Nhà nước các cấp thực hiện tiếp nhận báo cáo.

b) Trường hợp báo cáo không đảm bảo tính cân đối, hợp lý, hợp lệ: Kho bạc Nhà nước các cấp thông báo cho đơn vị trên Cổng thông tin điện tử Kho bạc Nhà nước, trong đó nêu rõ lý do từ chối tiếp nhận báo cáo. Đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện và gửi lại báo cáo theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

2. Kho bạc Nhà nước các cấp kiểm tra sự phù hợp giữa các chỉ tiêu phát sinh từ các giao dịch nội bộ quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 2; Điểm a, b Khoản 3 và Điểm a, b Khoản 4 Điều 11 của Thông tư này.

3. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện. Nội dung kiểm tra thực hiện tương tự như quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Thông tư này.

4. Khi có thông báo của Kho bạc Nhà nước các cấp yêu cầu hoàn thiện Báo cáo cung cấp thông tin tài chính để đảm bảo tính cân đối, tính hợp lý và hợp lệ, các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan có trách nhiệm phối hợp, giải trình, điều chỉnh và gửi lại báo cáo trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.

5. Trường hợp các cơ quan, đơn vị, tổ chức không chấp hành đầy đủ, kịp thời chế độ cung cấp thông tin cho Kho bạc Nhà nước các cấp quy định tại Điều

5, Điều 6 và Khoản 4 Điều 7 của Thông tư này, Kho bạc Nhà nước các cấp thực hiện tổng hợp, báo cáo các cấp có thẩm quyền để công khai danh sách và tạm dừng chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị này theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 về Báo cáo tài chính nhà nước.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh
...
4. Bộ Tài chính quy định biểu mẫu và hướng dẫn quy trình tổng hợp, lập và gửi báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 2,3,4,5 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước (sau đây gọi là “Thông tư số 133/2018/TT-BTC”) như sau:
...
2. Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

2.1. Điểm a Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“a) Cơ quan thuế các cấp: Báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán nghiệp vụ thuế nội địa phản ánh các thông tin về: thu thuế, phí, lệ phí và thu nội địa khác phát sinh trong năm báo cáo; tiền (nếu có); phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và các khoản thu nội địa khác giao cơ quan thuế quản lý.

Trường hợp Báo cáo do cơ quan thuế địa phương gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn đã phản ánh đầy đủ các thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước phạm vi toàn quốc, Tổng cục Thuế không phải gửi Báo cáo này cho Kho bạc Nhà nước.”

2.2. Sửa đổi điểm i, bổ sung điểm k, điểm 1 Khoản 2 Điều 5 như sau:

“i) Sở Tài chính: Báo cáo theo Mẫu số C01/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính khác do địa phương quản lý; thông tin nợ chính quyền địa phương; thông tin tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý (nếu có).

k) Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý tại Trung ương, cấp tỉnh, và huyện (bao gồm cấp xã) do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp theo Mẫu số C02/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn.

l) Các Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản cố định đặc thù được giao quản lý, sử dụng (nếu có) tại Trung ương, cấp tỉnh, huyện (bao gồm cấp xã) do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp và gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn để thuyết minh trên Báo cáo tài chính nhà nước theo Mẫu số C04/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này.”

3. Khoản 3 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“3. Ủy ban nhân dân cấp xã lập Báo cáo tài chính xã theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã, Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện.”

4. Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“4. Các đơn vị dự toán cấp I lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn, bao gồm:

a) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I không có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp; Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị.

b) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị.”

5. Khoản 5 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“5. Các đơn vị dự toán cấp I khác (ngoài các đơn vị quy định tại Khoản 4 Điều này) có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất (như: Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư được phép áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp,...): Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị. Riêng đối với Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công bổ sung thêm thông tin chi tiết về tài sản cố định tại đơn vị theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này để thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị.”
...
Điều 2. Bãi bỏ quy định tại điểm e, Khoản 2 Điều 5 và Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 133/2018/TT-BTC.

Xem nội dung VB
Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh
...
4. Bộ Tài chính quy định biểu mẫu và hướng dẫn quy trình tổng hợp, lập và gửi báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này.
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 2,3,4,5 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. BÁO CÁO CUNG CẤP THÔNG TIN TÀI CHÍNH

Điều 5. Biểu mẫu, nội dung, quy trình lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính

1. Kho bạc Nhà nước các cấp lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính phục vụ việc tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước. Cụ thể:

a) Kho bạc Nhà nước các cấp: Báo cáo về các thông tin tài chính liên quan đến hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước trong năm báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước; các thông tin bổ sung để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước.

b) Kho bạc Nhà nước: Báo cáo nợ công được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 74/2018/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2018 hướng dẫn Chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh của Chính phủ.

c) Kho bạc Nhà nước cấp huyện: Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện (bao gồm: Báo cáo tổng hợp thông tin tình hình tài chính huyện; Báo cáo tổng hợp thông tin kết quả hoạt động tài chính huyện; Báo cáo tổng hợp thông tin lưu chuyển tiền tệ huyện; Thuyết minh Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện) được lập tương tự như Báo cáo tài chính nhà nước.

2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định từ Khoản 4 đến Khoản 12 Điều 2 của Thông tư này lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước đồng cấp. Cụ thể:

a) Cơ quan Thuế các cấp: Báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán nghiệp vụ thuế nội địa phản ánh các thông tin về: thu thuế, phí, lệ phí và thu nội địa khác phát sinh trong năm báo cáo; tiền, phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và các khoản thu nội địa khác giao cơ quan Thuế quản lý.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Cơ quan thuế các cấp: Báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán nghiệp vụ thuế nội địa phản ánh các thông tin về: thu thuế, phí, lệ phí và thu nội địa khác phát sinh trong năm báo cáo; tiền (nếu có); phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và các khoản thu nội địa khác giao cơ quan thuế quản lý.

Trường hợp Báo cáo do cơ quan thuế địa phương gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn đã phản ánh đầy đủ các thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước phạm vi toàn quốc, Tổng cục Thuế không phải gửi Báo cáo này cho Kho bạc Nhà nước.*

b) Tổng cục Hải quan: Báo cáo về các khoản thu thuế, phí, lệ phí phát sinh trong năm báo cáo; tiền, phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 174/2015/TT- BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

c) Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại - Bộ Tài chính: Báo cáo tài chính của Quỹ tích lũy trả nợ được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 109/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ tích lũy trả nợ.

d) Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ Tài chính: Báo cáo theo biểu mẫu B01/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này phản ánh vốn của nhà nước tại doanh nghiệp do trung ương quản lý tại thời điểm kết thúc năm báo cáo; Báo cáo tài chính của Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ.

đ) Vụ Tài chính các ngân hàng và các tổ chức tài chính - Bộ Tài chính:

Báo cáo theo biểu mẫu B02/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này phản ánh vốn của nhà nước tại ngân hàng và các tổ chức tài chính do trung ương quản lý tại thời điểm kết thúc năm báo cáo.

e) Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính: Báo cáo theo biểu mẫu B03/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin tài chính nhà nước liên quan đến tài sản công theo từng địa bàn (trung ương, tỉnh, huyện) được Cục theo dõi, quản lý trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.

*Điểm này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021*

g) Tổng cục Dự trữ Nhà nước - Bộ Tài chính: Báo cáo tài chính tổng hợp của hoạt động dự trữ quốc gia được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán dự trữ quốc gia.

h) Bảo hiểm xã hội Việt Nam:

- Báo cáo tài chính tổng hợp của các Quỹ thuộc quản lý của đơn vị theo hướng dẫn tại Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2018 hướng dẫn Chế độ kế toán Bảo hiểm xã hội và các thông tin bổ sung để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước.

- Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính cho hoạt động nội ngành theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 về việc hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên.

i) Sở Tài chính: Báo cáo theo biểu mẫu B04/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin tài chính nhà nước liên quan đến vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính khác (nếu có) do địa phương quản lý.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

i) Sở Tài chính: Báo cáo theo Mẫu số C01/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính khác do địa phương quản lý; thông tin nợ chính quyền địa phương; thông tin tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý (nếu có).*

*Điểm được bổ sung bởi Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

k) Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý tại Trung ương, cấp tỉnh, và huyện (bao gồm cấp xã) do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp theo Mẫu số C02/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn.

l) Các Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản cố định đặc thù được giao quản lý, sử dụng (nếu có) tại Trung ương, cấp tỉnh, huyện (bao gồm cấp xã) do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp và gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn để thuyết minh trên Báo cáo tài chính nhà nước theo Mẫu số C04/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này.*

3. Ủy ban nhân dân cấp xã lập Báo cáo tài chính xã theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã và gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện.

*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

3. Ủy ban nhân dân cấp xã lập Báo cáo tài chính xã theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã, Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện.*

4. Các đơn vị dự toán cấp I lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước đồng cấp, bao gồm:

a) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I không có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 về việc hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên.

b) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 về việc hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên.

*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

4. Các đơn vị dự toán cấp I lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn, bao gồm:

a) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I không có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp; Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị.

b) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị.*

5. Các đơn vị dự toán cấp I khác (ngoài các đơn vị quy định tại Khoản 4 Điều này) có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp (hợp nhất): Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp (hợp nhất) được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị.

*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

5. Các đơn vị dự toán cấp I khác (ngoài các đơn vị quy định tại Khoản 4 Điều này) có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất (như: Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư được phép áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp,...): Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị. Riêng đối với Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công bổ sung thêm thông tin chi tiết về tài sản cố định tại đơn vị theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này để thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị.*

6. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước hướng dẫn chi tiết việc cung cấp các thông tin bổ sung để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 6. Gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính và thông tin bổ sung để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước

1. Báo cáo cung cấp thông tin tài chính quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 5 của Thông tư:

a) Hình thức gửi báo cáo:

Báo cáo được lập dưới dạng bản mềm (file điện tử), được phê duyệt, ký số theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Kho bạc Nhà nước và gửi qua Cổng thông tin điện tử Kho bạc Nhà nước theo định dạng file điện tử do Kho bạc Nhà nước thông báo.

Việc gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về giao dịch điện tử, giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Hình thức gửi báo cáo giấy (kèm file điện tử) chỉ được áp dụng trong trường hợp đơn vị không đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước theo quy định.

b) Thời hạn gửi báo cáo:

- Đối với Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện để lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện: Trước ngày 30 tháng 4 của năm tài chính tiếp theo.

- Đối với Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh để lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh: Trước ngày 30 tháng 6 của năm tài chính tiếp theo.

- Đối với Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước để lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc: Trước ngày 01 tháng 10 của năm tài chính tiếp theo.

2. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước hướng dẫn việc gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính do Kho bạc Nhà nước các cấp lập.

Điều 7. Kiểm tra Báo cáo cung cấp thông tin tài chính

1. Kho bạc Nhà nước các cấp kiểm tra tính cân đối, hợp lý, hợp lệ của Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức được lập theo hướng dẫn tại Điều 5 của Thông tư này.

a) Trường hợp báo cáo đảm bảo tính cân đối, hợp lý, hợp lệ: Kho bạc Nhà nước các cấp thực hiện tiếp nhận báo cáo.

b) Trường hợp báo cáo không đảm bảo tính cân đối, hợp lý, hợp lệ: Kho bạc Nhà nước các cấp thông báo cho đơn vị trên Cổng thông tin điện tử Kho bạc Nhà nước, trong đó nêu rõ lý do từ chối tiếp nhận báo cáo. Đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện và gửi lại báo cáo theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

2. Kho bạc Nhà nước các cấp kiểm tra sự phù hợp giữa các chỉ tiêu phát sinh từ các giao dịch nội bộ quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 2; Điểm a, b Khoản 3 và Điểm a, b Khoản 4 Điều 11 của Thông tư này.

3. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện. Nội dung kiểm tra thực hiện tương tự như quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Thông tư này.

4. Khi có thông báo của Kho bạc Nhà nước các cấp yêu cầu hoàn thiện Báo cáo cung cấp thông tin tài chính để đảm bảo tính cân đối, tính hợp lý và hợp lệ, các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan có trách nhiệm phối hợp, giải trình, điều chỉnh và gửi lại báo cáo trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.

5. Trường hợp các cơ quan, đơn vị, tổ chức không chấp hành đầy đủ, kịp thời chế độ cung cấp thông tin cho Kho bạc Nhà nước các cấp quy định tại Điều

5, Điều 6 và Khoản 4 Điều 7 của Thông tư này, Kho bạc Nhà nước các cấp thực hiện tổng hợp, báo cáo các cấp có thẩm quyền để công khai danh sách và tạm dừng chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị này theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 về Báo cáo tài chính nhà nước.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
Điều 18. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc
...
4. Bộ Tài chính quy định biểu mẫu và hướng dẫn quy trình tổng hợp, lập và gửi báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 2,3,4,5 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước (sau đây gọi là “Thông tư số 133/2018/TT-BTC”) như sau:
...
2. Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

2.1. Điểm a Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“a) Cơ quan thuế các cấp: Báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán nghiệp vụ thuế nội địa phản ánh các thông tin về: thu thuế, phí, lệ phí và thu nội địa khác phát sinh trong năm báo cáo; tiền (nếu có); phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và các khoản thu nội địa khác giao cơ quan thuế quản lý.

Trường hợp Báo cáo do cơ quan thuế địa phương gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn đã phản ánh đầy đủ các thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước phạm vi toàn quốc, Tổng cục Thuế không phải gửi Báo cáo này cho Kho bạc Nhà nước.”

2.2. Sửa đổi điểm i, bổ sung điểm k, điểm 1 Khoản 2 Điều 5 như sau:

“i) Sở Tài chính: Báo cáo theo Mẫu số C01/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính khác do địa phương quản lý; thông tin nợ chính quyền địa phương; thông tin tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý (nếu có).

k) Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý tại Trung ương, cấp tỉnh, và huyện (bao gồm cấp xã) do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp theo Mẫu số C02/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn.

l) Các Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản cố định đặc thù được giao quản lý, sử dụng (nếu có) tại Trung ương, cấp tỉnh, huyện (bao gồm cấp xã) do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp và gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn để thuyết minh trên Báo cáo tài chính nhà nước theo Mẫu số C04/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này.”

3. Khoản 3 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“3. Ủy ban nhân dân cấp xã lập Báo cáo tài chính xã theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã, Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện.”

4. Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“4. Các đơn vị dự toán cấp I lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn, bao gồm:

a) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I không có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp; Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị.

b) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị.”

5. Khoản 5 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“5. Các đơn vị dự toán cấp I khác (ngoài các đơn vị quy định tại Khoản 4 Điều này) có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất (như: Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư được phép áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp,...): Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị. Riêng đối với Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công bổ sung thêm thông tin chi tiết về tài sản cố định tại đơn vị theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này để thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị.”
...
Điều 2. Bãi bỏ quy định tại điểm e, Khoản 2 Điều 5 và Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 133/2018/TT-BTC.

Xem nội dung VB
Điều 18. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc
...
4. Bộ Tài chính quy định biểu mẫu và hướng dẫn quy trình tổng hợp, lập và gửi báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này.
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 2,3,4,5 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn biểu mẫu, quy trình lập, gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính để lập Báo cáo tài chính nhà nước; các chỉ tiêu cụ thể của Báo cáo tài chính nhà nước; kiểm tra việc lập Báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các đơn vị lập Báo cáo tài chính nhà nước và các cơ quan, đơn vị, tổ chức cung cấp thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước, bao gồm:

1. Bộ Tài chính.

2. Kho bạc Nhà nước các cấp - Bộ Tài chính.

3. Vụ Ngân sách nhà nước - Bộ Tài chính.

4. Cơ quan Thuế các cấp - Bộ Tài chính.

5. Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính.

6. Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại - Bộ Tài chính.

7. Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ Tài chính.

8. Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính - Bộ Tài chính.

9. Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính.

*Khoản 9a, 9b được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

9a. Bộ, cơ quan Trung ương được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng.”

9b. Bộ, cơ quan Trung ương được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định đặc thù (bao gồm: cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử - văn hóa).*

10. Tổng cục Dự trữ Nhà nước - Bộ Tài chính.

11. Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

12. Cơ quan tài chính địa phương: bao gồm Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là “Sở Tài chính”); phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là “Phòng Tài chính - Kế hoạch”).

*Khoản 12a, 12b, 12c được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

12a. Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng.”

“12b. Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định đặc thù (bao gồm: cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử - văn hóa).”

“12c. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là “Ủy ban nhân dân cấp huyện”).*

13. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là “Ủy ban nhân dân cấp xã”).

14. Các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp trung ương, tỉnh, huyện (sau đây gọi là “đơn vị dự toán cấp I”).

Điều 3. Trình Báo cáo tài chính nhà nước

1. Kho bạc Nhà nước lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc, trình Bộ Tài chính để trình Chính phủ, báo cáo Quốc hội.

2. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh, xin ý kiến Sở Tài chính bằng văn bản (thời hạn trả lời trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày xin ý kiến), trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Điều 4. Nguyên tắc lập, yêu cầu đối với thông tin của Báo cáo cung cấp thông tin tài chính, Báo cáo tài chính nhà nước

1. Nguyên tắc lập

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính phải được lập cùng kỳ kế toán năm với Báo cáo tài chính nhà nước, từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

b) Khi lập Báo cáo tài chính nhà nước, thực hiện loại trừ các số liệu phát sinh từ các giao dịch nội bộ theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này.

2. Yêu cầu thông tin

a) Phải phản ánh trung thực, khách quan, hợp lý thông tin tài chính Nhà nước (đối với Báo cáo tài chính nhà nước); phản ánh trung thực, khách quan, hợp lý thông tin tài chính của đơn vị mình và các đơn vị kế toán trực thuộc, nếu có (đối với Báo cáo cung cấp thông tin tài chính).

b) Phải được trình bày phù hợp với yêu cầu quản lý.

c) Phải đảm bảo tính nhất quán, liên tục và tính so sánh.

Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. BÁO CÁO CUNG CẤP THÔNG TIN TÀI CHÍNH

Điều 5. Biểu mẫu, nội dung, quy trình lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính

1. Kho bạc Nhà nước các cấp lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính phục vụ việc tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước. Cụ thể:

a) Kho bạc Nhà nước các cấp: Báo cáo về các thông tin tài chính liên quan đến hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước trong năm báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Thông tư 77/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 7 năm 2017 hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước; các thông tin bổ sung để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước.

b) Kho bạc Nhà nước: Báo cáo nợ công được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 74/2018/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2018 hướng dẫn Chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh của Chính phủ.

c) Kho bạc Nhà nước cấp huyện: Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện (bao gồm: Báo cáo tổng hợp thông tin tình hình tài chính huyện; Báo cáo tổng hợp thông tin kết quả hoạt động tài chính huyện; Báo cáo tổng hợp thông tin lưu chuyển tiền tệ huyện; Thuyết minh Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện) được lập tương tự như Báo cáo tài chính nhà nước.

2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định từ Khoản 4 đến Khoản 12 Điều 2 của Thông tư này lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước đồng cấp. Cụ thể:

a) Cơ quan Thuế các cấp: Báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán nghiệp vụ thuế nội địa phản ánh các thông tin về: thu thuế, phí, lệ phí và thu nội địa khác phát sinh trong năm báo cáo; tiền, phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và các khoản thu nội địa khác giao cơ quan Thuế quản lý.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Cơ quan thuế các cấp: Báo cáo được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán nghiệp vụ thuế nội địa phản ánh các thông tin về: thu thuế, phí, lệ phí và thu nội địa khác phát sinh trong năm báo cáo; tiền (nếu có); phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và các khoản thu nội địa khác giao cơ quan thuế quản lý.

Trường hợp Báo cáo do cơ quan thuế địa phương gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn đã phản ánh đầy đủ các thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước phạm vi toàn quốc, Tổng cục Thuế không phải gửi Báo cáo này cho Kho bạc Nhà nước.*

b) Tổng cục Hải quan: Báo cáo về các khoản thu thuế, phí, lệ phí phát sinh trong năm báo cáo; tiền, phải thu, phải trả tại thời điểm kết thúc năm báo cáo liên quan đến nghiệp vụ thu thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 174/2015/TT- BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

c) Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại - Bộ Tài chính: Báo cáo tài chính của Quỹ tích lũy trả nợ được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 109/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ tích lũy trả nợ.

d) Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ Tài chính: Báo cáo theo biểu mẫu B01/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này phản ánh vốn của nhà nước tại doanh nghiệp do trung ương quản lý tại thời điểm kết thúc năm báo cáo; Báo cáo tài chính của Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ.

đ) Vụ Tài chính các ngân hàng và các tổ chức tài chính - Bộ Tài chính:

Báo cáo theo biểu mẫu B02/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này phản ánh vốn của nhà nước tại ngân hàng và các tổ chức tài chính do trung ương quản lý tại thời điểm kết thúc năm báo cáo.

e) Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính: Báo cáo theo biểu mẫu B03/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin tài chính nhà nước liên quan đến tài sản công theo từng địa bàn (trung ương, tỉnh, huyện) được Cục theo dõi, quản lý trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.

*Điểm này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021*

g) Tổng cục Dự trữ Nhà nước - Bộ Tài chính: Báo cáo tài chính tổng hợp của hoạt động dự trữ quốc gia được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán dự trữ quốc gia.

h) Bảo hiểm xã hội Việt Nam:

- Báo cáo tài chính tổng hợp của các Quỹ thuộc quản lý của đơn vị theo hướng dẫn tại Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2018 hướng dẫn Chế độ kế toán Bảo hiểm xã hội và các thông tin bổ sung để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước.

- Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính cho hoạt động nội ngành theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 về việc hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên.

i) Sở Tài chính: Báo cáo theo biểu mẫu B04/CCTT quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin tài chính nhà nước liên quan đến vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính khác (nếu có) do địa phương quản lý.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

i) Sở Tài chính: Báo cáo theo Mẫu số C01/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này, phản ánh thông tin vốn của nhà nước tại các doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính khác do địa phương quản lý; thông tin nợ chính quyền địa phương; thông tin tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý (nếu có).*

*Điểm được bổ sung bởi Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

k) Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý tại Trung ương, cấp tỉnh, và huyện (bao gồm cấp xã) do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp theo Mẫu số C02/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn.

l) Các Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản cố định đặc thù được giao quản lý, sử dụng (nếu có) tại Trung ương, cấp tỉnh, huyện (bao gồm cấp xã) do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp và gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn để thuyết minh trên Báo cáo tài chính nhà nước theo Mẫu số C04/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này.*

3. Ủy ban nhân dân cấp xã lập Báo cáo tài chính xã theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã và gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện.

*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

3. Ủy ban nhân dân cấp xã lập Báo cáo tài chính xã theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã, Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện.*

4. Các đơn vị dự toán cấp I lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước đồng cấp, bao gồm:

a) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I không có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 về hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 về việc hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên.

b) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 về việc hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên.

*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

4. Các đơn vị dự toán cấp I lập Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn, bao gồm:

a) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I không có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp; Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị.

b) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính tổng hợp và Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị.*

5. Các đơn vị dự toán cấp I khác (ngoài các đơn vị quy định tại Khoản 4 Điều này) có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp (hợp nhất): Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp (hợp nhất) được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị.

*Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

5. Các đơn vị dự toán cấp I khác (ngoài các đơn vị quy định tại Khoản 4 Điều này) có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất (như: Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư được phép áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp,...): Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán áp dụng cho đơn vị. Riêng đối với Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công bổ sung thêm thông tin chi tiết về tài sản cố định tại đơn vị theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này để thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị.*

6. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước hướng dẫn chi tiết việc cung cấp các thông tin bổ sung để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 6. Gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính và thông tin bổ sung để tổng hợp, lập Báo cáo tài chính nhà nước

1. Báo cáo cung cấp thông tin tài chính quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 5 của Thông tư:

a) Hình thức gửi báo cáo:

Báo cáo được lập dưới dạng bản mềm (file điện tử), được phê duyệt, ký số theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Kho bạc Nhà nước và gửi qua Cổng thông tin điện tử Kho bạc Nhà nước theo định dạng file điện tử do Kho bạc Nhà nước thông báo.

Việc gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về giao dịch điện tử, giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Hình thức gửi báo cáo giấy (kèm file điện tử) chỉ được áp dụng trong trường hợp đơn vị không đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước theo quy định.

b) Thời hạn gửi báo cáo:

- Đối với Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước cấp huyện để lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện: Trước ngày 30 tháng 4 của năm tài chính tiếp theo.

- Đối với Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh để lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh: Trước ngày 30 tháng 6 của năm tài chính tiếp theo.

- Đối với Báo cáo cung cấp thông tin tài chính gửi Kho bạc Nhà nước để lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc: Trước ngày 01 tháng 10 của năm tài chính tiếp theo.

2. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước hướng dẫn việc gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính do Kho bạc Nhà nước các cấp lập.

Điều 7. Kiểm tra Báo cáo cung cấp thông tin tài chính

1. Kho bạc Nhà nước các cấp kiểm tra tính cân đối, hợp lý, hợp lệ của Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức được lập theo hướng dẫn tại Điều 5 của Thông tư này.

a) Trường hợp báo cáo đảm bảo tính cân đối, hợp lý, hợp lệ: Kho bạc Nhà nước các cấp thực hiện tiếp nhận báo cáo.

b) Trường hợp báo cáo không đảm bảo tính cân đối, hợp lý, hợp lệ: Kho bạc Nhà nước các cấp thông báo cho đơn vị trên Cổng thông tin điện tử Kho bạc Nhà nước, trong đó nêu rõ lý do từ chối tiếp nhận báo cáo. Đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện và gửi lại báo cáo theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

2. Kho bạc Nhà nước các cấp kiểm tra sự phù hợp giữa các chỉ tiêu phát sinh từ các giao dịch nội bộ quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 2; Điểm a, b Khoản 3 và Điểm a, b Khoản 4 Điều 11 của Thông tư này.

3. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện. Nội dung kiểm tra thực hiện tương tự như quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Thông tư này.

4. Khi có thông báo của Kho bạc Nhà nước các cấp yêu cầu hoàn thiện Báo cáo cung cấp thông tin tài chính để đảm bảo tính cân đối, tính hợp lý và hợp lệ, các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan có trách nhiệm phối hợp, giải trình, điều chỉnh và gửi lại báo cáo trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo.

5. Trường hợp các cơ quan, đơn vị, tổ chức không chấp hành đầy đủ, kịp thời chế độ cung cấp thông tin cho Kho bạc Nhà nước các cấp quy định tại Điều

5, Điều 6 và Khoản 4 Điều 7 của Thông tư này, Kho bạc Nhà nước các cấp thực hiện tổng hợp, báo cáo các cấp có thẩm quyền để công khai danh sách và tạm dừng chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị này theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 về Báo cáo tài chính nhà nước.

Mục 2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC

Điều 8. Biểu mẫu, nội dung các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính nhà nước

1. Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh lập Báo cáo tài chính nhà nước theo biểu mẫu quy định tại Nghị định 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước.

2. Nội dung các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính nhà nước được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước

1. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4 đến Khoản 11 Điều 2 của Thông tư này.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 6.1 Khoản 6 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 10, Khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 9a, Khoản 9b của Thông tư này.*

b) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp trung ương.

c) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.

d) Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc năm trước.

2. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 9, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư này.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 12a, Khoản 12b của Thông tư này.*

b) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh.

c) Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện thuộc tỉnh. d) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh năm trước.

Điều 10. Trình tự lập Báo cáo tài chính nhà nước

Sau khi tiếp nhận, kiểm tra, phân loại thông tin trên các Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức; phối hợp hoàn thiện các báo cáo này, Kho bạc Nhà nước các cấp lập Báo cáo tài chính nhà nước theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, với trình tự như sau:

1. Báo cáo tình hình tài chính nhà nước, Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước

a) Bước 1: Tổng hợp số liệu

Tổng hợp số liệu các chỉ tiêu liên quan được trình bày trên các báo cáo được sử dụng làm căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

b) Bước 2: Loại trừ các giao dịch nội bộ

Loại trừ các giao dịch nội bộ theo hướng dẫn tại Điều 11 của Thông tư này.

c) Bước 3: Tổng hợp và trình bày báo cáo.

2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

a) Bước 1: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động chủ yếu. b) Bước 2: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.

c) Bước 3: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính. d) Bước 4: Xác định lưu chuyển tiền thuần trong kỳ.

đ) Bước 5: Xác định tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ. e) Bước 6: Xác định ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá.

g) Bước 7: Xác định tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ: tổng hợp từ các chỉ tiêu nêu tại Bước 4, 5, 6.

Điều 11. Giao dịch nội bộ

1. Giao dịch nội bộ là giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước và được loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước theo hướng dẫn tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 của Điều này.

2. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp Trung ương và ngân sách cấp tỉnh.

b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 7.1 Khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

“b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.*

c) Cho ngân sách địa phương vay lại từ nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài.

d) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản,... từ nguồn ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách cấp trung ương.

đ) Giao dịch nội bộ giữa các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do trung ương quản lý với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách các cấp; giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc các cấp ngân sách với nhau (ngoài các giao dịch nội bộ đã được loại trừ khi lập các Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh, nêu tại điểm c Khoản 3 của Điều này).

3. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện.

b) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản... cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách cấp tỉnh.

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh (giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong cùng phạm vi tỉnh, ngoài giao dịch đã được loại trừ khi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện thuộc tỉnh, nêu tại điểm c Khoản 4 của Điều này).

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 7.2 Khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.*

4. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã.

b) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngân sách cấp huyện.

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện.

*Điểm này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021*

5. Trước khi gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính cho Kho bạc Nhà nước các cấp theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các giao dịch nội bộ liên quan đến thông tin tài chính nhà nước của đơn vị mình hoặc giao đơn vị mình theo dõi, quản lý.

Điều 12. Kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

1. Nội dung kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

a) Kiểm tra danh mục Báo cáo tài chính nhà nước theo quy định tại Điều 30 Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015.

b) Kiểm tra tính pháp lý của Báo cáo tài chính nhà nước: đảm bảo báo cáo được phê duyệt đầy đủ, đúng thẩm quyền.

c) Kiểm tra việc tổng hợp các báo cáo: đảm bảo tổng hợp đầy đủ số liệu các đơn vị cung cấp thông tin, đảm bảo loại trừ theo quy định tại Thông tư này.

2. Cơ quan kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

a) Bộ Tài chính kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc. b) Kho bạc Nhà nước kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.

Điều 13. Điều chỉnh số liệu Báo cáo tài chính nhà nước

Trường hợp phát hiện sai sót trên Báo cáo tài chính nhà nước, việc điều chỉnh số liệu được thực hiện như sau:

1. Đối với Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc: Trường hợp chưa được báo cáo Quốc hội, Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc năm đó; trường hợp đã được báo cáo Quốc hội, Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc của năm đã phát hiện sai sót và thuyết minh về việc điều chỉnh này.

2. Đối với Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh: Trường hợp chưa được báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh năm đó; trường hợp đã được báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh của năm đã phát hiện sai sót và thuyết minh về việc điều chỉnh này.

Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2019.

Báo cáo tài chính nhà nước đầu tiên được lập theo số liệu tài chính năm 2018.

Điều 15. Tổ chức thực hiện

1. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, Vụ Ngân sách Nhà nước - Bộ Tài chính cung cấp danh sách đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp trung ương; Sở Tài chính cung cấp danh sách đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh; Phòng Tài chính - Kế hoạch cung cấp danh sách đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp huyện cho Kho bạc Nhà nước đồng cấp để tổng hợp danh sách đơn vị dự toán cấp I.

Trường hợp trong năm có biến động tăng, giảm đơn vị dự toán cấp I, các đơn vị nói trên phải kịp thời cung cấp danh sách cho Kho bạc Nhà nước đồng cấp.

*Khoản này được bổ sung bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

1a. Cục Quản lý Công sản - Bộ Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước rà soát đảm bảo tính hợp lý của thông tin về tài sản cố định được trình bày trên Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Kho bạc Nhà nước.*

*Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, Vụ Ngân sách Nhà nước - Bộ Tài chính cung cấp danh sách đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách Trung ương; Cục Quản lý công sản - Bộ Tài chính cung cấp danh sách Bộ, cơ quan Trung ương được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng; các Bộ, cơ quan Trung ương được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định đặc thù; Sở Tài chính cung cấp danh sách đơn vị dự toán cấp I, Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định đặc thù thuộc cấp tỉnh; Phòng Tài chính - Kế hoạch cung cấp danh sách đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp huyện cho Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn.

Trường hợp trong năm có thay đổi các danh sách nêu trên, các đơn vị (Vụ Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý công sản, Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch) phải kịp thời cung cấp danh sách cho Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn.*

2. Các đơn vị lập Báo cáo tài chính nhà nước và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có nhiệm vụ cung cấp thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước có trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
Điều 20. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài chính hướng dẫn các chỉ tiêu cụ thể của báo cáo tài chính nhà nước và một số điều theo quy định tại Nghị định này, kiểm tra, đôn đốc việc lập báo cáo tài chính nhà nước.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC ó hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước (sau đây gọi là “Thông tư số 133/2018/TT-BTC”) như sau:

1. Bổ sung Khoản 9a, Khoản 9b, Khoản 12a, Khoản 12b, Khoản 12c Điều 2 như sau:
...
2. Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
3. Khoản 3 Điều 5 được sửa đổi như sau:
...
4. Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi như sau:
...
5. Khoản 5 Điều 5 được sửa đổi như sau:
...
6. Điều 9 được sửa đổi như sau:
...
7. Điều 11 được sửa đổi như sau:
...
8. Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi như sau:
...
9. Điều 15 bổ sung Khoản 1a như sau:
...
10. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 133/2018/TT-BTC, chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Bãi bỏ quy định tại điểm e, Khoản 2 Điều 5 và Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 133/2018/TT-BTC.

Xem nội dung VB
Điều 20. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài chính hướng dẫn các chỉ tiêu cụ thể của báo cáo tài chính nhà nước và một số điều theo quy định tại Nghị định này, kiểm tra, đôn đốc việc lập báo cáo tài chính nhà nước.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC ó hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Chương này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC

Điều 8. Biểu mẫu, nội dung các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính nhà nước

1. Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh lập Báo cáo tài chính nhà nước theo biểu mẫu quy định tại Nghị định 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước.

2. Nội dung các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính nhà nước được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước

1. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4 đến Khoản 11 Điều 2 của Thông tư này.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 6.1 Khoản 6 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 10, Khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 9a, Khoản 9b của Thông tư này.*

b) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp trung ương.

c) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.

d) Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc năm trước.

2. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 9, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư này.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 12a, Khoản 12b của Thông tư này.*

b) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh.

c) Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện thuộc tỉnh. d) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh năm trước.

Điều 10. Trình tự lập Báo cáo tài chính nhà nước

Sau khi tiếp nhận, kiểm tra, phân loại thông tin trên các Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức; phối hợp hoàn thiện các báo cáo này, Kho bạc Nhà nước các cấp lập Báo cáo tài chính nhà nước theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, với trình tự như sau:

1. Báo cáo tình hình tài chính nhà nước, Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước

a) Bước 1: Tổng hợp số liệu

Tổng hợp số liệu các chỉ tiêu liên quan được trình bày trên các báo cáo được sử dụng làm căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

b) Bước 2: Loại trừ các giao dịch nội bộ

Loại trừ các giao dịch nội bộ theo hướng dẫn tại Điều 11 của Thông tư này.

c) Bước 3: Tổng hợp và trình bày báo cáo.

2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

a) Bước 1: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động chủ yếu. b) Bước 2: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.

c) Bước 3: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính. d) Bước 4: Xác định lưu chuyển tiền thuần trong kỳ.

đ) Bước 5: Xác định tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ. e) Bước 6: Xác định ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá.

g) Bước 7: Xác định tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ: tổng hợp từ các chỉ tiêu nêu tại Bước 4, 5, 6.

Điều 11. Giao dịch nội bộ

1. Giao dịch nội bộ là giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước và được loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước theo hướng dẫn tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 của Điều này.

2. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp Trung ương và ngân sách cấp tỉnh.

b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 7.1 Khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

“b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.*

c) Cho ngân sách địa phương vay lại từ nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài.

d) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản,... từ nguồn ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách cấp trung ương.

đ) Giao dịch nội bộ giữa các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do trung ương quản lý với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách các cấp; giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc các cấp ngân sách với nhau (ngoài các giao dịch nội bộ đã được loại trừ khi lập các Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh, nêu tại điểm c Khoản 3 của Điều này).

3. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện.

b) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản... cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách cấp tỉnh.

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh (giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong cùng phạm vi tỉnh, ngoài giao dịch đã được loại trừ khi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện thuộc tỉnh, nêu tại điểm c Khoản 4 của Điều này).

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 7.2 Khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.*

4. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã.

b) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngân sách cấp huyện.

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện.

*Điểm này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021*

5. Trước khi gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính cho Kho bạc Nhà nước các cấp theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các giao dịch nội bộ liên quan đến thông tin tài chính nhà nước của đơn vị mình hoặc giao đơn vị mình theo dõi, quản lý.

Điều 12. Kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

1. Nội dung kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

a) Kiểm tra danh mục Báo cáo tài chính nhà nước theo quy định tại Điều 30 Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015.

b) Kiểm tra tính pháp lý của Báo cáo tài chính nhà nước: đảm bảo báo cáo được phê duyệt đầy đủ, đúng thẩm quyền.

c) Kiểm tra việc tổng hợp các báo cáo: đảm bảo tổng hợp đầy đủ số liệu các đơn vị cung cấp thông tin, đảm bảo loại trừ theo quy định tại Thông tư này.

2. Cơ quan kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

a) Bộ Tài chính kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc. b) Kho bạc Nhà nước kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.

Điều 13. Điều chỉnh số liệu Báo cáo tài chính nhà nước

Trường hợp phát hiện sai sót trên Báo cáo tài chính nhà nước, việc điều chỉnh số liệu được thực hiện như sau:

1. Đối với Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc: Trường hợp chưa được báo cáo Quốc hội, Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc năm đó; trường hợp đã được báo cáo Quốc hội, Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc của năm đã phát hiện sai sót và thuyết minh về việc điều chỉnh này.

2. Đối với Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh: Trường hợp chưa được báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh năm đó; trường hợp đã được báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh của năm đã phát hiện sai sót và thuyết minh về việc điều chỉnh này.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
Chương III LẬP, CÔNG KHAI BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
Nội dung hướng dẫn Chương này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC ó hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước (sau đây gọi là “Thông tư số 133/2018/TT-BTC”) như sau:
...
6. Điều 9 được sửa đổi như sau:

6.1. Điểm a, Khoản 1 Điều 9 được sửa đổi như sau:

“a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 10, Khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 9a, Khoản 9b của Thông tư này.”

6.2. Điểm a, Khoản 2 Điều 9 được sửa đổi như sau:

“a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 12a, Khoản 12b của Thông tư này.”

7. Điều 11 được sửa đổi như sau:

7.1 Sửa đổi điểm b Khoản 2 như sau:

“b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.”

7.2 Sửa đổi điểm c Khoản 3 như sau:

“c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.”
...
Điều 2. Bãi bỏ quy định tại điểm e, Khoản 2 Điều 5 và Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 133/2018/TT-BTC.

Xem nội dung VB
Chương III LẬP, CÔNG KHAI BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
Chương này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Nội dung hướng dẫn Chương này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC ó hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Chương này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC

Điều 8. Biểu mẫu, nội dung các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính nhà nước

1. Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh lập Báo cáo tài chính nhà nước theo biểu mẫu quy định tại Nghị định 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước.

2. Nội dung các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính nhà nước được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước

1. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4 đến Khoản 11 Điều 2 của Thông tư này.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 6.1 Khoản 6 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 10, Khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 9a, Khoản 9b của Thông tư này.*

b) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp trung ương.

c) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.

d) Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc năm trước.

2. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 9, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư này.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 12a, Khoản 12b của Thông tư này.*

b) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh.

c) Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện thuộc tỉnh. d) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh năm trước.

Điều 10. Trình tự lập Báo cáo tài chính nhà nước

Sau khi tiếp nhận, kiểm tra, phân loại thông tin trên các Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức; phối hợp hoàn thiện các báo cáo này, Kho bạc Nhà nước các cấp lập Báo cáo tài chính nhà nước theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, với trình tự như sau:

1. Báo cáo tình hình tài chính nhà nước, Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước

a) Bước 1: Tổng hợp số liệu

Tổng hợp số liệu các chỉ tiêu liên quan được trình bày trên các báo cáo được sử dụng làm căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

b) Bước 2: Loại trừ các giao dịch nội bộ

Loại trừ các giao dịch nội bộ theo hướng dẫn tại Điều 11 của Thông tư này.

c) Bước 3: Tổng hợp và trình bày báo cáo.

2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

a) Bước 1: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động chủ yếu. b) Bước 2: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.

c) Bước 3: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính. d) Bước 4: Xác định lưu chuyển tiền thuần trong kỳ.

đ) Bước 5: Xác định tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ. e) Bước 6: Xác định ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá.

g) Bước 7: Xác định tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ: tổng hợp từ các chỉ tiêu nêu tại Bước 4, 5, 6.

Điều 11. Giao dịch nội bộ

1. Giao dịch nội bộ là giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước và được loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước theo hướng dẫn tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 của Điều này.

2. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp Trung ương và ngân sách cấp tỉnh.

b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 7.1 Khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

“b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.*

c) Cho ngân sách địa phương vay lại từ nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài.

d) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản,... từ nguồn ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách cấp trung ương.

đ) Giao dịch nội bộ giữa các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do trung ương quản lý với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách các cấp; giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc các cấp ngân sách với nhau (ngoài các giao dịch nội bộ đã được loại trừ khi lập các Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh, nêu tại điểm c Khoản 3 của Điều này).

3. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện.

b) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản... cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách cấp tỉnh.

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh (giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong cùng phạm vi tỉnh, ngoài giao dịch đã được loại trừ khi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện thuộc tỉnh, nêu tại điểm c Khoản 4 của Điều này).

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 7.2 Khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.*

4. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã.

b) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngân sách cấp huyện.

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện.

*Điểm này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021*

5. Trước khi gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính cho Kho bạc Nhà nước các cấp theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các giao dịch nội bộ liên quan đến thông tin tài chính nhà nước của đơn vị mình hoặc giao đơn vị mình theo dõi, quản lý.

Điều 12. Kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

1. Nội dung kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

a) Kiểm tra danh mục Báo cáo tài chính nhà nước theo quy định tại Điều 30 Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015.

b) Kiểm tra tính pháp lý của Báo cáo tài chính nhà nước: đảm bảo báo cáo được phê duyệt đầy đủ, đúng thẩm quyền.

c) Kiểm tra việc tổng hợp các báo cáo: đảm bảo tổng hợp đầy đủ số liệu các đơn vị cung cấp thông tin, đảm bảo loại trừ theo quy định tại Thông tư này.

2. Cơ quan kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

a) Bộ Tài chính kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc. b) Kho bạc Nhà nước kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.

Điều 13. Điều chỉnh số liệu Báo cáo tài chính nhà nước

Trường hợp phát hiện sai sót trên Báo cáo tài chính nhà nước, việc điều chỉnh số liệu được thực hiện như sau:

1. Đối với Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc: Trường hợp chưa được báo cáo Quốc hội, Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc năm đó; trường hợp đã được báo cáo Quốc hội, Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc của năm đã phát hiện sai sót và thuyết minh về việc điều chỉnh này.

2. Đối với Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh: Trường hợp chưa được báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh năm đó; trường hợp đã được báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh của năm đã phát hiện sai sót và thuyết minh về việc điều chỉnh này.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
Chương III LẬP, CÔNG KHAI BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
Nội dung hướng dẫn Chương này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC ó hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước (sau đây gọi là “Thông tư số 133/2018/TT-BTC”) như sau:
...
6. Điều 9 được sửa đổi như sau:

6.1. Điểm a, Khoản 1 Điều 9 được sửa đổi như sau:

“a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 10, Khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 9a, Khoản 9b của Thông tư này.”

6.2. Điểm a, Khoản 2 Điều 9 được sửa đổi như sau:

“a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 12a, Khoản 12b của Thông tư này.”

7. Điều 11 được sửa đổi như sau:

7.1 Sửa đổi điểm b Khoản 2 như sau:

“b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.”

7.2 Sửa đổi điểm c Khoản 3 như sau:

“c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.”
...
Điều 2. Bãi bỏ quy định tại điểm e, Khoản 2 Điều 5 và Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 133/2018/TT-BTC.

Xem nội dung VB
Chương III LẬP, CÔNG KHAI BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
Chương này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Nội dung hướng dẫn Chương này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC ó hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Chương này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC

Điều 8. Biểu mẫu, nội dung các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính nhà nước

1. Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh lập Báo cáo tài chính nhà nước theo biểu mẫu quy định tại Nghị định 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước.

2. Nội dung các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính nhà nước được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước

1. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4 đến Khoản 11 Điều 2 của Thông tư này.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 6.1 Khoản 6 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 10, Khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 9a, Khoản 9b của Thông tư này.*

b) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp trung ương.

c) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.

d) Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc năm trước.

2. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 9, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư này.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 12a, Khoản 12b của Thông tư này.*

b) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh.

c) Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện thuộc tỉnh. d) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh năm trước.

Điều 10. Trình tự lập Báo cáo tài chính nhà nước

Sau khi tiếp nhận, kiểm tra, phân loại thông tin trên các Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức; phối hợp hoàn thiện các báo cáo này, Kho bạc Nhà nước các cấp lập Báo cáo tài chính nhà nước theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, với trình tự như sau:

1. Báo cáo tình hình tài chính nhà nước, Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước

a) Bước 1: Tổng hợp số liệu

Tổng hợp số liệu các chỉ tiêu liên quan được trình bày trên các báo cáo được sử dụng làm căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

b) Bước 2: Loại trừ các giao dịch nội bộ

Loại trừ các giao dịch nội bộ theo hướng dẫn tại Điều 11 của Thông tư này.

c) Bước 3: Tổng hợp và trình bày báo cáo.

2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

a) Bước 1: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động chủ yếu. b) Bước 2: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.

c) Bước 3: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính. d) Bước 4: Xác định lưu chuyển tiền thuần trong kỳ.

đ) Bước 5: Xác định tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ. e) Bước 6: Xác định ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá.

g) Bước 7: Xác định tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ: tổng hợp từ các chỉ tiêu nêu tại Bước 4, 5, 6.

Điều 11. Giao dịch nội bộ

1. Giao dịch nội bộ là giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước và được loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước theo hướng dẫn tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 của Điều này.

2. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp Trung ương và ngân sách cấp tỉnh.

b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 7.1 Khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

“b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.*

c) Cho ngân sách địa phương vay lại từ nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài.

d) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản,... từ nguồn ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách cấp trung ương.

đ) Giao dịch nội bộ giữa các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do trung ương quản lý với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách các cấp; giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc các cấp ngân sách với nhau (ngoài các giao dịch nội bộ đã được loại trừ khi lập các Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh, nêu tại điểm c Khoản 3 của Điều này).

3. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện.

b) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản... cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách cấp tỉnh.

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh (giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong cùng phạm vi tỉnh, ngoài giao dịch đã được loại trừ khi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện thuộc tỉnh, nêu tại điểm c Khoản 4 của Điều này).

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 7.2 Khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.*

4. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã.

b) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngân sách cấp huyện.

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện.

*Điểm này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021*

5. Trước khi gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính cho Kho bạc Nhà nước các cấp theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các giao dịch nội bộ liên quan đến thông tin tài chính nhà nước của đơn vị mình hoặc giao đơn vị mình theo dõi, quản lý.

Điều 12. Kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

1. Nội dung kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

a) Kiểm tra danh mục Báo cáo tài chính nhà nước theo quy định tại Điều 30 Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015.

b) Kiểm tra tính pháp lý của Báo cáo tài chính nhà nước: đảm bảo báo cáo được phê duyệt đầy đủ, đúng thẩm quyền.

c) Kiểm tra việc tổng hợp các báo cáo: đảm bảo tổng hợp đầy đủ số liệu các đơn vị cung cấp thông tin, đảm bảo loại trừ theo quy định tại Thông tư này.

2. Cơ quan kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

a) Bộ Tài chính kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc. b) Kho bạc Nhà nước kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.

Điều 13. Điều chỉnh số liệu Báo cáo tài chính nhà nước

Trường hợp phát hiện sai sót trên Báo cáo tài chính nhà nước, việc điều chỉnh số liệu được thực hiện như sau:

1. Đối với Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc: Trường hợp chưa được báo cáo Quốc hội, Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc năm đó; trường hợp đã được báo cáo Quốc hội, Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc của năm đã phát hiện sai sót và thuyết minh về việc điều chỉnh này.

2. Đối với Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh: Trường hợp chưa được báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh năm đó; trường hợp đã được báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh của năm đã phát hiện sai sót và thuyết minh về việc điều chỉnh này.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
Chương III LẬP, CÔNG KHAI BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
Nội dung hướng dẫn Chương này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC ó hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước (sau đây gọi là “Thông tư số 133/2018/TT-BTC”) như sau:
...
6. Điều 9 được sửa đổi như sau:

6.1. Điểm a, Khoản 1 Điều 9 được sửa đổi như sau:

“a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 10, Khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 9a, Khoản 9b của Thông tư này.”

6.2. Điểm a, Khoản 2 Điều 9 được sửa đổi như sau:

“a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 12a, Khoản 12b của Thông tư này.”

7. Điều 11 được sửa đổi như sau:

7.1 Sửa đổi điểm b Khoản 2 như sau:

“b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.”

7.2 Sửa đổi điểm c Khoản 3 như sau:

“c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.”
...
Điều 2. Bãi bỏ quy định tại điểm e, Khoản 2 Điều 5 và Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 133/2018/TT-BTC.

Xem nội dung VB
Chương III LẬP, CÔNG KHAI BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
Chương này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Nội dung hướng dẫn Chương này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC ó hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Chương này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC

Điều 8. Biểu mẫu, nội dung các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính nhà nước

1. Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh lập Báo cáo tài chính nhà nước theo biểu mẫu quy định tại Nghị định 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước.

2. Nội dung các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính nhà nước được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước

1. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4 đến Khoản 11 Điều 2 của Thông tư này.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 6.1 Khoản 6 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 10, Khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 9a, Khoản 9b của Thông tư này.*

b) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp trung ương.

c) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.

d) Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc năm trước.

2. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 9, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư này.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 12a, Khoản 12b của Thông tư này.*

b) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh.

c) Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện thuộc tỉnh. d) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh năm trước.

Điều 10. Trình tự lập Báo cáo tài chính nhà nước

Sau khi tiếp nhận, kiểm tra, phân loại thông tin trên các Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức; phối hợp hoàn thiện các báo cáo này, Kho bạc Nhà nước các cấp lập Báo cáo tài chính nhà nước theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, với trình tự như sau:

1. Báo cáo tình hình tài chính nhà nước, Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước

a) Bước 1: Tổng hợp số liệu

Tổng hợp số liệu các chỉ tiêu liên quan được trình bày trên các báo cáo được sử dụng làm căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

b) Bước 2: Loại trừ các giao dịch nội bộ

Loại trừ các giao dịch nội bộ theo hướng dẫn tại Điều 11 của Thông tư này.

c) Bước 3: Tổng hợp và trình bày báo cáo.

2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

a) Bước 1: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động chủ yếu. b) Bước 2: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.

c) Bước 3: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính. d) Bước 4: Xác định lưu chuyển tiền thuần trong kỳ.

đ) Bước 5: Xác định tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ. e) Bước 6: Xác định ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá.

g) Bước 7: Xác định tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ: tổng hợp từ các chỉ tiêu nêu tại Bước 4, 5, 6.

Điều 11. Giao dịch nội bộ

1. Giao dịch nội bộ là giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước và được loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước theo hướng dẫn tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 của Điều này.

2. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp Trung ương và ngân sách cấp tỉnh.

b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 7.1 Khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

“b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.*

c) Cho ngân sách địa phương vay lại từ nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài.

d) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản,... từ nguồn ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách cấp trung ương.

đ) Giao dịch nội bộ giữa các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do trung ương quản lý với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách các cấp; giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc các cấp ngân sách với nhau (ngoài các giao dịch nội bộ đã được loại trừ khi lập các Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh, nêu tại điểm c Khoản 3 của Điều này).

3. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện.

b) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản... cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách cấp tỉnh.

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh (giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong cùng phạm vi tỉnh, ngoài giao dịch đã được loại trừ khi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện thuộc tỉnh, nêu tại điểm c Khoản 4 của Điều này).

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 7.2 Khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.*

4. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã.

b) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngân sách cấp huyện.

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện.

*Điểm này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021*

5. Trước khi gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính cho Kho bạc Nhà nước các cấp theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các giao dịch nội bộ liên quan đến thông tin tài chính nhà nước của đơn vị mình hoặc giao đơn vị mình theo dõi, quản lý.

Điều 12. Kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

1. Nội dung kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

a) Kiểm tra danh mục Báo cáo tài chính nhà nước theo quy định tại Điều 30 Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015.

b) Kiểm tra tính pháp lý của Báo cáo tài chính nhà nước: đảm bảo báo cáo được phê duyệt đầy đủ, đúng thẩm quyền.

c) Kiểm tra việc tổng hợp các báo cáo: đảm bảo tổng hợp đầy đủ số liệu các đơn vị cung cấp thông tin, đảm bảo loại trừ theo quy định tại Thông tư này.

2. Cơ quan kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

a) Bộ Tài chính kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc. b) Kho bạc Nhà nước kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.

Điều 13. Điều chỉnh số liệu Báo cáo tài chính nhà nước

Trường hợp phát hiện sai sót trên Báo cáo tài chính nhà nước, việc điều chỉnh số liệu được thực hiện như sau:

1. Đối với Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc: Trường hợp chưa được báo cáo Quốc hội, Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc năm đó; trường hợp đã được báo cáo Quốc hội, Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc của năm đã phát hiện sai sót và thuyết minh về việc điều chỉnh này.

2. Đối với Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh: Trường hợp chưa được báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh năm đó; trường hợp đã được báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh của năm đã phát hiện sai sót và thuyết minh về việc điều chỉnh này.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
Chương III LẬP, CÔNG KHAI BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
Nội dung hướng dẫn Chương này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC ó hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước (sau đây gọi là “Thông tư số 133/2018/TT-BTC”) như sau:
...
6. Điều 9 được sửa đổi như sau:

6.1. Điểm a, Khoản 1 Điều 9 được sửa đổi như sau:

“a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 10, Khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 9a, Khoản 9b của Thông tư này.”

6.2. Điểm a, Khoản 2 Điều 9 được sửa đổi như sau:

“a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 12a, Khoản 12b của Thông tư này.”

7. Điều 11 được sửa đổi như sau:

7.1 Sửa đổi điểm b Khoản 2 như sau:

“b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.”

7.2 Sửa đổi điểm c Khoản 3 như sau:

“c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.”
...
Điều 2. Bãi bỏ quy định tại điểm e, Khoản 2 Điều 5 và Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 133/2018/TT-BTC.

Xem nội dung VB
Chương III LẬP, CÔNG KHAI BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
Chương này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Nội dung hướng dẫn Chương này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC ó hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Chương này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC

Điều 8. Biểu mẫu, nội dung các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính nhà nước

1. Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh lập Báo cáo tài chính nhà nước theo biểu mẫu quy định tại Nghị định 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước.

2. Nội dung các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính nhà nước được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước

1. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4 đến Khoản 11 Điều 2 của Thông tư này.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 6.1 Khoản 6 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 10, Khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 9a, Khoản 9b của Thông tư này.*

b) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp trung ương.

c) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.

d) Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc năm trước.

2. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 9, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư này.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 12a, Khoản 12b của Thông tư này.*

b) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh.

c) Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện thuộc tỉnh. d) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh năm trước.

Điều 10. Trình tự lập Báo cáo tài chính nhà nước

Sau khi tiếp nhận, kiểm tra, phân loại thông tin trên các Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức; phối hợp hoàn thiện các báo cáo này, Kho bạc Nhà nước các cấp lập Báo cáo tài chính nhà nước theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, với trình tự như sau:

1. Báo cáo tình hình tài chính nhà nước, Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước

a) Bước 1: Tổng hợp số liệu

Tổng hợp số liệu các chỉ tiêu liên quan được trình bày trên các báo cáo được sử dụng làm căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

b) Bước 2: Loại trừ các giao dịch nội bộ

Loại trừ các giao dịch nội bộ theo hướng dẫn tại Điều 11 của Thông tư này.

c) Bước 3: Tổng hợp và trình bày báo cáo.

2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

a) Bước 1: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động chủ yếu. b) Bước 2: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.

c) Bước 3: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính. d) Bước 4: Xác định lưu chuyển tiền thuần trong kỳ.

đ) Bước 5: Xác định tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ. e) Bước 6: Xác định ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá.

g) Bước 7: Xác định tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ: tổng hợp từ các chỉ tiêu nêu tại Bước 4, 5, 6.

Điều 11. Giao dịch nội bộ

1. Giao dịch nội bộ là giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước và được loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước theo hướng dẫn tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 của Điều này.

2. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp Trung ương và ngân sách cấp tỉnh.

b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 7.1 Khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

“b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.*

c) Cho ngân sách địa phương vay lại từ nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài.

d) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản,... từ nguồn ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách cấp trung ương.

đ) Giao dịch nội bộ giữa các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do trung ương quản lý với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách các cấp; giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc các cấp ngân sách với nhau (ngoài các giao dịch nội bộ đã được loại trừ khi lập các Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh, nêu tại điểm c Khoản 3 của Điều này).

3. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện.

b) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản... cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách cấp tỉnh.

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh (giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong cùng phạm vi tỉnh, ngoài giao dịch đã được loại trừ khi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện thuộc tỉnh, nêu tại điểm c Khoản 4 của Điều này).

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 7.2 Khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.*

4. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã.

b) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngân sách cấp huyện.

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện.

*Điểm này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021*

5. Trước khi gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính cho Kho bạc Nhà nước các cấp theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các giao dịch nội bộ liên quan đến thông tin tài chính nhà nước của đơn vị mình hoặc giao đơn vị mình theo dõi, quản lý.

Điều 12. Kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

1. Nội dung kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

a) Kiểm tra danh mục Báo cáo tài chính nhà nước theo quy định tại Điều 30 Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015.

b) Kiểm tra tính pháp lý của Báo cáo tài chính nhà nước: đảm bảo báo cáo được phê duyệt đầy đủ, đúng thẩm quyền.

c) Kiểm tra việc tổng hợp các báo cáo: đảm bảo tổng hợp đầy đủ số liệu các đơn vị cung cấp thông tin, đảm bảo loại trừ theo quy định tại Thông tư này.

2. Cơ quan kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

a) Bộ Tài chính kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc. b) Kho bạc Nhà nước kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.

Điều 13. Điều chỉnh số liệu Báo cáo tài chính nhà nước

Trường hợp phát hiện sai sót trên Báo cáo tài chính nhà nước, việc điều chỉnh số liệu được thực hiện như sau:

1. Đối với Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc: Trường hợp chưa được báo cáo Quốc hội, Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc năm đó; trường hợp đã được báo cáo Quốc hội, Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc của năm đã phát hiện sai sót và thuyết minh về việc điều chỉnh này.

2. Đối với Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh: Trường hợp chưa được báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh năm đó; trường hợp đã được báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh của năm đã phát hiện sai sót và thuyết minh về việc điều chỉnh này.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
Chương III LẬP, CÔNG KHAI BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
Nội dung hướng dẫn Chương này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC ó hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước (sau đây gọi là “Thông tư số 133/2018/TT-BTC”) như sau:
...
6. Điều 9 được sửa đổi như sau:

6.1. Điểm a, Khoản 1 Điều 9 được sửa đổi như sau:

“a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 10, Khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 9a, Khoản 9b của Thông tư này.”

6.2. Điểm a, Khoản 2 Điều 9 được sửa đổi như sau:

“a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 12a, Khoản 12b của Thông tư này.”

7. Điều 11 được sửa đổi như sau:

7.1 Sửa đổi điểm b Khoản 2 như sau:

“b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.”

7.2 Sửa đổi điểm c Khoản 3 như sau:

“c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.”
...
Điều 2. Bãi bỏ quy định tại điểm e, Khoản 2 Điều 5 và Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 133/2018/TT-BTC.

Xem nội dung VB
Chương III LẬP, CÔNG KHAI BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
Chương này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Nội dung hướng dẫn Chương này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC ó hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Chương này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
Mục 2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC

Điều 8. Biểu mẫu, nội dung các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính nhà nước

1. Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh lập Báo cáo tài chính nhà nước theo biểu mẫu quy định tại Nghị định 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước.

2. Nội dung các chỉ tiêu trên Báo cáo tài chính nhà nước được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước

1. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4 đến Khoản 11 Điều 2 của Thông tư này.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 6.1 Khoản 6 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 10, Khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 9a, Khoản 9b của Thông tư này.*

b) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp trung ương.

c) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.

d) Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc năm trước.

2. Căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 9, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư này.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 6.2 Khoản 6 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 12a, Khoản 12b của Thông tư này.*

b) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh.

c) Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện thuộc tỉnh. d) Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh năm trước.

Điều 10. Trình tự lập Báo cáo tài chính nhà nước

Sau khi tiếp nhận, kiểm tra, phân loại thông tin trên các Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức; phối hợp hoàn thiện các báo cáo này, Kho bạc Nhà nước các cấp lập Báo cáo tài chính nhà nước theo hướng dẫn tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, với trình tự như sau:

1. Báo cáo tình hình tài chính nhà nước, Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước

a) Bước 1: Tổng hợp số liệu

Tổng hợp số liệu các chỉ tiêu liên quan được trình bày trên các báo cáo được sử dụng làm căn cứ lập Báo cáo tài chính nhà nước quy định tại Điều 9 của Thông tư này.

b) Bước 2: Loại trừ các giao dịch nội bộ

Loại trừ các giao dịch nội bộ theo hướng dẫn tại Điều 11 của Thông tư này.

c) Bước 3: Tổng hợp và trình bày báo cáo.

2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

a) Bước 1: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động chủ yếu. b) Bước 2: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.

c) Bước 3: Xác định lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính. d) Bước 4: Xác định lưu chuyển tiền thuần trong kỳ.

đ) Bước 5: Xác định tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ. e) Bước 6: Xác định ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá.

g) Bước 7: Xác định tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ: tổng hợp từ các chỉ tiêu nêu tại Bước 4, 5, 6.

Điều 11. Giao dịch nội bộ

1. Giao dịch nội bộ là giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước và được loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước theo hướng dẫn tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 của Điều này.

2. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp Trung ương và ngân sách cấp tỉnh.

b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ.

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 7.1 Khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

“b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.*

c) Cho ngân sách địa phương vay lại từ nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài.

d) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản,... từ nguồn ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách cấp trung ương.

đ) Giao dịch nội bộ giữa các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do trung ương quản lý với các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách các cấp; giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc các cấp ngân sách với nhau (ngoài các giao dịch nội bộ đã được loại trừ khi lập các Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh, nêu tại điểm c Khoản 3 của Điều này).

3. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện.

b) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản... cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc ngân sách cấp tỉnh.

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh (giao dịch giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong cùng phạm vi tỉnh, ngoài giao dịch đã được loại trừ khi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện thuộc tỉnh, nêu tại điểm c Khoản 4 của Điều này).

*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm 7.2 Khoản 7 Điều 1 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.*

4. Các giao dịch nội bộ phải loại trừ khi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện bao gồm:

a) Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu, thu hồi, hoàn trả kinh phí giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã.

b) Chi, tạm ứng kinh phí hoạt động; chi, tạm ứng, ứng trước kinh phí chương trình dự án, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc ngân sách cấp huyện.

c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện.

*Điểm này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/07/2021*

5. Trước khi gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính cho Kho bạc Nhà nước các cấp theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các giao dịch nội bộ liên quan đến thông tin tài chính nhà nước của đơn vị mình hoặc giao đơn vị mình theo dõi, quản lý.

Điều 12. Kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

1. Nội dung kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

a) Kiểm tra danh mục Báo cáo tài chính nhà nước theo quy định tại Điều 30 Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015.

b) Kiểm tra tính pháp lý của Báo cáo tài chính nhà nước: đảm bảo báo cáo được phê duyệt đầy đủ, đúng thẩm quyền.

c) Kiểm tra việc tổng hợp các báo cáo: đảm bảo tổng hợp đầy đủ số liệu các đơn vị cung cấp thông tin, đảm bảo loại trừ theo quy định tại Thông tư này.

2. Cơ quan kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước

a) Bộ Tài chính kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc. b) Kho bạc Nhà nước kiểm tra Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.

Điều 13. Điều chỉnh số liệu Báo cáo tài chính nhà nước

Trường hợp phát hiện sai sót trên Báo cáo tài chính nhà nước, việc điều chỉnh số liệu được thực hiện như sau:

1. Đối với Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc: Trường hợp chưa được báo cáo Quốc hội, Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc năm đó; trường hợp đã được báo cáo Quốc hội, Kho bạc Nhà nước thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc của năm đã phát hiện sai sót và thuyết minh về việc điều chỉnh này.

2. Đối với Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh: Trường hợp chưa được báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh năm đó; trường hợp đã được báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện điều chỉnh số liệu trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh của năm đã phát hiện sai sót và thuyết minh về việc điều chỉnh này.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
Chương III LẬP, CÔNG KHAI BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
Nội dung hướng dẫn Chương này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC ó hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021
Căn cứ Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước (sau đây gọi là “Thông tư số 133/2018/TT-BTC”) như sau:
...
6. Điều 9 được sửa đổi như sau:

6.1. Điểm a, Khoản 1 Điều 9 được sửa đổi như sau:

“a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 10, Khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 9a, Khoản 9b của Thông tư này.”

6.2. Điểm a, Khoản 2 Điều 9 được sửa đổi như sau:

“a) Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 12a, Khoản 12b của Thông tư này.”

7. Điều 11 được sửa đổi như sau:

7.1 Sửa đổi điểm b Khoản 2 như sau:

“b) Vay từ các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.”

7.2 Sửa đổi điểm c Khoản 3 như sau:

“c) Giao dịch nội bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cùng phạm vi lập Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh.”
...
Điều 2. Bãi bỏ quy định tại điểm e, Khoản 2 Điều 5 và Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 133/2018/TT-BTC.

Xem nội dung VB
Chương III LẬP, CÔNG KHAI BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
Chương này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Thông tư 133/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2019
Nội dung hướng dẫn Chương này tại Thông tư 133/2018/TT-BTC nay được sửa đổi bởi Khoản 6,7 Điều 1 và Điều 2 Thông tư 39/2021/TT-BTC ó hiệu lực kể từ ngày 15/7/2021