Luật Đất đai 2024

Nghị định 210/2004/NĐ-CP về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng

Số hiệu 210/2004/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 20/12/2004
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương
Loại văn bản Nghị định
Người ký Phan Văn Khải
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 210/2004/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2004

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 210/2004/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2004 QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng ngày 29 tháng 8 năm 1994;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2003/QH11 ngày 04 tháng 11 năm 2003 "Về dự án ngân sách nhà nước năm 2004" và Nghị quyết số 19/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 "Về nhiệm vụ năm 2004 của Quốc hội khoá XI";
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chuẩn, căn cứ xác định chế độ trợ cấp, phụ cấp và mức trợ cấp, phụ cấp

1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 292.000 đồng.

2. Mức chuẩn này được điều chỉnh tương ứng với mức sống trung bình của xã hội do Tổng cục Thống kê công bố và theo lộ trình cải cách trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng.

3. Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với từng đối tượng người có công với cách mạng, bao gồm :

Bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng;

Bảng mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

Bảng mức trợ cấp thương tật đối với quân nhân bị tai nạn lao động.

Điều 2. Chế độ trợ cấp

1. Trợ cấp mai táng phí

Người có công với cách mạng quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đầy mà không thuộc diện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chết thì cá nhân hoặc tổ chức lo việc mai táng được nhận mai táng phí mức 2.400.000 đồng.

2. Trợ cấp một lần sau khi từ trần

Người có công với cách mạng quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng khi từ trần thì thân nhân được nhận trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi của người từ trần.

3. Trợ cấp ưu đãi trong giáo dục và đào tạo

Học sinh, sinh viên nếu không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi theo học khoá học từ một năm trở lên tại các trường đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường phổ thông dân tộc nội trú, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì được hưởng chế độ trợ cấp mức 292.000 đồng/người/tháng.

a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

b) Con của liệt sĩ, con của người hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng Tám năm 1945; con của Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;

c) Con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên.

Điều 3. Kinh phí thực hiện

Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Các khoản trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

2. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

3. Các quy định tại Nghị định này thay thế các quy định tại khoản 3 Điều 1, Điều 2 của Nghị định số 27/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993; Điều 66 và khoản 1 Điều 76 của Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995; khoản b Điều 1 của Nghị định số 06/CP ngày 21 tháng 01 năm 1997; khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 175/1999/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 1999; khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 và khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

BIỂU SỐ 1
MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính: nghìn đồng

TT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp

Mức phụ cấp

01

Người hoạt động cách mạng trước năm 1945 (cán bộ ''Lão thành Cách mạng'')

 

 

- Diện thoát ly

250

60/ 1 thâm niên

- Diện không thoát ly

540

 

- Thân nhân của cán bộ ''Lão thành Cách mạng'' từ trần hưởng trợ cấp tuất mức

292

 

- Thân nhân của cán bộ ''Lão thành Cách mạng'' từ trần nếu sống cô đơn, không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức

495

 

02

Người hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945 (cán bộ ''Tiền khởi nghĩa'')

 

292

03

Thân nhân liệt sĩ

 

 

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ

292

 

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ trở lên

495

 

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân liệt sĩ cô đơn, không nơi nương tựa

495

 

04

Bà mẹ Việt Nam Anh hùng

710

 

05

Anh hùng Lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến

250

 

06

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (xem Biểu số 2)

 

 

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên

 

150

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

 

292

- Người phục vụ thương binh, người phục vụ người hưởng chính sách như thương binh

 

 

+ Mất sức lao động từ 81% trở lên

292

 

+ Mất sức lao động 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

380

 

- Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (mất sức lao động từ 61% trở lên) từ trần hưởng mức trợ cấp tuất

175

 

- Thân nhân của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (mất sức lao động từ 61% trở lên) từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng mức trợ cấp tuất

390

 

07

- Quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B): xem Biểu số 3

 

 

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên

 

150

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

 

292

- Người phục vụ quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B)

 

 

+ Mất sức lao động từ 81% trở lên

292

 

+ Mất sức lao động 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

380

 

- Thân nhân của quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 61% trở lên từ trần hưởng trợ cấp tuất mức

175

 

- Thân nhân của quân nhân bị tai nạn lao động mất sức lao động từ 61% trở lên từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức

390

 

08

- Bệnh binh

 

 

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên

 

150

+ Riêng người mất sức lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

 

292

+ Mất sức lao động từ 61% - 70%

489

 

+ Mất sức lao động từ 71% - 80%

564

 

+ Mất sức lao động từ 81% - 90%

677

 

+ Mất sức lao động từ 91% - 100%

752

 

- Người phục vụ bệnh binh

 

 

+ Mất sức lao động từ 81% trở lên

292

 

+ Mất sức lao động 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

380

 

- Thân nhân của bệnh binh từ trần hưởng trợ cấp tuất mức

175

 

- Thân nhân của bệnh binh từ trần nếu sống cô đơn không nơi nương tựa hưởng trợ cấp tuất mức

390

 

09

Quân nhân bị bệnh nghề nghiệp (bệnh binh 3)

 

 

- Mất sức lao động từ 41% - 50%

300

 

- Mất sức lao động từ 51% - 60%

376

 

10

- Người có công giúp đỡ cách mạng trước cách mạng

tháng 8 năm 1945

 

 

+ Trợ cấp hàng tháng

292

 

+ Trợ cấp đối với người cô đơn, không nơi nương tựa

495

 

- Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến

 

 

+ Trợ cấp hàng tháng

175

 

+ Trợ cấp đối với người cô đơn, không nơi nương tựa

390

 

11

Trợ cấp ưu đãi hàng tháng trong giáo dục và đào tạo

292

 

 

BIỂU SỐ 2
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính: nghìn đồng

TT

Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - %

Mức trợ cấp

TT

Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - %

Mức trợ cấp

01

21%

197

41

61%

573

02

22%

207

42

62%

583

03

23%

216

43

63%

592

04

24%

226

44

64%

602

05

25%

235

45

65%

611

06

26%

244

46

66%

620

07

27%

254

47

67%

630

08

28%

263

48

68%

639

09

29%

273

49

69%

649

10

30%

282

50

70%

658

11

31%

291

51

71%

667

12

32%

301

52

72%

677

13

33%

310

53

73%

686

14

34%

320

54

74%

696

15

35%

329

55

75%

705

16

36%

338

46

76%

714

17

37%

348

57

77%

724

18

38%

357

58

78%

733

19

39%

367

59

79%

743

20

40%

376

60

80%

752

21

41%

385

61

81%

761

22

42%

395

62

82%

771

23

43%

404

63

83%

780

24

44%

414

64

84%

790

25

45%

423

65

85%

799

26

46%

432

66

86%

808

27

47%

442

67

87%

818

28

48%

451

68

88%

827

29

49%

461

69

89%

837

30

50%

470

70

90%

846

31

51%

479

71

91%

855

32

52%

489

72

92%

865

33

53%

498

73

93%

874

34

54%

508

74

94%

884

35

55%

517

75

95%

893

36

56%

526

76

96%

902

37

57%

536

77

97%

912

38

58%

545

78

98%

921

39

59%

555

79

99%

930

40

60%

564

80

100%

940

 

BIỂU SỐ 3
MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG (THƯƠNG BINH LOẠI B)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)

Đơn vị tính : nghìn đồng

TT

Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - %

Mức trợ cấp

TT

Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật - %

Mức trợ cấp

01

21%

158

41

61%

459

02

22%

165

42

62%

466

03

23%

173

43

63%

474

04

24%

180

44

64%

481

05

25%

188

45

65%

489

06

26%

195

46

66%

496

07

27%

203

47

67%

504

08

28%

210

48

68%

511

09

29%

218

49

69%

519

10

30%

225

50

70%

526

11

31%

233

51

71%

534

12

32%

240

52

72%

541

13

33%

248

53

73%

549

14

34%

255

54

74%

556

15

35%

263

55

75%

564

16

36%

271

46

76%

571

17

37%

278

57

77%

579

18

38%

286

58

78%

586

19

39%

293

59

79%

594

20

40%

301

60

80%

602

21

41%

308

61

81%

609

22

42%

316

62

82%

617

23

43%

323

63

83%

624

24

44%

331

64

84%

632

25

45%

338

65

85%

639

26

46%

346

66

86%

647

27

47%

353

67

87%

654

28

48%

361

68

88%

662

29

49%

368

69

89%

669

30

50%

376

70

90%

677

31

51%

383

71

91%

684

32

52%

391

72

92%

692

33

53%

398

73

93%

699

34

54%

406

74

94%

707

35

55%

414

75

95%

714

36

56%

421

76

96%

722

37

57%

429

77

97%

729

38

58%

436

78

98%

737

39

59%

444

79

99%

744

40

60%

451

80

100%

752

 

37
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 210/2004/NĐ-CP về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
Tải văn bản gốc Nghị định 210/2004/NĐ-CP về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 210/2004/NĐ-CP về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
Số hiệu: 210/2004/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Lao động - Tiền lương
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành: 20/12/2004
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điều này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 3 Nghị định 147/2005/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/12/2005 (VB hết hiệu lực: 02/04/2007)
Điều 3. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này thay thế Điều 1 ... Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

Xem nội dung VB
Điều 1. Quy định mức chuẩn, căn cứ xác định chế độ trợ cấp, phụ cấp và mức trợ cấp, phụ cấp

1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 292.000 đồng.

2. Mức chuẩn này được điều chỉnh tương ứng với mức sống trung bình của xã hội do Tổng cục Thống kê công bố và theo lộ trình cải cách trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng.

3. Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với từng đối tượng người có công với cách mạng, bao gồm :

Bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng;

Bảng mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

Bảng mức trợ cấp thương tật đối với quân nhân bị tai nạn lao động.
Điều này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 3 Nghị định 147/2005/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/12/2005 (VB hết hiệu lực: 02/04/2007)
Khoản này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 3 Nghị định 147/2005/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/12/2005 (VB hết hiệu lực: 02/04/2007)
Điều 3. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này thay thế ... khoản 1 ... Điều 2 Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

Xem nội dung VB
Điều 2. Chế độ trợ cấp

1. Trợ cấp mai táng phí

Người có công với cách mạng quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đầy mà không thuộc diện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chết thì cá nhân hoặc tổ chức lo việc mai táng được nhận mai táng phí mức 2.400.000 đồng.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Mục 2 Thông tư 10/2005/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 27/01/2005 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Thi hành Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng, sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng như sau:
...
II. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG KHI TỪ TRẦN

1. Trợ cấp mai táng phí (theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định):

Từ ngày 01/10/2004 trở về sau, người có công với cách mạng sau đây nếu từ trần mà không thuộc diện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì người hoặc tổ chức lo mai táng được nhận một khoản tiền mai táng mức 2.400.000 đồng:

a. Người hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 (cán bộ "Lão thành Cách mạng", cán bộ "Tiền khởi nghĩa");

b. Thân nhân liệt sỹ đang hưởng trợ cấp hàngtháng;

c. Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

d. Anh hùng lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến;

e. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B); quân nhân bị bệnh nghề nghiệp (bệnh binh hạng 3);

g. Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;

h. Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

Xem nội dung VB
Điều 2. Chế độ trợ cấp

1. Trợ cấp mai táng phí

Người có công với cách mạng quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đầy mà không thuộc diện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chết thì cá nhân hoặc tổ chức lo việc mai táng được nhận mai táng phí mức 2.400.000 đồng.
Khoản này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 3 Nghị định 147/2005/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/12/2005 (VB hết hiệu lực: 02/04/2007)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Mục 2 Thông tư 10/2005/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 27/01/2005 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 3 Nghị định 147/2005/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/12/2005 (VB hết hiệu lực: 02/04/2007)
Điều 3. Hiệu lực thi hành
...
2. Nghị định này thay thế ... khoản 3 Điều 2 Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

Xem nội dung VB
Điều 2. Chế độ trợ cấp
...
3. Trợ cấp ưu đãi trong giáo dục và đào tạo

Học sinh, sinh viên nếu không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi theo học khoá học từ một năm trở lên tại các trường đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường phổ thông dân tộc nội trú, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì được hưởng chế độ trợ cấp mức 292.000 đồng/người/tháng.

a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

b) Con của liệt sĩ, con của người hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng Tám năm 1945; con của Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;

c) Con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên.
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 3 Thông tư 10/2005/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 27/01/2005 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Thi hành Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng, sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng như sau:
...
III. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG TRONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 2 CỦA NGHỊ ĐỊNH):

Từ ngày 01/10/2004 trở về sau, học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách ưu đãi sau đây nếu không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi theo học tại các trường đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (không phân biệt là trường công lập hay ngoài công lập) có khoá học từ một năm trở lên (Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, dự bị đại học....) và các trường phổ thông dân tộc nội trú được trợ cấp 292.000 đồng/người/tháng:

a. Anh hùng lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến; thương binh người hưởng chính sách như thương binh;

b. Con của liệt sỹ, con của người hoạt động cách mạng trước năm 1945, con của người hoạt động cách mạng trước tháng tám năm 1945; con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng, con của Anh hùng lực lượng Vũ trang, con của Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến;

c. Con của thương binh (kể cả con của thương binh loại B nay gọi là quân nhân bị tai nạn lao động), con của bệnh binh và con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên.

Xem nội dung VB
Điều 2. Chế độ trợ cấp
...
3. Trợ cấp ưu đãi trong giáo dục và đào tạo

Học sinh, sinh viên nếu không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi theo học khoá học từ một năm trở lên tại các trường đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường phổ thông dân tộc nội trú, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì được hưởng chế độ trợ cấp mức 292.000 đồng/người/tháng.

a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

b) Con của liệt sĩ, con của người hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng Tám năm 1945; con của Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;

c) Con của thương binh, con của bệnh binh và con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên.
Khoản này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 3 Nghị định 147/2005/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/12/2005 (VB hết hiệu lực: 02/04/2007)
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 3 Thông tư 10/2005/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 27/01/2005 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Mục 1 Thông tư 10/2005/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 27/01/2005 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Thi hành Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng, sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng như sau:

I. MỨC CHUẨN, ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁC MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP HÀNG THÁNG:
...
2. Bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định được thực hiện như sau:

2.1. Người hoạt động cách mạng trước năm 1945 (cán bộ "Lão thành cách mạng"):

- Người thuộc diện thoát ly: trợ cấp 250.000 đồng/người/tháng.

Ngoài mức trợ cấp trên còn được hưởng phụ cấp hàng tháng tính theo số năm hoạt động trước cách mạng, cứ mỗi năm được phụ cấp 60.000 đồng;

- Người thuộc diện không thoát ly: trợ cấp 540.000 đồng/người/tháng.

- Thân nhân hưởng trợ cấp tuất của người hoạt động cách mạng trước năm 1945 từ trần:

+ Trợ cấp tuất: 292.000 đồng/người/tháng.

+ Trợ cấp tuất đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 495.000 đồng/người/tháng.

2.2. Người hoạt động cách mạng trước tháng tám năm 1945 (cán bộ "tiền khởi nghĩa"): phụ cấp 292.000 đồng/người/tháng.

2.3. Thân nhân của liệt sỹ:

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của một liệt sỹ: 292.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của 2 liệt sỹ trở lên: 495.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân liệt sỹ cô đơn, không nơi nương tựa: 495.000 đồng/người/tháng;

2.4. Bà mẹ Việt Nam anh hùng: trợ cấp 710.000 đồng/người/tháng;

2.5. Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động thời kỳ kháng chiến: trợ cấp 250.000 đồng/người/tháng;

2.6. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (gọi chung là thương binh):

a. Trợ cấp và phụ cấp:

- Trợ cấp hàng tháng được tính theo tỷ lệ mất sức lao động (MSLĐ) do thương tật, mỗi phần trăm MSLĐ tương ứng với 9.400 đồng (theo biểu số 2 kèm theo Nghị định).

- Phụ cấp hàng tháng:

+ Mức 150.000 đồng/người/tháng đối với thương binh MSLĐ từ 81% trở lên;

+ Mức 292.000 đồng/người/tháng đối với thương binh MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng.

b. Trợ cấp vì cần người phục vụ (đối với thương binh MSLĐ từ 81% trở lên điều dưỡng ở gia đình):

- Mức trợ cấp 292.000 đồng/tháng đối với người phục vụ thương binh MSLĐ từ 81% trở lên:

- Mức trợ cấp 380.000 đồng/tháng đối với người phục vụ thương binh MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng.

c. Thân nhân hưởng tuất của thương binh có tỷ lệ MSLĐ từ 61% trở lên từ trần:

- Trợ cấp tuất: 175.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp tuất đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 390.000 đồng/người/tháng.

2.7. Quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B được xác nhận trước ngày 31/12/1993):

a. Trợ cấp và phụ cấp:

- Trợ cấp hàng tháng được tính theo tỷ lệ mất sức lao động (MSLĐ) do thương tật, mỗi phần trăm MSLĐ tương ứng với 7.520 đồng (theo biểu số 3 kèm Nghị định).

- Phụ cấp hàng tháng:

+ Mức 150.000 đồng/tháng đối với người MSLSS từ 81% trở lên.

+ Mức 292.000 đồng/tháng đối với người MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng.

b. Trợ cấp vì cần người phục vụ (đối với quân nhân bị tai nạn lao động MSLĐ từ 81% trở lên điều dưỡng ở gia đình):

- Mức trợ cấp 292.000 đồng/tháng đối với người phục vụ đối tượng MSLĐ từ 81% trở lên;

- Mức trợ cấp 380.000 đồng/tháng đối với người phục vụ đối tượng MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng;

c. Thân nhân hưởng tuất của quân nhân bị tai nạn lao động MSLĐ từ 61% trở lên từ trần:

- Trợ cấp tuất: 175.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp tuất đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 390.000 đồng/người/tháng.

2.8. Bệnh binh:

a. Trợ cấp và phụ cấp hàng tháng:

- Trợ cấp:

+ MSLĐ từ 61% đến 70%: 489.000 đồng;

+ MSLĐ từ 71% đến 80%: 564.000 đồng;

+ MSLĐ từ 81% đến 90%: 677.000 đồng;

+ MSLĐ từ 91% đến 100%: 752.000 đồng;

- Phụ cấp:

+ Bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên, ngoài mức trợ cấp hàng tháng còn được phụ cấp thêm 150.000 đồng.

+ Bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng, ngoài mức trợ cấp hàng tháng còn được phụ cấp thêm 292.000 đồng;

b. Trợ cấp vì cần người phục vụ đối với bệnh binh MSLĐ 81% trở lên điều dưỡng ở gia đình:

- Mức trợ cấp 292.000 đồng/tháng đối với người phục vụ bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên:

- Mức trợ cấp 380.000 đồng/tháng đối với người phục vụ bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng.

c. Thân nhân hưởng tuất của bệnh binh MSLĐ từ 61% trở lên từ trần:

- Trợ cấp tuất: 175.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp tuất đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 390.000 đồng/người/tháng.

2.9. Quân nhân bị bệnh nghề nghiệp (bệnh binh hạng 3 được xác nhận trước ngày 31/12/1994)

- MSLĐ từ 41% đến 50%: trợ cấp 300.000 đồng/người/tháng;

- MSLĐ từ 51% đến 60%: trợ cấp 376.000 đồng/người/tháng;

2.10. Người có công giúp đỡ cách mạng:

a. Người có công giúp đỡ cách mạng trước Cách mạng tháng Tám năm 1945:

- Trợ cấp: 292.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 495.000 đồng/người/tháng.

b. Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến:

- Trợ cấp: 175.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp hàng tháng đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 390.000 đồng/người/tháng.

Xem nội dung VB
Điều 1. Quy định mức chuẩn, căn cứ xác định chế độ trợ cấp, phụ cấp và mức trợ cấp, phụ cấp
...
3. Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với từng đối tượng người có công với cách mạng, bao gồm :

Bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng;

Bảng mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

Bảng mức trợ cấp thương tật đối với quân nhân bị tai nạn lao động.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Mục 1 Thông tư 10/2005/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 27/01/2005 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Mục 1 Thông tư 10/2005/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 27/01/2005 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Thi hành Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng, sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng như sau:

I. MỨC CHUẨN, ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁC MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP HÀNG THÁNG:
...
2. Bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định được thực hiện như sau:

2.1. Người hoạt động cách mạng trước năm 1945 (cán bộ "Lão thành cách mạng"):

- Người thuộc diện thoát ly: trợ cấp 250.000 đồng/người/tháng.

Ngoài mức trợ cấp trên còn được hưởng phụ cấp hàng tháng tính theo số năm hoạt động trước cách mạng, cứ mỗi năm được phụ cấp 60.000 đồng;

- Người thuộc diện không thoát ly: trợ cấp 540.000 đồng/người/tháng.

- Thân nhân hưởng trợ cấp tuất của người hoạt động cách mạng trước năm 1945 từ trần:

+ Trợ cấp tuất: 292.000 đồng/người/tháng.

+ Trợ cấp tuất đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 495.000 đồng/người/tháng.

2.2. Người hoạt động cách mạng trước tháng tám năm 1945 (cán bộ "tiền khởi nghĩa"): phụ cấp 292.000 đồng/người/tháng.

2.3. Thân nhân của liệt sỹ:

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của một liệt sỹ: 292.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của 2 liệt sỹ trở lên: 495.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân liệt sỹ cô đơn, không nơi nương tựa: 495.000 đồng/người/tháng;

2.4. Bà mẹ Việt Nam anh hùng: trợ cấp 710.000 đồng/người/tháng;

2.5. Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động thời kỳ kháng chiến: trợ cấp 250.000 đồng/người/tháng;

2.6. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (gọi chung là thương binh):

a. Trợ cấp và phụ cấp:

- Trợ cấp hàng tháng được tính theo tỷ lệ mất sức lao động (MSLĐ) do thương tật, mỗi phần trăm MSLĐ tương ứng với 9.400 đồng (theo biểu số 2 kèm theo Nghị định).

- Phụ cấp hàng tháng:

+ Mức 150.000 đồng/người/tháng đối với thương binh MSLĐ từ 81% trở lên;

+ Mức 292.000 đồng/người/tháng đối với thương binh MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng.

b. Trợ cấp vì cần người phục vụ (đối với thương binh MSLĐ từ 81% trở lên điều dưỡng ở gia đình):

- Mức trợ cấp 292.000 đồng/tháng đối với người phục vụ thương binh MSLĐ từ 81% trở lên:

- Mức trợ cấp 380.000 đồng/tháng đối với người phục vụ thương binh MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng.

c. Thân nhân hưởng tuất của thương binh có tỷ lệ MSLĐ từ 61% trở lên từ trần:

- Trợ cấp tuất: 175.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp tuất đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 390.000 đồng/người/tháng.

2.7. Quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B được xác nhận trước ngày 31/12/1993):

a. Trợ cấp và phụ cấp:

- Trợ cấp hàng tháng được tính theo tỷ lệ mất sức lao động (MSLĐ) do thương tật, mỗi phần trăm MSLĐ tương ứng với 7.520 đồng (theo biểu số 3 kèm Nghị định).

- Phụ cấp hàng tháng:

+ Mức 150.000 đồng/tháng đối với người MSLSS từ 81% trở lên.

+ Mức 292.000 đồng/tháng đối với người MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng.

b. Trợ cấp vì cần người phục vụ (đối với quân nhân bị tai nạn lao động MSLĐ từ 81% trở lên điều dưỡng ở gia đình):

- Mức trợ cấp 292.000 đồng/tháng đối với người phục vụ đối tượng MSLĐ từ 81% trở lên;

- Mức trợ cấp 380.000 đồng/tháng đối với người phục vụ đối tượng MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng;

c. Thân nhân hưởng tuất của quân nhân bị tai nạn lao động MSLĐ từ 61% trở lên từ trần:

- Trợ cấp tuất: 175.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp tuất đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 390.000 đồng/người/tháng.

2.8. Bệnh binh:

a. Trợ cấp và phụ cấp hàng tháng:

- Trợ cấp:

+ MSLĐ từ 61% đến 70%: 489.000 đồng;

+ MSLĐ từ 71% đến 80%: 564.000 đồng;

+ MSLĐ từ 81% đến 90%: 677.000 đồng;

+ MSLĐ từ 91% đến 100%: 752.000 đồng;

- Phụ cấp:

+ Bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên, ngoài mức trợ cấp hàng tháng còn được phụ cấp thêm 150.000 đồng.

+ Bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng, ngoài mức trợ cấp hàng tháng còn được phụ cấp thêm 292.000 đồng;

b. Trợ cấp vì cần người phục vụ đối với bệnh binh MSLĐ 81% trở lên điều dưỡng ở gia đình:

- Mức trợ cấp 292.000 đồng/tháng đối với người phục vụ bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên:

- Mức trợ cấp 380.000 đồng/tháng đối với người phục vụ bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng.

c. Thân nhân hưởng tuất của bệnh binh MSLĐ từ 61% trở lên từ trần:

- Trợ cấp tuất: 175.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp tuất đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 390.000 đồng/người/tháng.

2.9. Quân nhân bị bệnh nghề nghiệp (bệnh binh hạng 3 được xác nhận trước ngày 31/12/1994)

- MSLĐ từ 41% đến 50%: trợ cấp 300.000 đồng/người/tháng;

- MSLĐ từ 51% đến 60%: trợ cấp 376.000 đồng/người/tháng;

2.10. Người có công giúp đỡ cách mạng:

a. Người có công giúp đỡ cách mạng trước Cách mạng tháng Tám năm 1945:

- Trợ cấp: 292.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 495.000 đồng/người/tháng.

b. Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến:

- Trợ cấp: 175.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp hàng tháng đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 390.000 đồng/người/tháng.

Xem nội dung VB
Điều 1. Quy định mức chuẩn, căn cứ xác định chế độ trợ cấp, phụ cấp và mức trợ cấp, phụ cấp
...
3. Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với từng đối tượng người có công với cách mạng, bao gồm :

Bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng;

Bảng mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

Bảng mức trợ cấp thương tật đối với quân nhân bị tai nạn lao động.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Mục 1 Thông tư 10/2005/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 27/01/2005 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Mục 2 Thông tư 10/2005/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 27/01/2005 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Thi hành Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng, sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng như sau:
...
II. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG KHI TỪ TRẦN
...
2. Trợ cấp một lần (theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định):

Từ ngày 01/10/2004 trở về sau, người có công với cách mạng quy định tại các khoản a, b, c, d, e, h điểm 1 Mục II của Thông tư này nếu không thuộc diện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi từ trần thì thân nhân được hưởng khoản trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp, phụ cấp hàng tháng của người có công trước khi từ trần.

Xem nội dung VB
Điều 2. Chế độ trợ cấp
...
2. Trợ cấp một lần sau khi từ trần

Người có công với cách mạng quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng khi từ trần thì thân nhân được nhận trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi của người từ trần.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Mục 2 Thông tư 10/2005/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 27/01/2005 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Mục 2 Thông tư 10/2005/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 27/01/2005 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Thi hành Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng, sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng như sau:
...
II. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG KHI TỪ TRẦN
...
2. Trợ cấp một lần (theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định):

Từ ngày 01/10/2004 trở về sau, người có công với cách mạng quy định tại các khoản a, b, c, d, e, h điểm 1 Mục II của Thông tư này nếu không thuộc diện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi từ trần thì thân nhân được hưởng khoản trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp, phụ cấp hàng tháng của người có công trước khi từ trần.

Xem nội dung VB
Điều 2. Chế độ trợ cấp
...
2. Trợ cấp một lần sau khi từ trần

Người có công với cách mạng quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng khi từ trần thì thân nhân được nhận trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi của người từ trần.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Mục 2 Thông tư 10/2005/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 27/01/2005 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 10/2005/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 27/01/2005 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Thi hành Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng, sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng như sau:

I. MỨC CHUẨN, ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁC MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP HÀNG THÁNG:

1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ là 292.000 đồng/tháng.

2. Bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định được thực hiện như sau:

2.1. Người hoạt động cách mạng trước năm 1945 (cán bộ "Lão thành cách mạng"):

- Người thuộc diện thoát ly: trợ cấp 250.000 đồng/người/tháng.

Ngoài mức trợ cấp trên còn được hưởng phụ cấp hàng tháng tính theo số năm hoạt động trước cách mạng, cứ mỗi năm được phụ cấp 60.000 đồng;

- Người thuộc diện không thoát ly: trợ cấp 540.000 đồng/người/tháng.

- Thân nhân hưởng trợ cấp tuất của người hoạt động cách mạng trước năm 1945 từ trần:

+ Trợ cấp tuất: 292.000 đồng/người/tháng.

+ Trợ cấp tuất đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 495.000 đồng/người/tháng.

2.2. Người hoạt động cách mạng trước tháng tám năm 1945 (cán bộ "tiền khởi nghĩa"): phụ cấp 292.000 đồng/người/tháng.

2.3. Thân nhân của liệt sỹ:

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của một liệt sỹ: 292.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của 2 liệt sỹ trở lên: 495.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp tuất đối với thân nhân liệt sỹ cô đơn, không nơi nương tựa: 495.000 đồng/người/tháng;

2.4. Bà mẹ Việt Nam anh hùng: trợ cấp 710.000 đồng/người/tháng;

2.5. Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động thời kỳ kháng chiến: trợ cấp 250.000 đồng/người/tháng;

2.6. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (gọi chung là thương binh):

a. Trợ cấp và phụ cấp:

- Trợ cấp hàng tháng được tính theo tỷ lệ mất sức lao động (MSLĐ) do thương tật, mỗi phần trăm MSLĐ tương ứng với 9.400 đồng (theo biểu số 2 kèm theo Nghị định).

- Phụ cấp hàng tháng:

+ Mức 150.000 đồng/người/tháng đối với thương binh MSLĐ từ 81% trở lên;

+ Mức 292.000 đồng/người/tháng đối với thương binh MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng.

b. Trợ cấp vì cần người phục vụ (đối với thương binh MSLĐ từ 81% trở lên điều dưỡng ở gia đình):

- Mức trợ cấp 292.000 đồng/tháng đối với người phục vụ thương binh MSLĐ từ 81% trở lên:

- Mức trợ cấp 380.000 đồng/tháng đối với người phục vụ thương binh MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng.

c. Thân nhân hưởng tuất của thương binh có tỷ lệ MSLĐ từ 61% trở lên từ trần:

- Trợ cấp tuất: 175.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp tuất đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 390.000 đồng/người/tháng.

2.7. Quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B được xác nhận trước ngày 31/12/1993):

a. Trợ cấp và phụ cấp:

- Trợ cấp hàng tháng được tính theo tỷ lệ mất sức lao động (MSLĐ) do thương tật, mỗi phần trăm MSLĐ tương ứng với 7.520 đồng (theo biểu số 3 kèm Nghị định).

- Phụ cấp hàng tháng:

+ Mức 150.000 đồng/tháng đối với người MSLSS từ 81% trở lên.

+ Mức 292.000 đồng/tháng đối với người MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng.

b. Trợ cấp vì cần người phục vụ (đối với quân nhân bị tai nạn lao động MSLĐ từ 81% trở lên điều dưỡng ở gia đình):

- Mức trợ cấp 292.000 đồng/tháng đối với người phục vụ đối tượng MSLĐ từ 81% trở lên;

- Mức trợ cấp 380.000 đồng/tháng đối với người phục vụ đối tượng MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng;

c. Thân nhân hưởng tuất của quân nhân bị tai nạn lao động MSLĐ từ 61% trở lên từ trần:

- Trợ cấp tuất: 175.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp tuất đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 390.000 đồng/người/tháng.

2.8. Bệnh binh:

a. Trợ cấp và phụ cấp hàng tháng:

- Trợ cấp:

+ MSLĐ từ 61% đến 70%: 489.000 đồng;

+ MSLĐ từ 71% đến 80%: 564.000 đồng;

+ MSLĐ từ 81% đến 90%: 677.000 đồng;

+ MSLĐ từ 91% đến 100%: 752.000 đồng;

- Phụ cấp:

+ Bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên, ngoài mức trợ cấp hàng tháng còn được phụ cấp thêm 150.000 đồng.

+ Bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng, ngoài mức trợ cấp hàng tháng còn được phụ cấp thêm 292.000 đồng;

b. Trợ cấp vì cần người phục vụ đối với bệnh binh MSLĐ 81% trở lên điều dưỡng ở gia đình:

- Mức trợ cấp 292.000 đồng/tháng đối với người phục vụ bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên:

- Mức trợ cấp 380.000 đồng/tháng đối với người phục vụ bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng.

c. Thân nhân hưởng tuất của bệnh binh MSLĐ từ 61% trở lên từ trần:

- Trợ cấp tuất: 175.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp tuất đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 390.000 đồng/người/tháng.

2.9. Quân nhân bị bệnh nghề nghiệp (bệnh binh hạng 3 được xác nhận trước ngày 31/12/1994)

- MSLĐ từ 41% đến 50%: trợ cấp 300.000 đồng/người/tháng;

- MSLĐ từ 51% đến 60%: trợ cấp 376.000 đồng/người/tháng;

2.10. Người có công giúp đỡ cách mạng:

a. Người có công giúp đỡ cách mạng trước Cách mạng tháng Tám năm 1945:

- Trợ cấp: 292.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 495.000 đồng/người/tháng.

b. Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến:

- Trợ cấp: 175.000 đồng/người/tháng;

- Trợ cấp hàng tháng đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 390.000 đồng/người/tháng.

II. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG KHI TỪ TRẦN

1. Trợ cấp mai táng phí (theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định):

Từ ngày 01/10/2004 trở về sau, người có công với cách mạng sau đây nếu từ trần mà không thuộc diện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì người hoặc tổ chức lo mai táng được nhận một khoản tiền mai táng mức 2.400.000 đồng:

a. Người hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 (cán bộ "Lão thành Cách mạng", cán bộ "Tiền khởi nghĩa");

b. Thân nhân liệt sỹ đang hưởng trợ cấp hàngtháng;

c. Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

d. Anh hùng lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến;

e. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B); quân nhân bị bệnh nghề nghiệp (bệnh binh hạng 3);

g. Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;

h. Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

2. Trợ cấp một lần (theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định):

Từ ngày 01/10/2004 trở về sau, người có công với cách mạng quy định tại các khoản a, b, c, d, e, h điểm 1 Mục II của Thông tư này nếu không thuộc diện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi từ trần thì thân nhân được hưởng khoản trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp, phụ cấp hàng tháng của người có công trước khi từ trần.

III. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ƯU ĐÃI HÀNG THÁNG TRONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 2 CỦA NGHỊ ĐỊNH):

Từ ngày 01/10/2004 trở về sau, học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách ưu đãi sau đây nếu không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi theo học tại các trường đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (không phân biệt là trường công lập hay ngoài công lập) có khoá học từ một năm trở lên (Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, dự bị đại học....) và các trường phổ thông dân tộc nội trú được trợ cấp 292.000 đồng/người/tháng:

a. Anh hùng lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến; thương binh người hưởng chính sách như thương binh;

b. Con của liệt sỹ, con của người hoạt động cách mạng trước năm 1945, con của người hoạt động cách mạng trước tháng tám năm 1945; con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng, con của Anh hùng lực lượng Vũ trang, con của Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến;

c. Con của thương binh (kể cả con của thương binh loại B nay gọi là quân nhân bị tai nạn lao động), con của bệnh binh và con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên.

IV. HỒ SƠ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ:

1. Thủ tục điều chỉnh chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2003/TT-BLĐTBXH ngày 18/02/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội. Riêng 3 bản tổng hợp do Sở Lao động - Thương binh và xã hội thực hiện theo mẫu 02 kèm theo Thông tư này.

2. Hồ sơ, thủ tục giải quyết mai táng phí, trợ cấp một lần và tuất từ trần:

a. Hồ sơ:

- Bản khai của thân nhân người từ trần (mẫu kèm theo) có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Giấy chứng tử của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

b. Thủ tục:

- Uỷ ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ - Xã hội hoặc phòng Lao động - Thương binh - xã hội cấp huyện (gọi chung là Phòng Nội vụ - xã hội).

- Phòng Nội vụ - Xã hội kiểm tra, lập phiếu báo giảm (mẫu kèm theo) gửi kèm bản khai của thân nhân, giấy chứng tử về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trước ngày 20 hàng tháng.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, ra quyết định cho thân nhân người có công hưởng tiền mai tháng, trợ cấp một lần và khoản trợ cấp tuất hàng tháng (nếu có), đồng thời quản lý hồ sơ theo quy định hiện hành.

3. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi hàng tháng trong giáo dục và đào tạo thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 26/1999/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BGDĐT ngày 02/11/1999 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ đối với người có công với cách mạng trong phạm vi quản lý.

2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và xã hội và các cơ quan chức năng thực hiện các quy định tại Thông tư này; Tổng hợp nhu cầu kinh phí từ ngân sách Nhà nước đảm bảo điều chỉnh tăng trợ cấp, phụ cấp đối với người có công với cách mạng năm 2004 và năm 2005 trên địa bàn và báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và xã hội trước ngày 31/03/2005 để tổng hợp gửi Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ theo quy định.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền, giải thích các nội dung quy định tại Nghị định số 210/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 và Thông tư này; hướng dẫn, kiểm tra, bảo đảm thực hiện chế độ đúng đối tượng, đủ điều kiện, tiêu chuẩn.

3. Người có công với cách mạng có giấy giới thiệu di chuyển ra ngoài tỉnh từ trước ngày 31/01/2005 trở về trước mà chưa được điều chỉnh trợ cấp theo Thông tư này thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận làmthủ tục điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp cho đối tượng; người có công với cách mạng làm thủ tục di chuyển ra ngoài tỉnh từ ngày 01/02/2005 trở về sau thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi chuyển đi lập phiếu điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp và giải quyết chế độ cho đối tượng trước khi làm thủ tục di chuyển.

4. Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Thông tư này do Ngân sách Trung ương bảo đảm;

5. Đối tượng và mức đóng bảo hiểm y tế được thực hiện theo quy định hiện hành.

6. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Mức trợ cấp, phụ cấp đối với người có công với cách mạng quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, các địa phương phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết.

Xem nội dung VB
Điều 5. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 10/2005/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 27/01/2005 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)