Luật Đất đai 2024

Nghị định 147/2005/NĐ-CP về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng

Số hiệu 147/2005/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 30/11/2005
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương
Loại văn bản Nghị định
Người ký Phan Văn Khải
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Số: 147/2005/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2005 

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chuẩn để xác định mức trợ cấp, phụ cấp đối với người có công với cách mạng và các mức trợ cấp, phụ cấp

1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 355.000 đồng.

2. Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với từng đối tượng người có công với cách mạng, bao gồm:

a) Bảng số 1: Bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

b) Bảng số 2: Bảng mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Bảng số 3: Bảng mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B.

Điều 2. Kinh phí thực hiện

Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Nghị định này thay thế Điều 1, khoản 1 và khoản 3 Điều 2 Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

3. Các khoản trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Phan Văn Khải

 

BẢNG SỐ 1

MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 147/2005/NĐ-Cẩm Phả ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ)

Đơn vị tính: nghìn đồng

A. Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng:

TT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp, phụ cấp từ 01/10/2005

(mức chuẩn 355.000đ)

 

 

Trợ cấp

Phụ cấp

1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (cán bộ “Lão thành cách mạng”):

 

 

- Diện thoát ly

400

70/thâm niên

- Diện không thoát ly

680

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của cán bộ "Lão thành Cách mạng" từ trần

- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của cán bộ "Lão thành Cách mạng" từ trần

355

600

 

2

Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 (Cán bộ "Tiền khởi nghĩa"):

370

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của cán bộ "Tiền khởi nghĩa" từ trần

- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của cán bộ "Tiền khởi nghĩa" từ trần

200

420

 

3

- Thân nhân liệt sĩ:

 

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ

355

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ trở lên

600

 

- Trợ cấp nuôi dưỡng đối với thân nhân liệt sĩ

600

 

4

Bà mẹ Việt Nam Anh hùng

600

300

5

Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến

300

 

6

- Thương binh:

- Thương binh loại B

- Thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

- Thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

Bảng số 2

Bảng số 3

180

355

- Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình:

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

355

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

460

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

200

 

- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

420

 

7

- Bệnh binh:

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50%

374

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60%

465

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70%

593

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80%

684

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90%

820

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 91% - 100%

912

 

+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

 

180

+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

 

355

- Người phục vụ bệnh binh ở gia đình:

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

355

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

460

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

200

 

- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

420

 

8

-Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

 

 

+ Bị mắc bệnh hiểm nghèo do nhiễm chất độc hoá học, không còn khả năng lao động

593

 

+ Bị mắc bệnh hiểm nghèo do nhiễm chất độc hoá học, bị suy giảm khả năng lao động

374

 

+ Thương binh, bệnh binh, người hưởng chế độ mất sức lao động bị nhiễm chất độc hoá học

374

 

- Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:

 

 

+ Bị dị dạng, dị tật nặng, không còn khả năng lao động, không tự lực được trong sinh hoạt

355

 

+ Bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

180

 

9

- Người có công giúp đỡ cách mạng trước Cách mạng tháng 8/1945:

 

 

+ Trợ cấp hàng tháng

355

 

+ Trợ cấp nuôi dưỡng

600

 

- Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến:

 

 

+ Trợ cấp hàng tháng

210

 

+ Trợ cấp nuôi dưỡng

470

 

10

- Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú:

 

 

+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh; con liệt sĩ; con cán bộ lão thành cách mạng; con cán bộ tiền khởi nghĩa; con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con thương binh, thương binh loại B, bệnh binh mất sức lao động từ 61% trở lên; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học không còn khả năng lao động.

355

 

+ Con thương binh, bệnh binh mất sức lao động dưới 61%; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học suy giảm khả năng lao động

180

 

B. Mức trợ cấp ưu đãi một lần:

TT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp từ 01/10/2005 (Mức chuẩn 355.000đ)

1

Trợ cấp một lần khi báo tử liệt sĩ:

20 lần mức chuẩn

Chi phí báo tử

1.000

2

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995:

20 lần mức chuẩn

Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến được truy tặng

20 lần mức chuẩn

3

Người bị thương suy giảm khả năng lao động từ 5% - 20%:

 

- Suy giảm khả năng lao động từ 5% - 10%

4 lần mức chuẩn

- Suy giảm khả năng lao động từ 11% - 15%

6 lần mức chuẩn

- Suy giảm khả năng lao động từ 16% - 20%

8 lần mức chuẩn

4

Người tham gia kháng chiến bị địch bắt tù, đày:

 

- Thời gian bị địch bắt tù dưới 1 năm

500

- Thời gian bị địch bắt tù từ 1 năm đến dưới 3 năm

1.000

- Thời gian bị địch bắt tù từ 3 năm đến dưới 5 năm

1.500

- Thời gian bị địch bắt tù từ 5 năm đến dưới 10 năm

2.000

- Thời gian bị địch bắt tù từ 10 năm trở lên

2.500

5

Người hoạt động kháng chiến

 

Trợ cấp tính theo thâm niên kháng chiến

120/1 thâm niên

6

Người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy chương kháng chiến và người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Huy chương kháng chiến

1.000

7

Trợ cấp đối với thân nhân người có công với cách mạng chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995:

 

- Thân nhân của cán bộ lão thành cách mạng

- Thân nhân của cán bộ tiền khởi nghĩa

- Thân nhân của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày

- Thân nhân của người hoạt động kháng chiến được tặng Huân chương, Huy chương

2.000

1.500

1.000

1.000

8

Trợ cấp ưu đãi đối với con của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng đang học tại nhà trường:

 

- Cơ sở giáo dục mầm non

200

- Cơ sở giáo dục phổ thông

250

- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học, phổ thông dân tộc

300

9

Bảo hiểm y tế bằng 3% tiền lương tối thiểu chung

 

10

Mai táng phí

Như quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội

 

BẢNG SỐ 2

MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG BINH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 147/2005/NĐ-CP  ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ)

Mức chuẩn 355.000 đồng

STT

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động - %

Mức trợ cấp

STT

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động -%

Mức trợ cấp

1

21%

239.000 đ

41

61%

695.000 đ

2

22%

251.000 đ

42

62%

707.000 đ

3

23%

262.000 đ

43

63%

718.000 đ

4

24%

274.000 đ

44

64%

730.000 đ

5

25%

285.000 đ

45

65%

741.000 đ

6

26%

296.000 đ

46

66%

752.000 đ

7

27%

308.000 đ

47

67%

764.000 đ

8

28%

319.000 đ

48

68%

775.000 đ

9

29%

331.000 đ

49

69%

787.000 đ

10

30%

342.000 đ

50

70%

798.000 đ

11

31%

353.000 đ

51

71%

809.000 đ

12

32%

365.000 đ

52

72%

821.000 đ

13

33%

376.000 đ

53

73%

832.000 đ

14

34%

388.000 đ

54

74%

844.000 đ

15

35%

399.000 đ

55

75%

855.000 đ

16

36%

410.000 đ

56

76%

866.000 đ

17

37%

422.000 đ

57

77%

878.000 đ

18

38%

433.000 đ

58

78%

889.000 đ

19

39%

445.000 đ

59

79%

901.000 đ

20

40%

456.000 đ

60

80%

912.000 đ

21

41%

467.000 đ

61

81%

923.000 đ

22

42%

479.000 đ

62

82%

935.000 đ

23

43%

490.000 đ

63

83%

946.000 đ

24

44%

502.000 đ

64

84%

958.000 đ

25

45%

513.000 đ

65

85%

969.000 đ

26

46%

524.000 đ

66

86%

980.000 đ

27

47%

536.000 đ

67

87%

992.000 đ

28

48%

547.000 đ

68

88%

1.003.000 đ

29

49%

559.000 đ

69

89%

1.015.000 đ

30

50%

570.000 đ

70

90%

1.026.000 đ

31

51%

581.000 đ

71

91%

1.037.000 đ

32

52%

593.000 đ

72

92%

1.049.000 đ

33

53%

604.000 đ

73

93%

1.060.000 đ

34

54%

616.000 đ

74

94%

1.072.000 đ

35

55%

627.000 đ

75

95%

1.083.000 đ

36

56%

638.000 đ

76

96%

1.094.000 đ

37

57%

650.000 đ

77

97%

1.106.000 đ

38

58%

661.000 đ

78

98%

1.117.000 đ

39

59%

673.000 đ

79

99%

1.129.000 đ

40

60%

684.000 đ

80

100%

1.140.000 đ

 

BẢNG SỐ 3

MỨC TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH LOẠI B
(Ban hành kèm theo Nghị định số 147/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ)

Mức chuẩn 355.000 đồng

STT

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động - %

Mức trợ cấp

STT

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động -%

Mức trợ cấp

1

21%

192.000 đ

41

61%

556.000 đ

2

22%

201.000 đ

42

62%

565.000 đ

3

23%

210.000 đ

43

63%

575.000 đ

4

24%

219.000 đ

44

64%

584.000 đ

5

25%

228.000 đ

45

65%

593.000 đ

6

26%

237.000 đ

46

66%

602.000 đ

7

27%

246.000 đ

47

67%

611.000 đ

8

28%

255.000 đ

48

68%

620.000 đ

9

29%

264.000 đ

49

69%

629.000 đ

10

30%

274.000 đ

50

70%

638.000 đ

11

31%

283.000 đ

51

71%

648.000 đ

12

32%

292.000 đ

52

72%

657.000 đ

13

33%

301.000 đ

53

73%

666.000 đ

14

34%

310.000 đ

54

74%

675.000 đ

15

35%

319.000 đ

55

75%

684.000 đ

16

36%

328.000 đ

56

76%

693.000 đ

17

37%

337.000 đ

57

77%

702.000 đ

18

38%

347.000 đ

58

78%

711.000 đ

19

39%

356.000 đ

59

79%

720.000 đ

20

40%

365.000 đ

60

80%

730.000 đ

21

41%

374.000 đ

61

81%

739.000 đ

22

42%

383.000 đ

62

82%

748.000 đ

23

43%

392.000 đ

63

83%

757.000 đ

24

44%

401.000 đ

64

84%

766.000 đ

25

45%

410.000 đ

65

85%

775.000 đ

26

46%

420.000 đ

66

86%

784.000 đ

27

47%

429.000 đ

67

87%

793.000 đ

28

48%

438.000 đ

68

88%

803.000 đ

29

49%

447.000 đ

69

89%

812.000 đ

30

50%

456.000 đ

70

90%

821.000 đ

31

51%

465.000 đ

71

91%

830.000 đ

32

52%

474.000 đ

72

92%

839.000 đ

33

53%

483.000 đ

73

93%

848.000 đ

34

54%

492.000 đ

74

94%

857.000 đ

35

55%

502.000 đ

75

95%

866.000 đ

36

56%

511.000 đ

76

96%

876.000 đ

37

57%

520.000 đ

77

97%

885.000 đ

38

58%

529.000 đ

78

98%

894.000 đ

39

59%

538.000 đ

79

99%

903.000 đ

40

60%

547.000 đ

80

100%

912.000 đ

 

44
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 147/2005/NĐ-CP về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
Tải văn bản gốc Nghị định 147/2005/NĐ-CP về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 147/2005/NĐ-CP về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
Số hiệu: 147/2005/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Lao động - Tiền lương
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành: 30/11/2005
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/12/2005 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Thực hiện Nghị định số 147/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn như sau:

1. Mức trợ cấp, phụ cấp đối với từng đối tượng người có công và thân nhân của người có công đã được quy định tại các bảng mức trợ cấp, phụ cấp kèm theo Nghị định. Do vậy, Thông tư này chỉ hướng dẫn một số điểm cụ thể sau:

a. Trợ cấp tuất liệt sĩ.

- Trợ cấp hàng tháng:

Thân nhân liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 3 Mục A Bảng số 1 của Nghị định.

Bố, mẹ, vợ hoặc chồng, người có công nuôi liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng (không căn cứ độ tuổi).

- Trợ cấp một lần:

Theo quy định tại khoản 1 Mục B Bảng số 1 của Nghị định: Người hy sinh được Chính phủ tặng Bằng Tổ quốc ghi công công nhận là liệt sĩ từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 trở đi thì gia đình (bao gồm cha mẹ, vợ hoặc chồng, con, người có công nuôi liệt sĩ) được hưởng khoản trợ cấp một lần bằng 20 lần mức chuẩn (7.100.000 đồng).

Trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân thì người thừa kế của liệt sĩ theo quy định của pháp luật giữ Bằng “Tổ quốc ghi công” được hưởng khoản trợ cấp một lần bằng 20 lần mức chuẩn (7.100.000 đồng).

b. Trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ quy định tại khoản 8 Mục A Bảng số 1 của Nghị định là:

- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ đang hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại Quyết định số 120/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 07 năm 2004 của Chính phủ và Thông tư số 14/2004/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2004 của liên Bộ Lao động Thương binh và xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính.

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người hưởng chế độ mất sức lao động được xác nhận là người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học được hưởng thêm một khoản trợ cấp.

c. Trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng:

Người công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương Tổ quốc ghi công hoặc Bằng có công với nước hoặc Huân chương kháng chiến là người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn người có công giúp đỡ cách mạng theo hướng dẫn của Ban Thi đua khen thưởng Trung ương được hưởng chế độ theo quy định tại khoản 9 Mục A Bảng số 1 của Nghị định.

d. Chế độ mai táng phí và trợ cấp một lần cho đối tượng sau:

- Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng;

- Người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng, bao gồm:

+ Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

+ Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945;

+ Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

+ Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến;

+ Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (bao gồm cả thương binh loại B);

+ Bệnh binh (bao gồm cả bệnh binh hạng 3);

+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp;

+ Người có công giúp đỡ cách mạng.

Các đối tượng trên mà chết từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 trở đi thì người tổ chức mai táng được trợ cấp mai táng với mức là: 2.800.000 đồng, thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp, phụ cấp của tháng cuối cùng.

Trường hợp người có công với cách mạng đang hưởng nhiều chế độ trợ cấp mà chết thì thân nhân được hưởng khoản trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp, phụ cấp của các chế độ đang hưởng.

- Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế đã được hưởng trợ cấp ưu đãi một lần mà chết từ ngày 01 tháng 10 năm 2005 trở đi thì người tổ chức mai táng được trợ cấp mai táng với mức là: 2.800.000 đồng.

e. Trợ cấp ưu đãi trong giáo dục đào tạo:

- Trợ cấp hàng tháng: Thực hiện đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng chế độ theo Quyết định số 120/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2004.

- Trợ cấp một lần: Con của người có công với cách mạng theo quy định tại khoản 8 Mục B Bảng số 1 của Nghị định khi học tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú gồm:

+ Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

+ Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945;

+ Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, thương binh loại B;

+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B;

+ Con của bệnh binh (bao gồm cả bệnh binh hạng 3);

+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

2. Thủ tục, hồ sơ điều chỉnh trợ cấp hàng tháng, mai táng phí, trợ cấp một lần và ưu đãi trong giáo dục - đào tạo thực hiện theo Thông tư số 10/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2004/NĐ-CP của Chính phủ.

Thủ tục, hồ sơ điều chỉnh các loại trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và con đẻ của họ thực hiện theo Thông tư số 10/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2004/NĐ-CP của Chính phủ.

3. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện chế độ đối với người có công với cách mạng thuộc phạm vi quản lý sau khi thoả thuận với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

4. Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng thực hiện chế độ đối với người công quy định tại Nghị định của Chính phủ; tổng hợp nhu cầu kinh phí từ ngân sách Nhà nước theo quy định để điều chỉnh tăng trợ cấp, phụ cấp đối với người công với cách
mạng của quý IV năm 2005 và năm 2006 trên địa bàn, báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30 tháng 01 năm 2006 để tổng hợp gửi Bộ Tài chính theo quy định (mẫu số 1, mẫu số 2, mẫu số 3, mẫu số 4 kèm theo).

5. Kinh phí thực hiện chế độ ưu đãi tại Thông tư này do Ngân sách Trung ương chi.

6. Đối tượng và mức đóng bảo hiểm y tế được thực hiện theo quy định hiện hành.

7. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Mức trợ cấp, phụ cấp đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2005.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, các địa phương phản ánh về Bộ Lao động Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.

Xem nội dung VB
Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 33/2005/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 31/12/2005 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)