Nghị định 19-HĐBT năm 1983 thi hành Pháp lệnh thuế công thương nghiệp sửa đổi do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

Số hiệu 19-HĐBT
Ngày ban hành 23/03/1983
Ngày có hiệu lực 07/04/1983
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Hội đồng Bộ trưởng
Người ký Tố Hữu
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 19-HĐBT

Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 1983

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 19-HĐBT NGÀY 23-3-1983 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH PHÁP LỆNH SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU VỀ THUẾ CÔNG THƯƠNG NGHIỆP.

HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi một số điều về thuế công thương nghiệp ngày 26 tháng 2 năm 1983.

NGHỊ ĐỊNH :

I. THUẾ MÔN BÀI

Điều 1. - Tất cả các cơ sở kinh doanh công thương nghiệp thuộc diện nộp thuế theo Điều lệ thuế công thương nghiệp và Điều lệ thuế hàng hoá đều phải nộp thuế môn bài.

Nông dân hay nhân dân thành thị làm nghề phụ gia đình không phải nộp thuế môn bài; nếu kinh doanh có tính chất chuyên nghiệp hoặc nửa chuyên nghiệp thì phải nộp thuế môn bài.

Điều 2. - Căn cứ để xác định mức thuế là thu nhập (doanh thu trừ chi phí, nhưng chưa trừ suất miễn thu) của cơ sở kinh doanh công thương nghiệp.

Các hộ kinh doanh riêng lẻ nộp thuế môn bài theo các bậc thuế như sau:

Bậc thuế

Thu nhập 1 tháng

Mức thuế cả năm

1

Trên 5000 đồng

5000 đồng

2

Trên 3000 đến 5000 đồng

3000 đồng

3

Trên 2000 đến 3000 đồng

1000 đồng

4

Trên 1000 đến 2000 đồng

500 đồng

5

Trên 500 đến 1000 đồng

200 đồng

6

Từ 500 đồng trở xuống

100 đồng

Các tổ chức kinh tế tập thể và công tư hợp doanh chia lãi nộp thuế môn bài theo các bậc thuế như sau:

Bậc thuế

Thu nhập 1 tháng

Mức thuế cả năm

1

Trên 50000 đồng

5000 đồng

2

Trên 20000 đồng đến 50000 đồng

3000 đồng

3

Trên 10000 đồng đến 20000 đồng

1000 đồng

4

Từ 10000 đồng trở xuống

500 đồng

Điều 3.- Thuế môn bài nộp tại nơi đặt cơ sở kinh doanh. Trong trường hợp có cơ sở kinh doanh phụ thì người kinh doanh nộp tại nơi đặt cơ sở kinh doanh chính. Nếu không có địa điểm kinh doanh cố định thì nộp tại nơi người kinh doanh cư trú.

Tổ chức hoặc cá nhân nào kinh doanh nhiều ngành, nghề khác nhau thì nộp thuế môn bài riêng cho từng ngành, nghề.

Những cơ sở kinh doanh đã nộp thuế môn bài, nếu thay đổi ngành, nghề, mặt hàng kinh doanh theo hướng Nhà nước khuyến khích, được phòng thuế quận, huyện chấp nhận thì được đổi môn bài mà không phải nộp lại thuế môn bài.

Những cơ sở kinh doanh đã nộp thuế môn bài, nếu di chuyển sang quận, huyện khác hoặc tỉnh, thành phố khác theo hướng Nhà nước khuyến khích thì được đổi môn bài tại phòng thuế quận, huyện nơi đến, theo giấy giới thiệu của phòng thuế quận, huyện nơi đi.

II. THUẾ DOANH NGHIỆP

Điều 4.- Việc sắp xếp các ngành, nghề kinh doanh vào các bậc thuế suất thuế doanh nghiệp quy định như sau:

Ngành, nghề

Thuế suất trên doanh thu (%)

I. Sản xuất tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp

 

1. Sản xuất thiết bị, máy móc, dụng cụ, phụ tùng, phương tiện vận tải

3

2. Sản xuất các mặt hàng xuất khẩu

3

3. Sản xuất các loại hoá chất

3

4. Sản xuất đồ dùng dạy học, đồ dùng học tập, dụng cụ y tế dụng cụ thể dục thể thao, nhạc cụ, đồ chơi trẻ em

3

5. Khai thác đất, đá, cát, sỏi

3

6. Khai thác và chế biến than củi, chất đốt

3

7. Khai thác lâm sản; hải sản, thuỷ sản

3

8. Xay sát gạo, chế biến hoa mầu

3

9. Chế biến bún, bánh mứt kẹo...

5

10. Sản xuất huy hiệu, hoa giấy, đèn giấy

5

11. Sản xuất các mặt hàng khác.

4

II. Sản xuất nông nghiệp không thuộc diện nộp thuế nông nghiệp

 

Ấp vịt, sản xuất cá giống...

3

III. Ngành xây dựng

 

1. Xây dựng nhà cửa, cưa xẻ, làm nề, làm mộc, quét vôi, sơn cửa

7

2. Làm các việc trên mà có thầu cả nguyên vật liệu

5

IV. Ngành vận tải

5

Trong đó vận tải bằng phương tiện thô sơ ở miền núi và trung du

3

V. Ngành phục vụ

 

1. Các hợp tác xã và tổ phục vụ kinh doanh theo giá chỉ đạo của Nhà nước

5

2. Người lao động riêng lẻ phục vụ nhu cầu phổ thông

5

3. Vẽ quảng cáo, kẻ biển, sơn mạ huy hiệu, chụp ảnh...

9

4. Cho thuê phòng cưới, đồ cưới, các loại đồ dùng phương tiện khác

9

5. Kinh doanh khách sạn

9

6. Phục vụ các nhu cầu cao cấp về may đo, cắt tóc, uốn tóc nhuộm tóc, sửa sắc đẹp...

9

7. Phục vụ khác

7

Trong đó các cửa hàng, cửa hiệu lớn

9

VI. Ngành ăn uống

 

1. Tiểu thương bán nước chè, quà bánh hoa quả, đi rong hay có quán hàng nhỏ; các cửa hàng bán những món ăn phổ thông của nhân dân lao động

6

2. Phòng trà, cà phê, hiệu cao lâu, cửa hàng đặc sản...

10

3. Kinh doanh ăn uống khác

8

Trong đó các cửa hàng, cửa hiệu lớn

10

VII. Ngành thương nghiệp

 

1. Tiểu thương kinh doanh các mặt hàng vặt, các mặt hàng tươi sống (trừ thịt)

6

2. Bán hương, nến, vàng mã, đồ trang trí, đồ trang sức, hàng ngoại...

10

3. Bán các loại hàng khác

8

Trong đó các cửa hàng, cửa hiệu lớn, chủ vựa

10

III. THUẾ LỢI TỨC DOANH NGHIỆP

Điều 5.- Những người thường xuyên tham gia sản xuất kinh doanh được trừ xuất miễn thu như sau:

Địa phương

Suất miễn thu một tháng

1. Nội thành thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

400 đồng

2. Các thành phố khác, các thị xã và ngoại thành 2thành phố trên

360 đồng

3. Các nơi khác

320 đồng

Đối với những người tham gia sản xuất kinh doanh không thường xuyên thì tuỳ theo mức độ tham gia mà tính suất miễn thu.

Đối với lao động thuê ngoài thì trừ không quá suất miễn thu; riêng đối với những người lao động có trình độ kỹ thuật cao, được phòng thuế quận, huyện công nhận thì có thể trừ cao hơn, nhưng tối đa không quá hai lần suất miễn thu.

Điều 6.- Các hợp tác xã và tổ chức tiểu thủ công nghiệp, xây dựng, vận tải, kinh doanh nông nghiệp không thuộc diện nộp thuế nông nghiệp được Uỷ ban nhân dân quận, huyện công nhận là tổ chức kinh tế tập thể xã hội chủ nghĩa, và các hợp tác xã, các tổ phục vụ kinh doanh theo giá chỉ đạo của nhà nước được phòng thuế quận, huyện công nhận thì không phải chịu thuế suất bổ xung dù lợi tức chịu thuế suất bổ xung dù lợi tức chịu thuế vượt quá 3000 đồng/tháng.

Đối với các hộ riêng lẻ kinh doanh công thương nghiệp, nếu lợi tức chịu thuế vượt quá 3000 đồng/ tháng thì áp dụng thuế suất bổ xung như sau:

Lợi tức chịu thuế

Thuế suất bổ sung (%)

 

Ngành sản xuất, vận tải

Ngành phục vụ, thương nghiệp, ăn uống

Trên 3000 đến 5000 đồng

5

10

Trên 5000 đồng

10

20

[...]