Luật Đất đai 2024

Nghị định 210/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 38/2018/NĐ-CP hướng dẫn về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo

Số hiệu 210/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 21/07/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Chí Dũng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 210/2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2025

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 38/2018/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 3 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp số 76/2025/QH15;

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu số 57/2024/QH15;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo

1. Bổ sung khoản 5, khoản 6 Điều 2 như sau:

“5. Công cụ đầu tư có thể chuyển đổi là công cụ tài chính nhằm cấp vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo thông qua hợp đồng đầu tư giữa quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo và doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, kèm với các điều khoản cho phép chuyển đổi thành cổ phần, phần vốn góp hoặc các hình thức sở hữu khác theo các điều kiện đã được xác định trước trong hợp đồng đầu tư.

6. Quyền mua cổ phần là công cụ đầu tư phái sinh từ hợp đồng đầu tư giữa doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, cho phép quỹ quyền được mua cổ phần mới theo điều kiện đã được xác định trước trong hợp đồng.”

2. Sửa đổi Điều 5 như sau:

“Điều 5. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo

1. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo không có tư cách pháp nhân, có từ 02 đến tối đa 30 nhà đầu tư góp vốn thành lập trên cơ sở Điều lệ quỹ. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo không được góp vốn vào quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo khác.

2. Tài sản góp vốn có thể bằng Đồng Việt Nam, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật và các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

3. Danh mục hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo:

a) Đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. Tổng mức đầu tư không quá 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp sau khi nhận đầu tư;

b) Đầu tư các công cụ đầu tư có thể chuyển đổi;

c) Đầu tư quyền mua cổ phần tại doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. Giao dịch này không được chuyển nhượng cho các bên thứ ba.

4. Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được sử dụng vốn nhàn rỗi từ vốn góp của các nhà đầu tư để gửi tiền có kỳ hạn hoặc mua chứng chỉ tiền gửi tại các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật nhưng phải đảm bảo an toàn vốn. Công ty quản lý quỹ chỉ được gửi tiền và mua chứng chỉ tiền gửi tại các tổ chức tín dụng đã được Ban đại diện quỹ phê duyệt.

5. Toàn bộ số vốn góp và tài sản của các nhà đầu tư tại quỹ phải được hạch toán độc lập với nguồn vốn và tài sản của công ty thực hiện quản lý quỹ. Các nhà đầu tư góp vốn thành lập quỹ tự thỏa thuận về thẩm quyền quyết định danh mục hoạt động đầu tư và nội dung này phải được quy định tại Điều lệ quỹ và hợp đồng với công ty thực hiện quản lý quỹ (nếu có).”

3. Sửa đổi khoản 2 Điều 7 như sau:

“2. Các nhà đầu tư của quỹ có thể thành lập hoặc thuê công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo để quản lý quỹ. Công ty thực hiện quản lý quỹ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục thành lập quỹ theo quy định của pháp luật. Trong quá trình quản lý hoạt động của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, công ty quản lý quỹ:

a) Không được sử dụng vốn, tài sản của quỹ để đầu tư vào chính quỹ đó;

b) Không được sử dụng vốn, tài sản của quỹ để cho vay thương mại, bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay thương mại nào;

c) Không được sử dụng vốn, tài sản của quỹ để đầu tư cổ phiếu niêm yết, cổ phiếu đăng ký giao dịch, trái phiếu, chứng chỉ quỹ theo pháp luật chứng khoán;

d) Không được cam kết lợi nhuận trong các tài liệu và hoạt động huy động vốn của quỹ.”

4. Sửa đổi Điều 11 như sau:

“Điều 11. Thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo

1. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo được thành lập, công ty thực hiện quản lý quỹ gửi hồ sơ thông báo (trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tới Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính về việc thành lập quỹ trước khi quỹ hoạt động. Hồ sơ thông báo bao gồm các tài liệu sau:

a) Thông báo về việc thành lập quỹ theo Mẫu số 01aMẫu số 01b tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

b) Điều lệ quỹ;

c) Hợp đồng thuê công ty thực hiện quản lý quỹ (nếu có);

d) Giấy xác nhận của ngân hàng về quy mô vốn đã góp hoặc các giấy tờ liên quan tới góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật về đất đai hoặc các giấy tờ góp vốn bằng tài sản khác theo quy định pháp luật về doanh nghiệp.

đ) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu phù hợp với quy định tại Điều lệ công ty của nhà đầu tư là tổ chức góp vốn về việc tham gia góp vốn vào quỹ và cử người đại diện quản lý phần vốn góp kèm theo hồ sơ cá nhân của người đại diện phần vốn góp.

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ thông báo thành lập quỹ trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

3. Trường hợp hồ sơ thông báo quy định tại Khoản 1 Điều này hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có văn bản gửi công ty thực hiện quản lý quỹ thông báo về việc thành lập quỹ hợp lệ theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này (đồng thời gửi về Bộ Tài chính để theo dõi). Trường hợp hồ sơ thông báo không hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi văn bản cho công ty thực hiện quản lý quỹ biết và phải nêu rõ lý do, các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo thành lập quỹ hợp lệ, công ty thực hiện quản lý quỹ công bố thông tin về việc thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của mình.

5. Công ty thực hiện quản lý quỹ và nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ thông báo thành lập quỹ và các tài liệu kèm theo. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của thông báo thành lập quỹ và các tài liệu kèm theo, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của công ty thực hiện quản lý quỹ và các nhà đầu tư xảy ra trước và sau khi đăng ký thành lập quỹ.

6. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh không giải quyết tranh chấp giữa các nhà đầu tư với nhau, giữa nhà đầu tư với công ty thực hiện quản lý quỹ hoặc với các tổ chức, cá nhân khác.

7. Công ty thực hiện quản lý quỹ gửi hồ sơ thông báo (trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tới Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty thực hiện quản lý quỹ đặt trụ sở chính về các thay đổi sau: Tăng, giảm vốn góp của quỹ; gia hạn thời gian hoạt động của quỹ; giải thể quỹ; chuyển nhượng phần vốn góp giữa các nhà đầu tư của quỹ.”

5. Sửa đổi khoản 4, khoản 5 Điều 12 như sau:

“4. Trong thời hạn 07 ngày sau khi hoàn tất việc tăng, giảm vốn góp của quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ gửi hồ sơ thông báo (trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tới Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh. Hồ sơ thông báo bao gồm các tài liệu sau:

a) Thông báo việc tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

b) Nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư về việc tăng, giảm vốn góp của quỹ và các tài liệu liên quan (nếu có);

c) Điều lệ quỹ sửa đổi (nếu có);

d) Biên bản thỏa thuận góp vốn và danh sách các nhà đầu tư góp vốn, số vốn góp, tỷ lệ sở hữu vốn góp trước và sau khi tăng, giảm vốn góp của quỹ;

đ) Giấy chứng nhận của công ty thực hiện quản lý quỹ về phần vốn đã góp thêm, danh mục tài sản đã góp vào quỹ đối với trường hợp tăng vốn góp của quỹ. Giấy xác nhận của công ty thực hiện quản lý quỹ về việc phân bổ tài sản cho từng nhà đầu tư, trong đó nêu rõ danh mục tài sản đã phân bổ cho nhà đầu tư đối với trường hợp giảm vốn góp của quỹ.

5. Trình tự thông báo tăng, giảm vốn góp của quỹ, trách nhiệm của công ty thực hiện quản lý quỹ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thực hiện tương tự trình tự thông báo thành lập quỹ quy định tại Điều 11 Nghị định này”.

6. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 13 như sau:

“2. Trong thời hạn ít nhất 15 ngày, trước khi quỹ kết thúc thời hạn hoạt động, công ty thực hiện quản lý quỹ gửi hồ sơ thông báo (trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tới Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính về việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ. Hồ sơ thông báo bao gồm các tài liệu sau:

a) Thông báo về việc gia hạn thời gian hoạt động của quỹ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

b) Nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư của quỹ về việc gia hạn thời gian hoạt động quỹ, trong đó nêu rõ thời gian gia hạn hoạt động của quỹ;

c) Chi tiết danh mục đầu tư và báo cáo giá trị tài sản ròng của quỹ tại ngày định giá gần nhất tính tới ngày nộp hồ sơ gia hạn;

d) Các thay đổi về nhà đầu tư, Điều lệ quỹ (nếu có).

3. Trình tự thông báo gia hạn hoạt động quỹ, trách nhiệm của công ty thực hiện quản lý quỹ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thực hiện tương tự trình tự thông báo thành lập quỹ quy định tại Điều 11 Nghị định này”.

7. Sửa đổi Điều 15 như sau:

“Điều 15. Trình tự thông báo giải thể quỹ

1. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Đại hội nhà đầu tư thông qua việc giải thể quỹ, công ty thực hiện quản lý quỹ gửi hồ sơ thông báo (trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tới Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính về việc giải thể quỹ. Hồ sơ thông báo bao gồm các tài liệu sau:

a) Thông báo giải thể quỹ theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;

b) Nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư về việc giải thể quỹ, kèm theo phương án, lộ trình thanh lý và phân phối tài sản đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua, trong đó nêu rõ nguyên tắc xác định giá trị tài sản tại ngày giải thể và thời gian quỹ thanh lý tài sản phù hợp với quy định của pháp luật, quy định tại Điều lệ quỹ và sổ tay định giá; phương thức phân phối tài sản cho nhà đầu tư và cung cấp thông tin cho nhà đầu tư về hoạt động thanh lý và phân phối tài sản;

c) Cam kết bằng văn bản được ký bởi đại diện theo pháp luật của công ty thực hiện quản lý quỹ về việc chịu trách nhiệm hoàn tất các thủ tục thanh lý tài sản để giải thể quỹ.

2. Trình tự thông báo giải thể quỹ, trách nhiệm của công ty thực hiện quản lý quỹ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thực hiện tương tự trình tự thông báo thành lập quỹ quy định tại Điều 11 Nghị định này.

3. Hoạt động thanh lý tài sản, thời hạn thanh lý tài sản của quỹ thực hiện theo phương án giải thể đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua, nhưng không quá 01 năm, kể từ ngày công bố bản thông báo về việc giải thể quỹ. Trong thời gian quỹ đang thanh lý tài sản để giải thể, phí quản lý, phí giám sát và các chi phí khác được thu theo biểu phí đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua. Sau ngày giải thể quỹ, định kỳ hàng tháng, công ty thực hiện quản lý quỹ cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về mức thanh toán trên một phần vốn góp, chi phí phát sinh trong kỳ, giá trị tài sản ròng còn lại của quỹ và giá trị tài sản phân phối cho nhà đầu tư. Thông báo gửi cho nhà đầu tư phải được cung cấp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để theo dõi, giám sát.

4. Trường hợp thông báo kết quả giải thể không chính xác, có tài liệu giả mạo, công ty thực hiện quản lý quỹ, những tổ chức, cá nhân có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày báo cáo kết quả giải thể gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh”.

8. Sửa đổi Điều 17 như sau:

“Điều 17. Chuyển nhượng phần vốn góp của các nhà đầu tư

1. Trừ trường hợp Điều lệ quỹ hoặc pháp luật có quy định khác, nhà đầu tư góp vốn vào quỹ được tự do chuyển nhượng phần vốn góp tại quỹ. Việc chuyển nhượng một phần hay toàn bộ phần vốn góp tại quỹ phải bảo đảm sau khi chuyển nhượng, số lượng nhà đầu tư của quỹ đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này.

2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn tất giao dịch chuyển nhượng phần vốn góp, công ty thực hiện quản lý quỹ gửi hồ sơ thông báo (trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tới Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ thông báo bao gồm các tài liệu sau:

a) Thông báo về việc chuyển nhượng phần vốn góp của các nhà đầu tư theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này, trong đó nêu rõ thông tin về các bên giao dịch, tỷ lệ sở hữu của các bên (trước và sau khi giao dịch), giá trị giao dịch;

b) Bản sao hợp đồng chuyển nhượng của các nhà đầu tư có xác nhận của công ty thực hiện quản lý quỹ.

3. Trình tự thông báo chuyển nhượng phần vốn góp của các nhà đầu tư, trách nhiệm của công ty thực hiện quản lý quỹ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thực hiện tương tự trình tự thông báo thành lập quỹ quy định tại Điều 11 Nghị định này”.

9. Sửa đổi Điều 18 như sau:

“Điều 18. Báo cáo, kiểm tra hoạt động của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo

1. Trước 15/01 hàng năm, doanh nghiệp có hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo có trách nhiệm gửi báo cáo hoạt động theo Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này tới Bộ Tài chính để công bố trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có quyền trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công ty thực hiện quản lý quỹ về những nội dung trong thông báo thành lập quỹ, thay đổi về tăng, giảm vốn góp của quỹ, gia hạn thời gian hoạt động của quỹ, giải thể quỹ, chuyển nhượng phần vốn góp giữa các nhà đầu tư của quỹ, các tài liệu khác liên quan về quỹ theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật khác có liên quan”.

10. Sửa đổi Điều 27 như sau:

"Điều 27. Đánh giá thực hiện đầu tư

Tổ chức tài chính nhà nước của địa phương tổ chức đánh giá tình hình thực hiện hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo sử dụng ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tài chính theo quy định tại Điều 31 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa."

11. Sửa đổi Điều 28 như sau:

"Điều 28. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo dõi, tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị định và đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định này khi cần thiết.

2. Hướng dẫn hạch toán kế toán cho doanh nghiệp có hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, công ty thực hiện quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo khi có vướng mắc phát sinh trong quá trình hoạt động."

12. Bãi bỏ Điều 29.

13. Sửa đổi khoản 3 Điều 30 như sau:

“3. Báo cáo định kỳ hằng năm và đột xuất gửi Bộ Tài chính về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại Nghị định này.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo

1. Sửa đổi Mẫu số 01a, Mẫu số 01b thành Mẫu số 01a, Mẫu số 01b tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

2. Bổ sung Mẫu số 07, Mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo đã thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo (đã nhận thông báo thành lập quỹ hợp lệ của cơ quan có thẩm quyền) trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì không phải đáp ứng các quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này.

2. Các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo đã được công ty thực hiện quản lý quỹ gửi thông báo tới Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính để xem xét tính hợp lệ nhưng chưa nhận được văn bản thông báo của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh về việc thành lập quỹ hợp lệ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì phải tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 9 năm 2025.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, ĐMDN (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG





Nguyễn Chí Dũng

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 210/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)

Mẫu số 01a

Thông báo về việc thành lập Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo

Mẫu số 01b

Danh sách nhà đầu tư góp vốn vào Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo

Mẫu số 07

Thông báo về giải quyết hồ sơ đăng ký thành lập Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo..............(Tên quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo)

Mẫu số 08

Thông báo về việc giải quyết hồ tăng vốn góp/giảm vốn góp/gia hạn thời gian hoạt động/chuyển nhượng phần vốn góp/giải thể của Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo…………………(Tên quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo)

 

Mẫu số 01a

TÊN CÔNG TY THỰC HIỆN
QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ
KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……..

………, ngày ……. tháng…..năm……

 

THÔNG BÁO

Về việc thành lập Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo

Kính gửi:1 ………………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………..

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:………………………………………………….

Thông báo về việc thành lập Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo với nội dung như sau:

1. Tên Quỹ:

Tên quỹ viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):………………………………..

Tên quỹ viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………………….

Tên quỹ viết tắt (nếu có):………………………………………………………………

2. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:……………………………….

Xã/Phường:……………………………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………… Fax: ……………………………….

Email: ……………………………………………Website:……………………………

3. Vốn góp của quỹ (bằng số; VNĐ):

………………………………………………………………………………………………

4. Nguồn vốn góp của quỹ:

Loại nguồn vốn

Tỷ lệ (%)

Số tiền (bằng số; VNĐ)

Vốn trong nước

 

 

Vốn nước ngoài

 

 

Vốn khác

 

 

Tổng cộng

 

 

5. Danh sách nhà đầu tư của quỹ (kê khai theo mẫu): Gửi kèm

6. Ban đại diện quỹ (kê khai nếu có):

- Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):………………………………. Giới tính:………….

- Sinh ngày: ……../..../…….. Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ……………..

- Thẻ Căn cước/Thẻ Căn cước công dân số: ……………………………………………….

Ngày cấp: …./..../….. Nơi cấp: ………………………………………………………………

- Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có Thẻ Căn cước/Thẻ Căn cước công dân): ………………………………………………………….

Số giấy chứng thực cá nhân:………………………………………………………………

Ngày cấp: …../…../… Ngày hết hạn: ……./..../…… Nơi cấp: …………………..

- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:……………………………………

Xã/Phường:………………………………………………………………………………….

Tỉnh/Thành phố:…………………………………………………………………………….

Quốc gia:……………………………………………………………………………………

- Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn:…………………………………….

Xã/Phường:…………………………………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………..

Quốc gia:…………………………………………………………………………………….

- Thông tin liên hệ:

Điện thoại:………………………………………. Email:………………………………….

(Kê khai tương tự với Thành viên Ban đại diện quỹ tiếp theo)

7. Giám đốc quỹ (kê khai nếu có):

(Kê khai tương tự thông tin như Thành viên Ban đại diện quỹ)

8. Thông tin chi tiết:

Thời điểm bắt đầu hoạt động:………………………………………………………….

Thời hạn hoạt động của quỹ: ……../……../……… đến ………../………/…………

Tổng số nhà đầu tư:…………………………………………………………………….

Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………….

Công ty ……………………..(tên công ty thực hiện quản lý quỹ) cam kết:

- Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo ……………..(ghi tên Quỹ) thuộc quản lý, điều hành hợp pháp của Công ty ………….. (tên công ty thực hiện quản lý, điều hành quỹ); hoạt động theo đúng mục đích thành lập Quỹ và theo quy định của pháp luật;

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này và các tài liệu kèm theo.

 

Các giấy tờ gửi kèm:
- Danh sách nhà đầu tư của quỹ;
- Điều lệ quỹ;
- Tài liệu liên quan (nếu có).

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký và ghi họ tên)

______________________________

1 Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh

 

Mẫu số 01b

DANH SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ GÓP VỐN VÀO QUỸ ĐẦU TƯ KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO

STT

Tên nhà đầu tư

Ngày, tháng, năm sinh đối với nhà đầu tư là cá nhân

Giới tính

Quốc tịch

Dân tộc

Chỗ ở hiện tại đối với nhà đầu tư là cá nhân

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

Số, ngày, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức

Vốn góp

Thời điểm góp vốn

Chữ ký của nhà đầu tư

Ghi chú3

Giá trị phần vốn góp (bằng số; VNĐ)1

Tỷ lệ (%)

Loại tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

______________________________

1 Ghi tổng giá trị Phần vốn góp của từng nhà đầu tư

2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:

- Tiền Việt Nam

- Giá trị quyền sử dụng đất

- Tài sản khác

3 Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh xem xét ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp

 

Mẫu số 07

SỞ TÀI CHÍNH
PHÒNG ………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……..

………, ngày ……. tháng…..năm……

 

THÔNG BÁO

Về giải quyết hồ sơ đăng ký thành lập
Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo....(Tên quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo)

Kính gửi: Công ty…………………………………………..

(Tên công ty thực hiện quản lý quỹ)

- Căn cứ Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và Nghị định này;

- Căn cứ hồ sơ đăng ký thành lập Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo …………. đã nhận ngày ……… của Công ty ………. (tên công ty thực hiện quản lý quỹ);

Sau khi xem xét hồ sơ, Phòng ……………….., tỉnh/thành phố ……….. thông báo kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký thành lập Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo…………. đã hợp lệ. Thông tin cụ thể:

1. Tên quỹ:

2. Địa chỉ trụ sở chính:

3. Vốn góp của quỹ:

4. Thời điểm bắt đầu hoạt động:

5. Thời hạn hoạt động của quỹ:

6. Tổng số nhà đầu tư:

Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo …………….. thuộc quản lý, điều hành của Công ty …………..; hoạt động theo đúng mục đích thành lập Quỹ và theo quy định của pháp luật.

Công ty …………………… (tên công ty thực hiện quản lý quỹ) chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ thông báo và các tài liệu kèm theo.

Phòng …………………….. thông báo để doanh nghiệp được biết.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Phát triển DNTN và KTTT - Bộ Tài chính
(gửi kèm bản sao Thông báo thành lập Quỹ ĐT
KNST theo Mẫu 01a để theo dõi);
- Lưu: ……

TRƯỞNG PHÒNG

 

Mẫu số 08

SỞ TÀI CHÍNH
PHÒNG ………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

………, ngày ……. tháng…..năm……

 

THÔNG BÁO

Về việc giải quyết hồ tăng vốn góp/giảm vốn góp/gia hạn thời gian hoạt động/chuyển nhượng phần vốn góp/giải thể Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo………(Tên quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo)

Kính gửi: Công ty ………………………………

(Tên công ty thực hiện quản lý quỹ)

- Căn cứ Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và Nghị định này;

- Căn cứ hồ sơ tăng vốn góp/giảm vốn góp/gia hạn thời gian hoạt động/giải thể Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo ………………… đã nhận ngày ……………. của Công ty ………….. (tên công ty thực hiện quản lý quỹ);

Phòng ………………….. thông báo hồ sơ tăng vốn góp/ giảm vốn góp/gia hạn thời gian hoạt động/chuyển nhượng phần vốn góp/giải thể Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo đã hợp lệ.

Công ty ………………………………. (tên công ty thực hiện quản lý quỹ) chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ thông báo và các tài liệu kèm theo.

Phòng ………………….. thông báo để doanh nghiệp biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Phát triển DNTN và KTTT - Bộ Tài chính
(để theo dõi);
- Lưu: …..

TRƯỞNG PHÒNG

 

 

52
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 210/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 38/2018/NĐ-CP hướng dẫn về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
Tải văn bản gốc Nghị định 210/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 38/2018/NĐ-CP hướng dẫn về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No. 210/2025/ND-CP

Hanoi, July 21, 2025

 

DECREE

PROVIDING AMENDMENTS TO GOVERNMENT’S DECREE NO. 38/2018/ND-CP DATED MARCH 11, 2018 PRESCRIBING INVESTMENT IN SMALL AND MEDIUM-SIZED STARTUP COMPANIES

Pursuant to the Law on Government Organization No. 63/2025/QH15;

Pursuant to the Law on Organization of Local Governments No. 72/2025/QH15;

Pursuant to the Law on assistance for small- and medium-sized enterprises No. 04/2017/QH14;

Pursuant to the Law on Enterprises No. 59/2020/QH14, as amended by the Law No. 03/2022/QH15; Law providing amendments to the Law on Enterprises No. 76/2025/QH15;

Pursuant to the Law on Investment No. 61/2020/QH14; the Law providing amendments to the Law on Planning, Law on Investment, Law on Public-Private Partnership Investment, and Law on Bidding No. 57/2024/QH15;

At the request of the Minister of Finance of Vietnam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Amendments to and abrogation of certain Articles of Government’s Decree No. 38/2018/ND-CP dated March 11, 2018 prescribing investment in small and medium-sized startup companies

1. Clauses 5, 6 are added to Article 2 as follows:

“5. Convertible investment vehicle means a financial instrument used to provide capital to a startup through an investment agreement between the venture capital fund and the startup, accompanied with provisions allowing conversion into shares, stakes or other forms of ownership under the pre-determined conditions as specified in the investment agreement.

6. Share purchase rights means a derivative investment vehicle which arises from the investment agreement between a startup and the venture capital fund, and offers the fund the rights to purchase newly issued shares under the pre-determined conditions as specified in the investment agreement.”

2. Article 5 is amended as follows:

“Article 5. Venture capital funds

1. A venture capital fund is not considered a juridical person and is established by capital contributed by at least 02 to not more than 30 investors according to the fund's charter. A venture capital fund is not entitled to make investments in other venture capital funds.

2. Contributed assets include VND, land use rights (LURs), intellectual property rights, technologies, technical know-how, and other assets that can be valued in VND.

3. Portfolios of a venture capital fund include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Investments in convertible investment vehicles;

c) Investments in share purchase rights in startups. Transfer of the share purchase rights to third parties is prohibited.

4. The venture capital fund may use the idle amount of capital contributed by investors to make term deposits or purchase certificates of deposits at credit institutions in accordance with regulations of law, provided that capital safety is ensured. The fund management company may only make deposits and purchase certificates of deposit at credit institutions approved by the fund’s Board of representatives.

5. Total paid-in capital and assets of investors at a venture capital fund must be recorded separately from the capital and assets of the fund management company. Investors that contribute capital to a venture capital fund shall themselves reach an agreement on the power to make decision on investment portfolio which must be specified in the fund’s charter and the contract signed with the fund management company (if any).”

3. Clause 2 Article 7 is amended as follows:

“2. The fund’s investors may either establish or hire a company to take charge of managing the venture capital fund. The fund management company shall carry out procedures for establishment of the venture capital fund in accordance with regulations of law. During its management of the venture capital fund, the fund management company shall:

a) Not use the fund’s capital and assets to make investments in that fund;

b) Not use the fund’s capital and assets to grant any commercial loans or as guarantee any commercial loans;

c) Not use the fund’s capital and assets to make investments in listed shares, shares registered for trading, bonds, and fund certificates as prescribed by the Law on Securities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Article 11 is amended as follows:

“Article 11. Notice of establishment of venture capital fund

1. Within 05 working days from the day on which a venture capital fund is established, the fund management company must submit a dossier on notification of establishment of the venture capital fund (directly or online via the information system used for handling of administrative procedures of provincial-level People’s Committee) to the provincial-level business registration authority in charge of the province where it is headquartered before the fund starts its operation. Such notification dossier includes:

a) A notice of establishment of the venture capital fund which is made using Form No. 01a and Form No. 01b in the Appendix enclosed herewith;

b) The fund’s charter; 

c) Service contract signed with the fund management company (if any);

d) The bank’s certification of paid-in capital or documents relating to the contribution of capital by LURs as prescribed by the Land Law or documents proving contribution of capital using other assets as prescribed by the Law on enterprises.

dd) Decision of the General meeting of shareholders or the Management Board, or decision of the Member Board or of the owner in conformity with regulations in the Charter of the institutional investor on contribution capital to the fund, and appointment of its official to represent its capital contributed to the fund, enclosed with personal documents of this authorized official.

2. The provincial-level business registration authority shall consider the validity of the received notification dossier within a maximum duration of 15 working days from its receipt of the dossier.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Within 05 working days from its receipt of a notice certifying the lawful establishment of venture capital fund, the fund management company shall publish information about the establishment of the venture capital fund on its website or web portal.

5. The fund management company and investors shall assume legal responsibility for the truthfulness and accuracy of information in the notice of establishment and enclosed documents. The provincial-level business registration authority shall assume responsibility for the validity of the notice of establishment and enclosed documents, and assume no responsibility for violations against the law committed by the fund management company or investors before and after completing procedures for registration of establishment of the fund.

6. The provincial-level business registration authority shall not settle any disputes that arise among investors, or between an investor and the fund management company or another organization or individual.

7. The fund management company must send a notification dossier (directly or online via the information system used for handling of administrative procedures of provincial-level People’s Committee) to the provincial-level business registration authority in charge of the province where it is headquartered upon occurrence of any of the following changes: Increase/decease in paid-in capital; extension of operating period of the fund; dissolution of the fund; transfer of capital contributions between investors.”

5. Clauses 4 and 5 Article 12 are amended as follows:

“4. Within 07 days after the completion of increase or decrease in the fund’s paid-in capital, the fund management company shall send a notification dossier (directly or online via the information system used for handling of administrative procedures of provincial-level People’s Committee) to the provincial-level business registration authority. Such notification dossier includes:

a) The notice of the increase or decrease in the paid-in capital of the venture capital fund made using Form No. 02 in the Appendix enclosed herewith;

b) The Resolution of the General meeting of investors on the increase or decrease in the fund’s paid-in capital and relevant documents (if any);

c) The amended Charter (if any);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) The certificate of additional paid-in capital and the list of assets contributed to the fund made by the fund management company (in case of increase in the fund’s paid-in capital). The Certificate of distribution of assets to each investor which is made by the fund management company and specifies the list of assets distributed to investors (in case of decrease in the fund’s paid-in capital).

5. The procedures for notification of increase or decrease in the fund's paid-in capital and responsibilities of the fund management company shall be followed by the provincial-level business registration authority in the same manner as those for notification of establishment of venture capital fund set out in Article 11 of this Decree.”

6. Clauses 2 and 3 Article 13 are amended as follows:

“2. At least 15 days before the end of operating period of the fund, the fund management company shall send a dossier on notification of extension of the fund’s operating period (directly or online via the information system used for handling of administrative procedures of provincial-level People’s Committee) to the provincial-level business registration authority in charge of the province where it is headquartered. Such notification dossier includes:

a) A notice of extension of the fund’s operating period made using Form No. 03 in Appendix enclosed herewith;

b) The Resolution of the General meeting of investors on extension of the fund’s operating period, in which the extended operating period must be specified;

c) The investment portfolio and report on the fund’s net asset value made on the latest valuation date prior to the date of notification of extension;

d) Changes in investors and/or the fund’s Charter (if any).

3. The procedures for notification of extension of the fund's operating period and responsibilities of the fund management company shall be followed by the provincial-level business registration authority in the same manner as those for notification of establishment of venture capital fund set out in Article 11 of this Decree.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“Article 15. Notification of fund dissolution

1. Within 07 working days from the day on which the fund dissolution is approved by the General meeting of investors, the fund management company shall send a dossier on notification of dissolution of the venture capital fund (directly or online via the information system used for handling of administrative procedures of provincial-level People’s Committee) to the provincial-level business registration authority in charge of the province where it is headquartered. Such notification dossier includes:

a) A notice of dissolution of the venture capital fund which is made using Form No. 04 in the Appendix enclosed herewith;

b) The resolution of the General meeting of investors on the fund dissolution, accompanied with the plan or roadmap for liquidation and distribution of the fund's assets approved by the General meeting of investors, which must specify the principles of asset valuation made at the dissolution date and time-limit for asset liquidation in conformity with regulations of law, the fund's Charter and valuation manual; the methods of distributing assets to investors and providing information concerning asset liquidation and distribution for investors;

c) The written commitment signed by the legal representative of the fund management company on the completion of the procedures for asset liquidation.

2. The procedures for notification of dissolution of the fund and responsibilities of the fund management company shall be followed by the provincial-level business registration authority in the same manner as those for notification of establishment of venture capital fund set out in Article 11 of this Decree.

3. The asset liquidation and the time-limit for completing asset liquidation shall be performed according to the dissolution plan approved by the General meeting of investors provided that the liquidation of assets must be completed within 01 year from the date on which information on the fund dissolution is published. During the liquidation of assets, the administration costs, supervision costs and other costs shall be paid according to the cost levels approved by the General meeting of investors.  Since the dissolution date, the fund management company shall monthly provide investors with information about the payment rate for each proportion of paid-in capital, expenses incurred in the period, the remaining net asset value of the fund and value of assets distributed to investors. The information provided for investors must be also provided for the provincial-level business registration authority for monitoring and supervision.

4. In case the dossier on notification of fund dissolution is found to contain inaccurate information or forged documents, the fund management company and relevant organizations/individuals shall be jointly responsible for paying outstanding debts and assume legal responsibility for any consequences arising within 03 years from the date on which the report on the fund dissolution results is sent to the provincial-level business registration authority.”

8. Article 17 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Unless otherwise specified in the fund’s Charter or relevant laws, each investor has the right to freely transfer his/her capital contributions at the fund. An investor may partially or entirely transfer his/her capital contribution at the fund provided that total number of investors of the fund, after completion of transfer, must be ensured as regulated in clause 1 Article 5 hereof.

2. Within 15 days from the date of completion of the transfer of capital contributions, the fund management company shall send a notification dossier (directly or online via the information system used for handling of administrative procedures of provincial-level People’s Committee) to the provincial-level business registration authority in charge of the province where it is headquartered. Such notification dossier includes:

a) A notice of transfer of capital contribution between investors, which is made using Form No. 05 in the Appendix enclosed herewith and includes information about related parties, ownership percentages of the parties (before and after transfer of capital contribution), and total value of capital contribution to be transferred;

b) A copy of the written contract for transfer of capital contribution between investors which must be certified by the fund management company.

3. The procedures for notification of transfer of capital contribution between investors and responsibilities of the fund management company shall be followed by the provincial-level business registration authority in the same manner as those for notification of establishment of venture capital fund set out in Article 11 of this Decree.”

9. Article 18 is amended as follows:

“Article 18. Reporting on and inspection of operations of venture capital funds

1. Enterprises providing venture capital and fund management companies, by January 15 every year, shall submit reports on operations, which are made using Form No. 06 in the Appendix enclosed herewith, to the Ministry of Finance of Vietnam for publishing on the National SMEs support portal.

2. Provincial-level business registration authorities have the right to directly, or request competent authorities to, conduct inspections of fund management companies in terms of contents of notice of establishment of venture capital fund, increase or decrease in the fund’s paid-in capital, extension of the fund's operating period, dissolution of the fund, transfer of capital contribution between investors of the fund, other documents relating the fund in accordance with regulations herein and other relevant laws.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“Article 27. Investment performance evaluation

Local state financial organizations shall organize evaluation of performance of investments in startups with funding derived from local-government budget, and submit reports thereon to provincial-level People's Committees and Ministry of Finance of Vietnam in accordance with regulations in Article 31 of the Law on assistance for small and medium-sized enterprises.”

11. Article 28 is amended as follows:

“Article 28. Responsibilities of Ministry of Finance of Vietnam

1. Take charge of and cooperate with relevant ministries, regulatory authorities and provincial-level People's Committees in monitoring and evaluating the implementation of this Decree, and proposing any amendments or supplements to this Decree if deemed necessary.

2. Provide guidelines on accounting for enterprises making investments in startups, fund management companies and venture capital funds upon occurrence of any difficulties during their operation.”

12. Article 29 is abrogated.

13. Clause 3 Article 30 is amended as follows:

“3. Send annual and ad hoc reports to the Ministry of Finance on performance of investments in startups in compliance with regulations herein.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Form No. 01a and Form No. 01b are changed into Form No. 01a and Form No. 01b in the Appendix enclosed herewith.

2. Form No. 07, Form No. 08 in the Appendix enclosed herewith are added.

Article 3. Transition

1. The venture capital funds that are duly established and operating in accordance with provisions of the Government’s Decree No. 38/2018/ND-CP dated March 11, 2018 (i.e. they have received notices certifying their lawful establishment from competent authorities) before the effective date of this Decree are not required to satisfy the requirements set forth in clause 2 Article 1 of this Decree.

2. If the fund management company has submitted the dossier on notification of establishment of a venture capital fund to the provincial-level business registration authority in charge of the province where the fund management company is headquartered but a notice certifying the lawful establishment of the venture capital fund is yet to be issued before the effective date of this Decree, that venture capital funds is required to satisfy the requirements set forth in clause 2 Article 1 of this Decree.

Article 4. Implementation 

1. This Decree comes into force from September 15, 2025.

2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of Provincial-level People’s Committees, and relevant authorities and organizations are responsible for the implementation of this Decree.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT PP. THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Nguyen Chi Dung

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 210/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 38/2018/NĐ-CP hướng dẫn về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
Số hiệu: 210/2025/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Doanh nghiệp,Đầu tư
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 21/07/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản