Luật Đất đai 2024

Nghị định 155/2025/NĐ-CP​ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp

Số hiệu 155/2025/NĐ-CP​
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 16/06/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Nghị định
Người ký Hồ Đức Phớc
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 155/2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2025

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này, gồm:

a) Diện tích đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;

b) Diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh, diện tích sử dụng chung, diện tích chuyên dùng thuộc trụ sở làm việc tại cơ quan, tổ chức;

c) Diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh, diện tích sử dụng chung, diện tích chuyên dùng, diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp tại đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.

3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng các công trình là tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định riêng do cơ quan, người có thẩm quyền quy định.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng áp dụng của Nghị định này bao gồm:

a) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (bao gồm các tổ chức chính trị - xã hội), đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị);

b) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định, quyết định, áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.

2. Các tổ chức tài chính nhà nước ngoài ngân sách được áp dụng theo cơ chế tài chính, cơ chế quản lý tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập thì tiêu chuẩn, định mức sử dụng cơ sở hoạt động sự nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp quy định tại Nghị định này được sử dụng làm một trong các căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê, quản lý, sử dụng và xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.

2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh được xác định theo từng chức danh, chức vụ. Trường hợp một người giữ nhiều chức danh, chức vụ thì được áp dụng tiêu chuẩn cao nhất.

Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết đang đảm nhiệm vị trí công tác nào thì được áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc theo chức vụ đang công tác.

Đối với các chức danh, chức vụ trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị không quy định cụ thể tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này thì xác định tiêu chuẩn, định mức căn cứ quy định của cơ quan, người có thẩm quyền về chức danh, chức vụ đó tương đương với chức danh, chức vụ nào quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này hoặc xác định chức danh, chức vụ tương đương theo mức lương chức vụ hoặc hệ số phụ cấp chức vụ tương đương với các chức danh, chức vụ quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh, diện tích sử dụng chung, diện tích chuyên dùng, diện tích công trình sự nghiệp quy định tại Nghị định này là diện tích được tính theo kích thước thông thủy theo quy định của pháp luật, không bao gồm cầu thang, thang máy, thang thoát hiểm, ram dốc, diện tích nhà để xe, diện tích tường bao, tường phân chia các phòng làm việc, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật và tường bao hộp kỹ thuật (nếu có) bên trong phòng làm việc.

4. Phòng làm việc quy định tại Nghị định này là phòng làm việc theo thiết kế của trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (không phải là phòng theo cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị).

5. Đối với trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp hiện có đang quản lý, sử dụng hoặc thực hiện giao, điều chuyển hoặc xử lý sau khi thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động, cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý, sử dụng hoặc tiếp nhận trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp được quản lý, sử dụng đối với phần diện tích theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Nghị định này.

Đối với phần diện tích lớn hơn so với tiêu chuẩn, định mức (nếu có), cơ quan, người có thẩm quyền giao, điều chuyển quy định tại pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công quyết định giao, điều chuyển phần diện tích này cho cơ quan, tổ chức, đơn vị khác quản lý, sử dụng nếu phù hợp với tiêu chuẩn, định mức và nhu cầu sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó; trong thời gian cơ quan, người có thẩm quyền chưa giao, điều chuyển cho cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thì cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý, sử dụng hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tài sản có trách nhiệm quản lý, bảo quản, bảo vệ đối với phần diện tích này. Trường hợp không có cơ quan, tổ chức, đơn vị phù hợp để giao, điều chuyển thì cơ quan, người có thẩm quyền giao, điều chuyển quy định tại pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công quyết định giao, điều chuyển cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý, sử dụng hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp quản lý, sử dụng bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

Chương II

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC

Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức

1. Diện tích nhà làm việc thuộc trụ sở làm việc bao gồm các loại diện tích sau đây:

a) Diện tích làm việc phục vụ công tác của các chức danh quy định tại Điều 5 Nghị định này;

b) Diện tích sử dụng chung quy định tại Điều 6 Nghị định này;

c) Diện tích chuyên dùng quy định tại Điều 7 Nghị định này.

2. Diện tích đất thuộc trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức được xác định căn cứ diện tích nhà làm việc quy định tại khoản 1 Điều này, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

Điều 5. Diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh thuộc trung ương và địa phương được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

2. Tổng diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh được xác định trên cơ sở số lượng biên chế hoặc số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt hoặc theo đề án vị trí làm việc được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt và số lượng người làm việc của đơn vị ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn được cơ quan, người có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật hoặc định hướng biên chế, số lượng người làm việc xác định trong định hướng phát triển ngành, lĩnh vực đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) tại thời điểm xác định tiêu chuẩn, định mức.

3. Căn cứ thiết kế và hiện trạng của trụ sở làm việc, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quyết định bố trí diện tích làm việc cụ thể cho các chức danh cho phù hợp với tình hình thực tế, có thể cao hơn hoặc thấp hơn diện tích theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Nghị định này nhưng bảo đảm tổng diện tích bố trí cho các chức danh không vượt quá tổng diện tích làm việc được xác định theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

Điều 6. Diện tích sử dụng chung

1. Diện tích sử dụng chung là diện tích sử dụng phục vụ hoạt động chung trong trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, gồm:

a) Phòng tiếp nhận và trả hồ sơ (bộ phận một cửa); phòng tiếp dân; phòng văn thư, đánh máy, hành chính, quản trị; phòng nhân sao tài liệu;

b) Phòng tiếp khách (trong nước, quốc tế);

c) Hội trường, phòng họp;

d) Phòng lưu trữ, phòng hồ sơ, phòng tư liệu và sách;

đ) Phòng trung tâm dữ liệu, phòng máy tính, quản trị mạng, phòng đặt thiết bị kỹ thuật, quản lý toà nhà;

e) Phòng thường trực, bảo vệ hoặc phòng bảo vệ có yêu cầu trực đêm; phòng truyền thống; phòng y tế; nhà ăn; kho thiết bị, dụng cụ, văn phòng phẩm; sảnh, hành lang; ban công, lô gia; nơi thu gom giấy loại và rác thải; nhà làm việc của đội xe; khu vệ sinh; diện tích phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy;

g) Diện tích sử dụng chung khác không thuộc diện tích quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này.

2. Diện tích sử dụng chung quy định tại khoản 1 Điều này được xác định tối đa không quá 85% tổng diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh của cơ quan, tổ chức và được phân bổ cho từng loại diện tích cụ thể quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này.

Trường hợp sau khi phân bổ cho từng loại diện tích quy định tại khoản 1 Điều này mà diện tích của các phòng/bộ phận có quy định cụ thể tại Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam (công sở cơ quan hành chính nhà nước) thấp hơn so với mức tối thiểu được quy định tại Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam thì được áp dụng diện tích của phòng/bộ phận đó theo mức tối thiểu quy định tại Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam. Phần diện tích chênh lệch giữa diện tích được phân bổ và diện tích tối thiểu theo Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam được bổ sung vào diện tích sử dụng chung của cơ quan, tổ chức.

Điều 7. Diện tích chuyên dùng

1. Diện tích chuyên dùng là diện tích sử dụng để phục vụ hoạt động đặc thù của cơ quan, tổ chức, gồm:

a) Diện tích sử dụng cho hoạt động kiểm sát, xét xử, hỏi cung trong trụ sở của cơ quan tư pháp; diện tích giao dịch của hệ thống ngân hàng nhà nước, kho bạc nhà nước;

b) Kho chuyên ngành như: Kho dự trữ quốc gia, kho bảo quản tiền, vàng, bạc, đá quý, kim loại quý, chứng từ có giá, kho bảo quản vật chứng, kho bảo quản vật chứng đặc biệt, kho bảo quản các tài sản khác theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc thù của ngành;

c) Kho lưu trữ chuyên dụng (nếu có);

d) Nhà lưu trú công vụ phục vụ hoạt động nghiệp vụ đặc thù của ngành, diện tích rèn luyện thể chất của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, tổ chức (nếu có);

đ) Diện tích chuyên dùng khác không thuộc diện tích quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này phục vụ nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức (nếu có).

2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, văn bản thể hiện nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, nhu cầu sử dụng thực tế và quy định khác có liên quan, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng, cụ thể như sau:

a) Chánh Văn phòng Trung ương Đảng quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với các cơ quan của Đảng ở trung ương;

b) Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý;

c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương) quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý;

d) Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với cơ quan của Đảng ở địa phương;

đ) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật khác có liên quan đối với các cơ quan, tổ chức của địa phương; trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này.

3. Trường hợp bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên ngành đã quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước thì xác định diện tích chuyên dùng căn cứ quy định chi tiết hướng dẫn của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên ngành.

4. Quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều này được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Chương III

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

Điều 8. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng cơ sở hoạt động sự nghiệp của đơn vị

1. Diện tích nhà làm việc, công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp bao gồm các loại diện tích sau đây:

a) Diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh quy định tại Điều 9 Nghị định này;

b) Diện tích sử dụng chung quy định tại Điều 10, diện tích chuyên dùng quy định tại Điều 11 Nghị định này;

c) Diện tích công trình sự nghiệp quy định tại Điều 12 Nghị định này.

2. Diện tích đất thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp của đơn vị được xác định căn cứ diện tích nhà làm việc, công trình sự nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

Điều 9. Diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh

1. Tiêu chuẩn, định mức diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

2. Đối với các chức danh làm việc trong một số lĩnh vực như giảng viên, giáo viên, bác sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên, hộ lý, nhà khoa học và một số chức danh khác của đơn vị thì diện tích làm việc của các chức danh này được bố trí phù hợp với tính chất công việc trong diện tích công trình sự nghiệp quy định tại Điều 12 Nghị định này hoặc diện tích làm việc phục vụ công tác các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 10. Diện tích sử dụng chung

Diện tích sử dụng chung thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.

Điều 11. Diện tích chuyên dùng

1. Diện tích chuyên dùng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này.

2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, văn bản thể hiện nhiệm vụ đặc thù của đơn vị, nhu cầu sử dụng thực tế và quy định khác có liên quan, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng, cụ thể như sau:

a) Chánh Văn phòng Trung ương Đảng quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với đơn vị sự nghiệp của Đảng ở trung ương; trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;

b) Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với đơn vị thuộc phạm vi quản lý; trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;

c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với đơn vị thuộc phạm vi quản lý; trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;

d) Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với đơn vị sự nghiệp của Đảng ở địa phương; trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;

đ) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật khác có liên quan đối với đơn vị của địa phương; trừ trường hợp quy định tại điểm d, điểm e khoản này;

e) Hội đồng quản lý, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư (trong trường hợp đơn vị sự nghiệp không có Hội đồng quản lý) quyết định đối với đơn vị mình.

3. Trường hợp bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên ngành đã quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước thì xác định diện tích chuyên dùng căn cứ quy định chi tiết hướng dẫn của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên ngành.

4. Quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng quy định tại khoản 2 Điều này được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Điều 12. Diện tích công trình sự nghiệp

1. Diện tích công trình sự nghiệp gồm:

a) Diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo;

b) Diện tích công trình sự nghiệp khác ngoài diện tích công trình sự nghiệp quy định tại điểm a khoản này, gồm: diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, thông tin, truyền thông, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, ngoại giao, nông nghiệp và môi trường và các lĩnh vực khác.

2. Diện tích công trình sự nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này

a) Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo;

b) Căn cứ quy định chi tiết hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo của các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này;

c) Trường hợp Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa quy định chi tiết hướng dẫn hoặc chưa quy định chi tiết hướng dẫn đầy đủ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo của các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này. Sau khi Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết hướng dẫn tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này rà soát để ban hành mới hoặc thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo của các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này cho phù hợp với quy định chi tiết hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Diện tích công trình sự nghiệp khác quy định tại điểm b khoản 1 Điều này

Căn cứ quy định về chức năng, nhiệm vụ, hoạt động đặc thù của đơn vị và các quy định khác có liên quan, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp khác của các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này.

4. Quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp quy định tại các khoản 2, khoản 3 Điều này được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương, địa phương được sử dụng quy định tiêu chuẩn, định mức tại Nghị định này để xây dựng phương án, quyết định, tổ chức việc bố trí, sắp xếp, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp khi thực hiện sắp xếp tinh gọn bộ máy của hệ thống chính trị và xây dựng, thực hiện mô hình chính quyền địa phương hai (02) cấp kể từ ngày Nghị định này được ký ban hành.

2. Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

Điều 14. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với nhiệm vụ, dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì cơ quan, người có thẩm quyền quyết định phê duyệt nhiệm vụ, dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp quyết định điều chỉnh hoặc không điều chỉnh theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Nghị định này.

2. Đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng, diện tích công trình sự nghiệp đã được cơ quan, người có thẩm quyền ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà còn phù hợp thì tiếp tục thực hiện theo văn bản đã ban hành cho đến khi cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại các Điều 7, 11 và 12 Nghị định này quyết định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng, diện tích công trình sự nghiệp mới. Trong trường hợp này, cơ quan, người có thẩm quyền có văn bản thông báo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý để thực hiện.

3. Đối với trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp hiện có đang quản lý, sử dụng hoặc đang thực hiện giao, điều chuyển hoặc xử lý sau khi thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, chấm dứt hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định này và pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

4. Đối với các chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này mà đang được hưởng mức lương chức vụ hoặc hệ số phụ cấp chức vụ cao hơn nhóm chức danh, chức vụ quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này thì xác định tiêu chuẩn, định mức theo chức danh, chức vụ được hưởng mức lương chức vụ hoặc hệ số phụ cấp chức vụ cao hơn.

5. Đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trong thời gian được kéo dài theo kết luận của cấp có thẩm quyền, quy định của cơ quan, người có thẩm quyền thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm bố trí diện tích làm việc phù hợp cho các chức danh này.

Điều 15. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định này.

2. Trong quá trình thực hiện sắp xếp tinh gọn bộ máy của hệ thống chính trị và xây dựng, thực hiện mô hình chính quyền địa phương hai (02) cấp, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, điều chuyển quy định tại pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công quyết định giao, điều chuyển một hoặc nhiều trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp cho một hoặc nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng.

3. Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương, địa phương có trách nhiệm:

a) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc tuân thủ tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và việc thực hiện quy định tại Nghị định này; xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xử lý vi phạm trong quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo quy định của pháp luật;

b) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Nghị định này và pháp luật khác có liên quan.

4. Thanh tra Chính phủ và các cơ quan có chức năng thanh tra có trách nhiệm:

a) Tổ chức thanh tra việc tuân thủ tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và việc thực hiện quy định tại Nghị định này;

b) Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 3 Điều này.

5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hồ Đức Phớc

 

PHỤ LỤC I

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH LÀM VIỆC CỦA CÁC CHỨC DANH THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Nghị định số 155/2025/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)

STT

Chức danh

Diện tích tối đa
(m2/người)

1

Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội.

Được bố trí theo yêu cầu công tác

2

Thường trực Ban Bí thư; Ủy viên Bộ Chính trị; Ủy viên Ban Bí thư; Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Phó Chủ tịch nước; Phó Thủ tướng Chính phủ; Phó Chủ tịch Quốc hội

Được bố trí theo yêu cầu công tác

3

- Ủy viên Trung ương Đảng chính thức; Trưởng ban, cơ quan Đảng ở Trung ương; Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Tổng Biên tập Báo Nhân Dân, Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Tổng Kiểm toán Nhà nước; Phó Chủ tịch - Tổng Thư kí Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Trưởng tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

65

4

- Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ;

- Phó Trưởng ban, cơ quan Đảng ở Trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Phó Tổng Biên tập Báo Nhân Dân; Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản; Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc; Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Phó Tổng Kiểm toán Nhà nước; Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương; Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật; Trợ lý các đồng chí lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước; Trợ lý Thường trực Ban Bí thư;

- Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

55

5

- Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy viên Thường trực Tiểu ban Bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương; Ủy viên là đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách;

- Ủy viên Ban Biên tập Báo Nhân Dân; Ủy viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản; Phó trưởng ban chuyên trách hoặc ủy viên chuyên trách các ban chỉ đạo ở Trung ương; ban chỉ đạo do Thủ tướng, Phó Thủ tướng làm trưởng ban chỉ đạo; Trợ lý các đồng chí lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước;

- Tổng Biên tập Báo Đại biểu nhân dân; Tổng Giám đốc Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; Phó Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội; Phó Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;

- Phó Giám đốc Nhà Xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật; Phó Tổng Biên tập Báo Đại biểu nhân dân; Phó Tổng Giám đốc Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; Giám đốc học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;

- Vụ trưởng, cục trưởng, viện trưởng, trưởng ban và tương đương thuộc ban, cơ quan của Đảng; bộ, ngành cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở trung ương; Ủy viên Hội đồng Biên tập Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật; Thư ký các đồng chí lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước;

- Vụ trưởng và tương đương của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, trưởng cơ quan, đơn vị của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Phó giám đốc các học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

40

6

- Phó vụ trưởng, phó cục trưởng, phó viên trưởng, phó trưởng ban và tương đương thuộc các ban, cơ quan của Đảng; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở Trung ương; Thư ký các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng, bộ trưởng và tương đương, đảng ủy trực thuộc Trung ương;

- Phó vụ trưởng và tương đương của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, phó trưởng các cơ quan, đơn vị của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

30

7

- Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương của các cơ quan, đơn vị thuộc các ban, cơ quan của Đảng; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở Trung ương;

- Trưởng, Phó trưởng phòng, khoa và tương đương trực thuộc các học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật; các cơ quan, đơn vị thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;

- Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và các chức danh tương đương;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

20

8

Chuyên viên và các chức danh tương đương.

15

9

Cá nhân ký hợp đồng lao động theo quy định của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.

10

 

Ghi chú:

- Đối với chức danh từ STT 3 đến STT 4 thì diện tích tối đa nêu trên bao gồm diện tích làm việc, diện tích tiếp khách, ngoài ra các chức danh này được bố trí diện tích cần thiết khác (nếu có) và diện tích này không tính vào tổng diện tích của cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

- Đối với chức danh từ STT 5, STT 6 thì diện tích tối đa nêu trên bao gồm diện tích làm việc, diện tích tiếp khách.

 

PHỤ LỤC II

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH LÀM VIỆC CỦA CÁC CHỨC DANH THUỘC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị định số 155/2025/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)

STT

Chức danh

Diện tích tối đa
(m2/người)

1

Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Hà Nội, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh

Được bố trí theo yêu cầu công tác

2

- Ủy viên Trung ương Đảng chính thức;

- Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy (trừ thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh); Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

65

3

- Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh);

- Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh; Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

55

4

- Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh);

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phó trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

45

5

- Trưởng ban Đảng, cơ quan trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy;

- Giám đốc sở, trưởng các cơ quan, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

40

6

- Phó Trưởng ban Đảng, cơ quan trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thư ký bí thư tỉnh ủy, thành ủy;

- Phó giám đốc sở, phó trưởng các cơ quan, ban, ngành và tương đương thuộc địa phương; Ủy viên Ủy ban kiểm tra tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương;

- Bí thư đảng ủy cấp xã và tương đương;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

30

7

- Phó bí thư đảng ủy cấp xã và tương đương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;

- Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương các ban, cơ quan thuộc tỉnh ủy, thành ủy, văn phòng Hội đồng nhân dân, văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố;

- Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương của sở, các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh;

- Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và tương đương của sở, các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh, cấp xã;

- Các chức danh, chức vụ tương đương.

20

8

Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, ban, cơ quan và tương đương cấp xã.

18

9

Chuyên viên và các chức danh tương đương thuộc địa phương (bao gồm cả công chức cấp xã).

15

10

Cá nhân ký hợp đồng lao động theo quy định của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.

10

 

Ghi chú:

- Đối với chức danh từ STT 2, STT 3 thì diện tích tối đa nêu trên bao gồm diện tích làm việc, diện tích tiếp khách; ngoài ra các chức danh này được bố trí diện tích cần thiết khác (nếu có) và diện tích này không tính vào tổng diện tích của cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

- Đối với chức danh từ STT 4 đến STT 6 thì diện tích tối đa nêu trên bao gồm diện tích làm việc, diện tích tiếp khách.

13
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 155/2025/NĐ-CP​ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
Tải văn bản gốc Nghị định 155/2025/NĐ-CP​ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 155/2025/ND-CP

Hanoi, June 16, 2025

 

DECREE

ON REGULATIONS ON STANDARDS AND NORMS FOR USE OF OFFICE BUILDINGS AND PUBLIC SERVICE FACILITIES

Pursuant to the Law on Organization of the Government 2025;

Pursuant to the Law on Organization of Local Government 2025;

Pursuant to the Law on Management and Use of Public Assets dated June 21, 2017;

Pursuant to the Law on amendments the Law on Securities, the Law on Accounting, the Law on Independent Audit, the Law on State Budget, the Law on Management and Use of Public Property, the Law on Tax Administration, the Law on Personal Income Tax, the Law on National Reserve, and the Law on Handling of Administrative Violations dated November 29, 2024;

At the request of the Minister of Finance;

The Government hereby promulgates the Decree on regulations on standards and norms for use of office buildings and public service facilities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Decree provides for the standards and norms for use of office buildings and public service facilities at agencies, organizations, and units specified in Clause 1 Article 2 of this Decree, including:

a) Land area of office buildings and public service facilities;

b) Office area for performing duties of titles, shared-use area, and specialized-use area within office buildings of agencies and organizations;

c) Office area for performing duties of titles, shared-use area, specialized-use area, and public service facilities of public sector entities.

2. The standards and norms for use of office buildings and public service facilities of Vietnamese representative agencies abroad shall be subject to separate regulations of the Government.

3. The standards and norms for use of buildings that are special assets, specialized-use assets, or management service facilities under the people’s armed forces shall be governed by separate regulations issued by competent authorities or persons.

Article 2. Regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) State agencies, agencies of the Communist Party of Viet Nam, the Viet Nam Fatherland Front (including socio-political organizations), public sector entities, and project management units using state capital (hereinafter referred to as agencies, organizations, and units);

b) Organizations and individuals involved in determining, deciding, and applying the standards and norms for use of office buildings and public service facilities.

2. State financial organizations outside the state budget system that are subject to the financial and asset management regime applicable to public sector entities shall apply the standards and norms for use of public service facilities as prescribed in this Decree.

Article 3. Principles for applying standards and norms

1. The standards and norms for use of office buildings and public service facilities provided for in this Decree shall serve as one of the bases for preparing budget plans and estimates; allocation, investment in construction, procurement, lease, management, use, and disposal of office buildings and public service facilities.

2. The standards and norms for office area serving the performance of duties of titles shall be determined for each title or position. In case a person concurrently holds multiple titles or positions, the highest standard shall apply.

Alternate members of the Central Party Committee shall be entitled to the office area standards and norms corresponding to the position currently held.

For titles or positions of agencies, organizations, and units not specifically provided in Appendix I and Appendix II enclosed with this Decree, the standards and norms shall be determined based on regulations of competent authorities regarding the equivalence of such title or position to those specified in Appendix I and Appendix II, or based on equivalent position-based salary or position-based allowance coefficients corresponding to the titles and positions specified in Appendix I and Appendix II enclosed with this Decree.

3. The office area for performing duties of titles, shared-use area, specialized-use area, and public service facilities specified in this Decree shall be calculated according to the carpet area dimensions in accordance with law, excluding stairs, elevators, emergency exits, ramps, parking areas, boundary walls, partition walls of working rooms, floor area with columns, technical boxes, and the walls enclosing such boxes (if any) inside the working rooms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. For existing office buildings and public service facilities under management and use, or subject to allocation, transfer, or disposal following merger, consolidation, division, dissolution, or cessation of operations, the managing, using, or receiving agency, organization, or unit may continue to manage and use the area in accordance with the standards and norms prescribed in this Decree.

In case the office area exceeds the prescribed standards and norms (if any), the agency or person competent to allocate or reassign property as prescribed by the law on management and use of public property shall decide on reallocating such excess area to another agency, organization, or unit for management and use if it is consistent with the standards, norms, and usage needs of such agency, organization, or unit; during the period when no reallocation decision is made, the agency, organization, or unit currently managing and using or receiving the property shall be responsible for managing, preserving, and safeguarding such excess area. If there is no suitable agency, organization, or unit to receive the reallocation, the competent agency or person as prescribed by the law on management and use of public property shall decide to reallocate the excess area to the agency, organization, or unit currently managing and using or receiving the office building or public service facility to ensure efficient and economical use.

Chapter II

STANDARDS AND NORMS FOR USE OF OFFICE BUILDINGS BY AGENCIES AND ORGANIZATIONS

Article 4. Standards and norms for use of office buildings by agencies and organizations

1. The working space within an office building includes the following areas:

a) Office area for performing duties of titles as specified in Article 5 of this Decree;

b) Shared-use area as specified in Article 6 of this Decree;

c) Specialized-use area as specified in Article 7 of this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5. Office area for performing duties of titles

1. The standards and norms for office area for performing duties of titles at central and local levels are specified in Appendix I and Appendix II enclosed with this Decree.

2. The total office area serving the performance of duties of titles shall be determined based on the number of staff positions or the number of employees assigned or approved by competent authorities, or according to the job position scheme approved by competent authorities, and the number of employees of the unit working under indefinite-term labor contracts as decided by competent authorities in accordance with law, or based on the staffing orientation and number of employees determined in the sectoral or field development orientation approved by competent authorities (if any) at the time of determining the standards and norms.

3. Based on the design and current condition of the office building, the head of the agency or organization shall determine the specific office area to be allocated to each title, which may be higher or lower than the standards and norms specified in Appendix I and Appendix II enclosed with this Decree, but the total office area allocated for titles must not exceed the total office area determined under Appendix I and Appendix II enclosed with this Decree.

Article 6. Shared-use area

1. Shared-use area refers to the area used to serve common operations within the office building of an agency or organization, including:

a) Document reception and return rooms (single-window department); citizen reception room; clerical, typing, administration, and management rooms; document copying rooms;

b) Reception rooms (domestic and international);

c) Auditoriums, meeting rooms;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Data center, computer room, network administration room, technical equipment room, building management room;

e) Security guard room or overnight guard room; tradition room; medical room; canteen; supply and stationery storage; lobby, corridor; balconies and loggias; wastepaper and garbage collection points; garage office; restrooms; areas for fire prevention and fighting;

g) Other shared-use areas not specified under Points a, b, c, d, dd, and e of this Clause.

2. The shared-use area specified in Clause 1 of this Article shall not exceed 85% of the total office area for performing duties of titles of the agency or organization and shall be allocated to each type of area as specified in Points a, b, c, d, dd, e, and g of Clause 1 of this Article.

Where, after allocation to each type of area specified in Clause 1 of this Article, the area of any room/section is lower than the minimum level required by the Viet Nam Construction Standards (for state administrative offices), then the minimum area required under such standards shall apply.  The difference between the allocated area and the minimum area under the Viet Nam Construction Standards shall be added to the shared-use area of the agency or organization.

Article 7. Specialized-use area

1. Specialized-use area refers to the area used to serve the specific operational needs of the agency or organization, including:

a) Area for investigation, prosecution, and trial activities within the premises of judicial bodies; transaction area of the State Bank system and State Treasury;

b) Specialized warehouses such as: national reserves, warehouses for safekeeping money, gold, silver, gemstones, precious metals, valuable papers, warehouses for storing evidence, special evidence, or other assets required for specific sectoral duties;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Official residence used for professional duties of specific sectors, physical training area for officials, public employees, and workers of the agency or organization (if any);

dd) Other specialized-use areas not falling under Points a, b, c, and d of this Clause, used for the specific functions of the agency or organization (if any).

2. Based on the functions, tasks, documents evidencing specific duties of the agency or organization, actual usage needs, and other relevant regulations, the competent agency or person shall determine the standards and norms for specialized-use areas, specifically as follows:

a) Chief of the Office of the Party Central Committee shall decide or delegate decision-making authority for central-level Party agencies;

b) The Standing Committee of the Central Committee of the Viet Nam Fatherland Front shall decide or delegate decision-making authority for agencies and organizations under its management;

c) Ministers, heads of ministerial-level agencies, Governmental agencies, and other central-level agencies (hereinafter referred to as ministers or heads of central-level agencies) shall decide or delegate decision-making authority for agencies and organizations under their management;

d) The Standing Committee of the provincial or municipal Party Committee shall decide or delegate decision-making authority for local Party agencies;

dd) People’s Committees of provinces and centrally-affiliated cities (hereinafter referred to as the Province-level People’s Committee) shall decide or delegate decision-making authority in accordance with the Law on Organization of Local Governments and other relevant laws for local agencies and organizations, except those under Point d of this Clause.

3. Where ministries or ministerial-level agencies in charge of sectoral management have issued detailed guidelines on standards and norms for specialized-use areas within their respective sectors, such areas shall be determined in accordance with those guidelines.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter III

STANDARDS AND NORMS FOR USE OF PUBLIC SERVICE FACILITIES BY PUBLIC SECTOR ENTITIES

Article 8. Standards and norms for use of public service facilities by units

1. The working space and public service facilities within a public service establishment include the following:

a) Office area for performing duties of titles as prescribed in Article 9 of this Decree;

b) Shared-use area as prescribed in Article 10, and specialized-use area as prescribed in Article 11 of this Decree;

c) Public service facility area as prescribed in Article 12 of this Decree.

2. The land area of public service facilities shall be determined based on the working space and public service facilities specified in Clause 1 of this Article, land use planning, and construction planning in accordance with the laws on land, construction, and other relevant legislation.

Article 9. Office area for performing duties of titles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. For titles in certain fields such as lecturers, teachers, doctors, nurses, technicians, orderlies, scientists, and other titles within the unit, the office area for such titles shall be arranged appropriately depending on the nature of the job, either within the public service facility area specified in Article 12 of this Decree or under Clause 1 of this Article.

Article 10. Shared-use area

Shared-use areas shall be governed by Article 6 of this Decree.

Article 11. Specialized-use area

1. Specialized-use areas shall comply with Clause 1 Article 7 of this Decree.

2. Based on the functions, tasks, documents evidencing the unit’s specific duties, actual usage needs, and other relevant regulations, the competent authority shall determine the standards and norms for specialized-use areas as follows:

a) The Chief of the Office of the Party Central Committee shall decide or delegate decision-making authority for public sector entities under the Party at central level, except for the case under Point e of this Clause;

b) The Standing Committee of the Central Committee of the Viet Nam Fatherland Front shall decide or delegate decision-making authority for units under its management, except for the case under Point e of this Clause;

c) Ministers and heads of central authorities shall decide or delegate decision-making authority for units under their management, except for the case under Point e of this Clause;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) The Province-level People’s Committee shall decide or delegate decision-making authority in accordance with the Law on Organization of Local Governments and other relevant laws for local units, except for the cases under Points d and e of this Clause;

e) The Management Council or head of the public non-business unit that ensures both recurrent and investment expenditures (in cases where there is no Management Council) shall decide for their respective units.

3. Where ministries or ministerial-level agencies in charge of sectoral management have issued detailed guidelines on standards and norms for specialized-use areas within their respective sectors, such areas shall be determined in accordance with those guidelines.

4. The decisions on standards and norms for specialized-use areas prescribed in Clause 2 of this Article shall be published on the e-Portal of the Office of the Party Central Committee, the Central Committee of the Viet Nam Fatherland Front, ministries, central authorities, provinces, and centrally-run cities.

Article 12. Public service facility area

1. Public service facility areas include:

a) Facilities in the fields of health, education, and training;

b) Other facilities not specified in Point a of this Clause, including  those in the fields of culture, sports and tourism, information, communication, science, technology and innovation, diplomacy, agriculture and environment, and other fields.

2. For the facilities specified in Point a Clause 1 of this Article:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Based on such detailed guidelines issued by the Minister of Health and the Minister of Education and Training, the competent authorities prescribed in Clause 2 Article 11 of this Decree shall decide on the standards and norms for facilities in the fields of health, education, and training for the units under their authority;

c) In case the Minister of Health or the Minister of Education and Training has not issued detailed guidelines or has not fully issued detailed guidelines as prescribed in Point a of this Clause, the competent authorities specified in Clause 2 Article 11 of this Decree shall decide on the standards and norms for public service facility areas in the fields of health, education, and training for the units specified in Clause 2 Article 11 of this Decree. After the Minister of Health and the Minister of Education and Training issue the detailed guidelines as prescribed in Point a of this Clause, the competent authorities specified in Clause 2 Article 11 of this Decree shall review and issue new, replacement, or amended and supplemented decisions on the standards and norms for public service facility areas in the fields of health, education, and training for the units specified in Clause 2 Article 11 of this Decree in accordance with the detailed guidelines of the Minister of Health and the Minister of Education and Training.

3. For other public service facilities specified in Point b Clause 1 of this Article:

Based on the regulations on functions, tasks, specific activities of the unit, and other relevant provisions, the competent authorities specified in Clause 2 Article 11 of this Decree shall decide on the standards and norms for other public service facility areas for the units specified in Clause 2 Article 11 of this Decree.

4. The decisions on standards and norms for public service facility areas as prescribed in Clauses 2 and 3 of this Article shall be published on the e-Portal of the Office of the Party Central Committee, the Central Committee of the Viet Nam Fatherland Front, ministries, central authorities, provinces, and centrally-affiliated cities.

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 13. Entry into force

1. This Decree comes into force as of July 1, 2025.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Decree No. 152/2017/ND-CP dated December 27, 2017 of the Government on standards and norms for use of office buildings and public service facilities ceases to be effective from the effective date of this Decree.

3. In case the legal normative documents cited in this Decree are amended, supplemented, or replaced by other legal normative documents, the implementation shall comply with the amended, supplemented, or replacement documents.

Article 14. Transitional provisions

1. With respect to new construction, renovation, or upgrading projects for office buildings or public service facilities approved by competent authorities before the effective date of this Decree, the competent authority may decide whether or not to adjust such tasks or projects in accordance with the standards and norms set out in this Decree.

2. For standards and norms of specialized-use areas or public service facilities approved by competent authorities prior to the effective date of this Decree that remain appropriate, such documents shall continue to apply until new decisions on specialized-use areas and public service facility areas are issued by competent authorities under Articles 7, 11, and 12 of this Decree.  In such cases, the competent authority shall notify relevant agencies, organizations, or units under its management in writing.

3. For office buildings or public service facilities currently under management, use, or in the process of being allocated, reallocated, or disposed of following merger, consolidation, division, dissolution, or cessation of operation before the effective date of this Decree, the provisions of Clause 5 Article 3 of this Decree and the law on management and use of public property shall apply.

4. For leadership and managerial titles and positions in agencies, organizations, and units as listed in Appendix I and Appendix II enclosed with this Decree that are receiving a higher position-based salary or position-based allowance coefficient than those listed, the standards and norms shall correspond to the title or position with the higher level.

5. For non-specialized staff at commune level whose term of service is extended under decisions or regulations of competent authorities, the Commune-level People’s Committee shall be responsible for allocating suitable office space for such positions.

Article 15. Implementation responsibilities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. During the process of restructuring and streamlining the political system and implementing the two-level local government model, the agency or person competent to allocate or reallocate public property as prescribed by law shall decide on the allocation or reallocation of one or more office buildings or public service facilities to one or more agencies, organizations, or units for management and use.

3. The Office of the Party Central Committee, the Central Committee of the Viet Nam Fatherland Front, ministries, central authorities, Province-level People’s Committees, and central and local agencies, organizations, and units shall:

a) Organize inspection and supervision of compliance with standards and norms for the use of office buildings and public service facilities, and the implementation of this Decree; and handle violations within their authority or report them to competent authorities for resolution in accordance with law;

b) Perform other responsibilities under this Decree and other relevant laws.

4. The Government Inspectorate and other inspection bodies shall:

a) Conduct inspections of compliance with standards and norms for use of office buildings and public service facilities, and implementation of this Decree;

b) Perform the duties specified in Clause 3 of this Article.

5. Ministers, heads of ministerial-level agencies, Governmental agencies, other central agencies, Chairpersons of the People’s Committees of provinces and centrally-affiliated cities, and heads of agencies, organizations, units, and related individuals shall be responsible for implementing this Decree.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

APPENDIX I

STANDARDS AND NORMS FOR USE OF OFFICE AREA FOR CENTRAL-LEVEL TITLES
(Enclosed with Decree No. 155/2025/ND-CP dated June 16, 2025 of the Government)

No.

Title

Maximum area (m²/person)

1

General Secretary, President, Prime Minister, Chairperson of the National Assembly

Allocated based on work requirements

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Standing member of the Secretariat; Members of the Politburo; Members of the Secretariat; President of the Central Committee of the Viet Nam Fatherland Front; Chief Justice of the Supreme People’s Court; Procurator General of the Supreme People’s Procuracy; Vice President; Deputy Prime Ministers; Vice Chairpersons of the National Assembly

Allocated based on work requirements

3

- Official members of the Party Central Committee; Heads of Party Commissions at central level; President of Ho Chi Minh National Academy of Politics; Editors-in-chief of Nhan Dan Newspaper and Communist Review; Members of the National Assembly Standing Committee;

- Ministers, heads of ministerial-level agencies; Chief of the President’s Office; State Auditor General; Vice President – Secretary-General of the Central Committee of the Viet Nam Fatherland Front; Heads of central socio-political organizations; Vice Chairpersons of the Central Inspection Commission;

- Equivalent titles and positions.

65

4

- Heads of Governmental agencies;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Deputy Ministers, Deputy Heads of ministerial-level agencies; Deputy Chiefs of the President’s Office; Deputy State Auditors General; Vice Presidents of central socio-political organizations; Members of the Central Inspection Commission; Director of the National Political Publishing House; Assistants to key Party and State leaders; Assistant to the Standing member of the Secretariat;

- Presidents of Viet Nam National University, Hanoi and Ho Chi Minh City; Justices of the Supreme People’s Court; Prosecutors of the Supreme People’s Procuracy;

- Equivalent titles and positions.

55

5

- Deputy heads of Governmental agencies; Standing members of the Sub-committee for Protection of Internal Political Affairs of the Party Central Committee; Full-time National Assembly deputies;

- Members of the Editorial Board of Nhan Dan Newspaper and the Communist Review; Deputy heads or full-time members of central steering committees; steering committees chaired by the Prime Minister or Deputy Prime Ministers; Assistants to senior leaders of the Party and State;

- Editor-in-chief of the People's Deputies Newspaper; Director-General of the Government Web Portal; Deputy Directors of Viet Nam National University, Hanoi and Ho Chi Minh City;

- Deputy Director of the National Political Publishing House; Deputy Editor-in-chief of the People's Deputies Newspaper; Deputy Director-General of the Government Web Portal; Directors of academies under the Ho Chi Minh National Academy of Politics;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Directors or equivalent of the National Political Publishing House; heads of departments or units of Viet Nam National University, Hanoi and Ho Chi Minh City; Deputy directors of academies under the Ho Chi Minh National Academy of Politics;

- Equivalent titles and positions.

40

6

- Deputy directors, deputy heads of divisions, deputy institute heads, deputy chiefs and equivalents under Party bodies; ministries, ministerial-level agencies; Governmental agencies; the Viet Nam Fatherland Front at central level; Secretaries to members of the Party Central Committee, Ministers, or equivalent positions; Party committees under the Party Central Committee;

- Deputy directors or equivalents at the National Political Publishing House; deputy heads of units under Viet Nam National University, Hanoi and Ho Chi Minh City;

- Equivalent titles and positions.

30

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Heads and deputy heads of departments or faculties under academies affiliated with the Ho Chi Minh National Academy of Politics; the National Political Publishing House; units under Viet Nam National University, Hanoi and Ho Chi Minh City;

- Senior specialists, principal specialists, and equivalent titles;

- Equivalent titles and positions.

20

8

Specialists and equivalent titles.

15

9

Individuals working under labor contracts in accordance with Government regulations on contracts for certain types of work in administrative agencies and public sector entities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Notes:

- For titles listed from No. 3 to No. 4, the above maximum areas include workspace and guest reception areas; in addition, necessary areas (if any) may be arranged, and such areas shall not be included in the total area of the agency, organization, or unit as prescribed in Clause 3 Article 5 of this Decree.

- For titles listed at No. 5 and No. 6, the above maximum areas include workspace and guest reception areas.

 

APPENDIX II

STANDARDS AND NORMS FOR USE OF OFFICE AREA FOR LOCAL-LEVEL TITLES
(Enclosed with Decree No. 155/2025/ND-CP dated June 16, 2025 of the Government)

No.

Title

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Members of the Politburo, Secretary of the Hanoi Party Committee, Secretary of the Ho Chi Minh City Party Committee

Allocated based on work requirements

2

- Official members of the Party Central Committee;

- Secretaries of provincial and municipal Party Committees (except Hanoi and Ho Chi Minh City); Vice Secretaries of the Party Committees of Hanoi and Ho Chi Minh City; Chairpersons of the People’s Council and the People’s Committee of Hanoi and Ho Chi Minh City;

- Equivalent titles and positions.

65

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Standing members of the Party Committees of Hanoi and Ho Chi Minh City; Heads of delegations of National Assembly deputies of provinces and centrally-affiliated cities;

- Vice Chairpersons of the People’s Council and the People’s Committee of Hanoi and Ho Chi Minh City;

- Equivalent titles and positions.

55

4

- Standing members of provincial and municipal Party Committees (except Hanoi and Ho Chi Minh City);

- Chairpersons of the Viet Nam Fatherland Front Committees of provinces and centrally-affiliated cities; Vice Chairpersons of the People’s Council and the People’s Committee of provinces and centrally-affiliated cities; Full-time Vice Heads of delegations of National Assembly deputies of provinces and centrally-affiliated cities;

- Equivalent titles and positions.

45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Heads of Party committees or agencies under the provincial and municipal Party Committees;

- Directors of departments, heads of agencies or equivalent bodies at provincial level;

- Equivalent titles and positions.

40

6

- Deputy heads of Party committees or agencies under provincial and municipal Party Committees; Vice Chairpersons of the Viet Nam Fatherland Front Committees of provinces and centrally-affiliated cities; Secretaries to provincial or municipal Party Committee secretaries;

- Deputy directors of departments, deputy heads of agencies or equivalent bodies at local level; Members of provincial and municipal Inspection Committees under the Party Central Committee;

- Party secretaries at commune level or equivalent;

- Equivalent titles and positions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7

- Deputy Party secretaries at commune level or equivalent; Chairpersons of the People’s Council and People’s Committee at commune level;

- Vice Chairpersons of the People’s Council and People’s Committee at commune level; Chairpersons of the Viet Nam Fatherland Front at commune level;

- Heads and deputy heads of departments, divisions, and equivalent units under provincial and municipal Party Committees; offices of the People’s Council and People’s Committee at provincial level;

- Heads and deputy heads of departments, agencies, and equivalent units of provincial departments and agencies;

- Senior specialists, principal specialists, and equivalents at departments, agencies at provincial and commune levels;

- Equivalent titles and positions.

20

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

18

9

Specialists and equivalent titles at local level (including commune-level officials)

15

10

Individuals working under labor contracts in accordance with Government regulations on contracts for certain types of work in administrative agencies and public sector entities.

10

 

Notes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- For titles listed from No. 4 to No. 6, the above maximum areas include workspace and guest reception areas.

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 155/2025/NĐ-CP​ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
Số hiệu: 155/2025/NĐ-CP​
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành: 16/06/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản