Nghị định 170-CP năm 1964 về các loại giá cước vận tải hàng hóa do Hội đồng Chính phủ ban hành

Số hiệu 170-CP
Ngày ban hành 26/11/1964
Ngày có hiệu lực 01/01/1965
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Hội đồng Chính phủ
Người ký Lê Thanh Nghị
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 170-CP

Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 1964

 

NGHỊ ĐỊNH

BAN HÀNH CÁC LOẠI GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA

HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ

Theo đề nghị của ông Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Căn cứ vào nghị quyết của Hội đồng Chính phủ trong phiên họp thường vụ của Hội đồng Chính phủ ngày 27 tháng 10 năm 1964.

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. – Để thúc đẩy giao lưu hàng hóa, phân công và sử dụng hợp lý các phương tiện vận tải, góp phần hạ giá thành sản phẩm xã hội nhằm phục vụ trực tiếp vào việc phát triển sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và cải thiện dân sinh, nay ban hành giá cước vận tải hàng hóa bằng đường sắt, đường ô-tô, đường thủy (đường sông và đường biển) và bảng phân cấp bậc hàng hóa để tính cước chuyên chở.

Điều 2. – Ông Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành nghị định này.

Điều 3. – Các ông Bộ trưởng các Bộ, thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ, các ông Chủ tịch Ủy ban hành chính các khu, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành nghị định này.

Điều 4. – Các loại giá cước và bảng phân cấp bậc hàng hóa để tính cước chuyên chở này bắt đầu thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1965.

 

 

K.T. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Thanh Nghị

 

GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 170-CP ngày 26-11-1964)

I. GIÁ CƯỚC PHỔ THÔNG (một tấn/km)

Bậc

Chặng đường 30-200km

Chặng đường 201-300km

Chặng đường 301 trở lên

1

2

3

4

5

0,110

0,075

0,055

0,040

0,035

0,105

0,072

0,052

0,038

0,033

0,100

0,070

0,050

0,037

0,032

Ở một số tuyến đường, đối với một số mặt hàng, Bộ Giao thông vận tải cần căn cứ vào nhu cầu thực tế mà định một cự ly hợp lý (dưới 30 cây số)  nhằm phục vụ các xí nghiệp, công, nông trường và hợp tác xã thuộc vùng ấy.

II. GIÁ CƯỚC ĐẶC BIỆT

1. Các loại hàng hóa chuyên chở bằng xe không mui có thành (HH, NN) bất cứ từ ga nào đến các ga trên chặn đường Phú Đức – Lào Cai – kể cả ga gửi là ga nằm trong chặng – đều được giảm từ 20% đến 30% tiền cước (trừ loại hàng quy định ở mục 2 dưới đây).

2. Sản phẩm bằng gỗ như bàn, ghế, tủ, giường, guốc, hòm mới chuyên chở ngược chiều tăng 50% tiền cước (trừ đồ gỗ mới xuất khẩu hoặc chuyên chở trong nội tỉnh và đồ dùng cũ gia đình).

- Đường Hà Nội - Mục Nam Quan gửi bất cứ từ ga nào đến các ga theo chiều từ Bắc Giang trở lên.

- Đường Hà Nội – Lào Cai gửi bất cứ từ ga nào đến các ga theo chiều từ Việt Trì trở lên.

- Đường Hà Nội – Thái Nguyên gửi bất cứ từ ga nào đến các ga theo chiều từ Phổ Yên trở lên.

- Đường Hà Nội – Vinh gửi bất cứ từ ga nào đến các ga theo chiều từ Nam Định trở vào.

GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô-TÔ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 170-CP ngày 26-11-1964)

I. GIÁ CƯỚC PHỔ THÔNG (một tấn/km)

GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô-TÔ ĐI ĐƯỜNG LOẠI 1

Chặng đường

Bậc 5

Bậc 4

Bậc 3

Bậc 2

Bậc 1

1 km

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16 – 20

21 – 30

31 – 40

41 – 50

51 – 60

61 – 80

81 – 100

101 trở lên

1đ250

0,720

0,560

0,480

0,410

0,370

0,340

0,330

0,320

0,310

0,300

0,290

0,280

0,270

0,260

0,250

0,240

0,230

0,220

0,215

0,210

0,205

0,200

1đ260

0,730

0,570

0,490

0,420

0,380

0,350

0,340

0,330

0,320

0,310

0,300

0,290

0,280

0,270

0,260

0,250

0,240

0,230

0,225

0,220

0,215

0,210

1đ280

0,750

0,590

0,510

0,440

0,400

0,370

0,360

0,350

0,340

0,330

0,320

0,310

0,300

0,290

0,280

0,270

0,260

0,250

0,245

0,240

0,235

0,230

1đ300

0,770

0,610

0,530

0,460

0,420

0,390

0,380

0,370

0,360

0,350

0,340

0,330

0,320

0,310

0,300

0,290

0,280

0,270

0,265

0,260

0,255

0,250

1đ320

0,790

0,630

0,550

0,480

0,440

0,410

0,400

0,390

0,380

0,370

0,360

0,350

0,340

0,330

0,320

0,310

0,300

0,290

0,285

0,280

0,275

0,270

 

[...]