Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Nghị định 165/2003/NĐ-CP về việc biệt phái sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

Số hiệu 165/2003/NĐ-CP
Ngày ban hành 22/12/2003
Ngày có hiệu lực 07/01/2004
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Phan Văn Khải
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 165/2003/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2003

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 165/2003/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2003 VỀ BIỆT PHÁI SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,

NGHỊ ĐỊNH :

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, phạm vi biệt phái sĩ quan; thẩm quyền, trình tự quyết định biệt phái sĩ quan; nghĩa vụ và quyền lợi của sĩ quan biệt phái; trách nhiệm quản lý, sử dụng, thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan biệt phái.

Điều 2. Sĩ quan biệt phái

Sĩ quan biệt phái là sĩ quan tại ngũ được cấp có thẩm quyền điều động đến công tác có thời hạn tại cơ quan, tổ chức ngoài quân đội, giúp cơ quan, tổ chức ngoài quân đội thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Phạm vi biệt phái sĩ quan

Sĩ quan được biệt phái trong các trường hợp sau:

1. Biệt phái làm tham mưu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng và quản lý nhà nước về quốc phòng ở một số Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi chung là Bộ) theo quy định của Chính phủ về công tác quốc phòng ở các Bộ và địa phương.

2. Biệt phái làm tham mưu cho lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng theo yêu cầu của các cơ quan Trung ương Đảng, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước do cấp có thẩm quyền trao đổi, thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng để bố trí nhân sự sĩ quan biệt phái.

3. Biệt phái làm tham mưu trong quản lý và giảng dạy môn giáo dục quốc phòng ở Sở Giáo dục và Đào tạo một số tỉnh, thành phố trọng điểm, một số học viện, trường đại học, cao đẳng (sau đây gọi chung là cơ quan, nhà trường) theo quy định của Chính phủ về giáo dục quốc phòng.

4. Biệt phái làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan đến quân sự, quốc phòng trong các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội ở Trung ương (sau đây gọi chung là tổ chức chính trị), do cấp có thẩm quyền trao đổi, thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bố trí sĩ quan biệt phái.

Điều 4. Tiêu chuẩn sĩ quan biệt phái

1. Có đủ tiêu chuẩn của sĩ quan, quy định tại Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999 (sau đây gọi tắt là Luật Sĩ quan năm 1999).

2. Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo yêu cầu nhiệm vụ biệt phái :

a) Sĩ quan biệt phái ở các Bộ và các cơ quan Trung ương phải có trình độ, năng lực làm tham mưu trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và quản lý nhà nước về quốc phòng, đáp ứng yêu cầu chuyên ngành của Bộ, cơ quan nơi sĩ quan đến biệt phái; có khả năng tham mưu với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Thủ trưởng Bộ, cơ quan nơi sĩ quan đến biệt phái phối hợp thực hiện nhiệm vụ quốc phòng;

b) Sĩ quan biệt phái ở các cơ quan giáo dục đào tạo và các nhà trường phải có trình độ năng lực quản lý, giảng dạy môn giáo dục quốc phòng theo quy định của Luật Giáo dục; có khả năng tham gia vào các hoạt động giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động quân sự khác;

c) Sĩ quan biệt phái ở tổ chức chính trị phải có trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ và trình độ quân sự để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Điều 5. Thời hạn biệt phái

1. Thời hạn làm nhiệm vụ biệt phái của mỗi sĩ quan là 5 năm; khi cần thiết cấp có thẩm quyền điều động sĩ quan biệt phái xem xét, quyết định kéo dài thời hạn biệt phái, thời gian kéo dài không quá 5 năm.

2. Khi cần thiết theo yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng hoặc do cơ quan, tổ chức nơi sĩ quan đến biệt phái đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định điều động sĩ quan biệt phái về trước thời hạn.

Chương 2:

QUYẾT ĐỊNH BIỆT PHÁI SĨ QUAN, ĐIỀU ĐỘNG, TIẾP NHẬN SĨ QUAN BIỆT PHÁI

Điều 6. Quyết định biệt phái sĩ quan

[...]