Luật Đất đai 2024

Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

Số hiệu 139/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 08/10/2018
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 139/2018/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2018

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định đi với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là xe cơ giới); quản lý, hoạt động và cấp giy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý, hoạt động, kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

2. Nghị định này không áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện kiểm định xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Kiểm định xe cơ giới (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc kiểm tra lần đầu và định kỳ về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.

2. Giấy Chứng nhận kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận kiểm định) là chứng chỉ xác nhận xe cơ giới đã được kiểm định và đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

3. Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là đơn vị đăng kiểm) là các tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ công thực hiện công tác kiểm định và cấp giấy chứng nhận kim định cho xe cơ giới.

4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới là chứng chỉ xác nhận đơn vị đăng kim đủ điều kiện hoạt động kim định xe cơ giới.

5. Đăng kiểm viên là người có đủ trình độ, kỹ năng được cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên để thực hiện một phần hoặc toàn bộ việc kiểm định xe cơ giới. Đăng kiểm viên gồm hai hạng: Đăng kiểm viên xe cơ giới và đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.

6. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định là người có đủ trình độ, kỹ năng được cấp Chứng chỉ nhân viên nghiệp vụ để thực hiện công việc: Nhận, trả, lưu trữ hồ sơ, nhập dữ liệu, tra cứu, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xe cơ giới vào kiểm định và in chứng chỉ kiểm định.

7. Phụ trách dây chuyền là người có đủ trình độ, kỹ năng và kinh nghiệm trong công tác kiểm định xe cơ giới để đảm bảo việc kiểm định xe cơ giới trên dây chuyền kiểm định thỏa mãn các quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác kiểm định.

8. Xưởng kiểm định là khu vực bố trí các vị trí, thiết bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ, dụng cụ kiểm tra.

9. Dây chuyền kiểm định là nơi bố trí vị trí kiểm định, lắp đặt các thiết bị kiểm tra. Dây chuyền kiểm định gồm có hai loại:

a) Dây chuyền kiểm định loại I là dây chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 2.000 kg.

b) Dây chuyền kiểm định loại II là dây chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 13.000 kg.

Điều 4. Nguyên tắc hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới

1. Chỉ những tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới mới được phép hoạt động kiểm định xe cơ giới.

2. Tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bảo dưỡng, sửa chữa xe cơ giới. Tính độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính được hiểu như sau:

a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý;

b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bảo dưỡng, sửa chữa xe cơ giới không nm giữ cổ phần hoặc góp vn trên 10% của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Chương II

ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Điều 5. Điều kiện chung

Tổ chức đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định, nhân lực theo quy định tại Nghị định này và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải ban hành được cấp giy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.

Điều 6. Điều kiện về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định

1. Mặt bằng đơn vị đăng kiểm là nơi dùng để bố trí các công trình phục vụ việc kiểm định xe cơ giới trên cùng một khu đất, có diện tích được quy định như sau:

a) Đối với đơn vị đăng kiểm có một dây chuyền kiểm định loại I, diện tích mặt bằng tối thiểu sử dụng cho hoạt động kiểm định là 1.250 m2;

b) Đối với đơn vị đăng kiểm có một dây chuyền kiểm định loại II, diện tích mặt bằng tối thiểu sử dụng cho hoạt động kiểm định là 1.500 m2;

c) Đối với đơn vị đăng kiểm có hai dây chuyền kiểm định, diện tích mặt bằng tối thiểu sử dụng cho hoạt động kiểm định là 2.500 m2;

d) Đối với đơn vị đăng kiểm có từ 03 (ba) dây chuyền kiểm định trở lên thì diện tích sử dụng cho hoạt động kiểm định từ dây chuyền thứ 3 trở lên tăng thêm tương ứng cho mỗi dây chuyền không nhỏ hơn 625 m2.

2. Xưởng kim định

a) Xưởng kiểm định chỉ có một dây chuyền kiểm định loại I: Kích thước thông xe tối thiểu (dài x rộng x cao) là 30 x 4 x 3,5 (m);

b) Xưởng kiểm định chỉ có một dây chuyền kiểm định loại II: Kích thước thông xe tối thiểu (dài x rộng x cao) là 36 x 5 x 4,5 (m);

c) Đối với xưởng kiểm định có nhiều dây chuyền kiểm định bố trí cạnh nhau thì khoảng cách giữa tâm các dây chuyền kiểm định không nhỏ hơn 4 m và khoảng cách từ tâm dây chuyền ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất của xưởng kiểm định không nhỏ hơn 2,5 m;

d) Đối với trường hợp dây chuyền kiểm định bố trí tại nhiều xưởng kiểm định thì tổng chiều dài tối thiểu các xưởng kiểm định phải bằng chiều dài tương ứng với loại dây chuyền quy định tại điểm a, điểm b khoản này.

3. Dây chuyền kiểm định phải được bố trí, lắp đặt các thiết bị kiểm tra và dụng cụ kiểm tra phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Giao thông vận tải ban hành, đảm bảo kiểm tra được đầy đủ các hệ thống, tổng thành, chi tiết của xe cơ giới tham gia giao thông để đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Luật giao thông đường bộ.

Điều 7. Điều kiện về nhân lực

Nhân lực trong đơn vị đăng kiểm phải đảm bảo các điều kiện sau:

1. Mỗi dây chuyền kiểm định phải có tối thiểu 03 đăng kiểm viên, trong đó có ít nhất một đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.

2. Có phụ trách dây chuyền kiểm định. Mỗi phụ trách dây chuyền kiểm định chỉ được phụ trách tối đa hai dây chuyền kiểm định.

3. Có lãnh đạo đơn vị đăng kiểm và nhân viên nghiệp vụ đáp ứng các quy định tại Nghị định này.

Chương III

CẤP, TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Điều 8. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

1. Sau khi hoàn thành việc xây dựng, lắp đặt cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm, tổ chức lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam, hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;

b) Danh sách trích ngang kèm theo bản sao được chứng thực hợp đồng lao động theo quy định hoặc quyết định tiếp nhận đối với đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định; quyết định b nhiệm đi với phụ trách dây chuyền kiểm định; quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị đăng kim (nếu có);

c) Bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

d) Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể và mặt bằng nhà xưởng có bố trí các dây chuyền và thiết bị kiểm tra;

đ) Tài liệu về bảo đảm an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.

2. Trình tự, cách thức thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

a) Trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho tổ chức về thời gian kiểm tra, đánh giá thực tế đơn vị đăng kiểm. Trường hợp hồ sơ không đy đủ, không phù hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo cho tổ chức bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do;

b) Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc đ tổ chức khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.

3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 9. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

1. Việc cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới do bị thu hồi được thực hiện như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này.

2. Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng thì đơn vị đăng kiểm gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu đ cấp lại giy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kim định xe cơ giới sau 05 ngày làm việc, k từ ngày nhận được văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ là giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được cấp lại và hủy bỏ hiệu lực của giy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã cấp bị mt, hỏng.

3. Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động thì phải thông báo cho Cục Đăng kim Việt Nam (kèm theo bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia). Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra, đánh giá nội dung thay đổi. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc để tổ chức khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.

4. Đối với trường hợp thay đổi về nhân sự làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền được hoạt động thì phải thông báo đến Cục Đăng kim Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 05 ngày làm việc, k từ ngày nhận được thông báo.

Điều 10. Tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

1. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ từng dây chuyền kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:

a) Không đảm bảo một trong các điều kiện, yêu cầu, quy định tại Nghị định này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kim;

b) Có 02 lượt đăng kiểm viên bị tạm đình chỉ trong thời gian 12 tháng liên tục;

c) Phân công đăng kiểm viên kiểm định không phù hợp nội dung giấy chứng nhận đăng kiểm viên.

2. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ toàn bộ hoạt động kiểm định xe cơ giới từ 01 tháng đến 03 tháng một trong các trường hợp sau:

a) Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, thẩm quyền;

b) Có từ 03 lượt đăng kiểm viên trở lên bị tạm đình chỉ hoặc từ 02 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục;

c) Có từ 02 lượt dây chuyền bị tạm đình chỉ trở lên trong thời gian 12 tháng liên tục;

d) Thực hiện kiểm định khi tình trạng thiết bị kiểm tra đã bị hư hỏng, không bảo đảm tính chính xác, chưa được kiểm tra, đánh giá theo quy định.

3. Tùy theo trường hợp và mức độ vi phạm, các đơn vị đăng kiểm còn bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

Đơn vị đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong một các trường hợp sau:

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được cấp do gian lận, làm giả các hồ sơ, giấy tờ, tài liệu.

2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị cố ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung.

3. Ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới quá 12 tháng liên tục.

4. Bị tạm đình chỉ toàn bộ hoạt động kiểm định xe cơ giới quá hai lần trong thời gian 12 tháng liên tục.

5. Có từ 05 lượt đăng kiểm viên trở lên bị tạm đình chỉ hoặc từ 03 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục.

6. Đơn vị đăng kiểm bị giải thể.

Điều 12. Trình tự tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, thông báo đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2. Đơn vị đăng kiểm phải nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt, động kiểm định xe cơ giới cho Cục Đăng kiểm Việt Nam (đối với trường hợp bị thu hồi), đồng thời dừng hoạt động kiểm định xe cơ giới ngay sau khi quyết định có hiệu lực.

3. Đơn vị đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới chỉ được xem xét cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 36 tháng kể từ ngày thu hồi.

4. Khi bị tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, lãnh đạo đơn vị đăng kiểm và đăng kiểm viên trực tiếp thực hiện việc kiểm định vẫn tiếp tục phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định do đơn vị mình đã cấp ra còn hiệu lực.

5. Khi bị tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, tổ chức, cá nhân có liên quan phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Thủ tục ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới

1. Trường hợp dừng hoạt động đột ngột từ 01 ngày liên tục trở lên thì đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho Sở Giao thông vận tải địa phương, Cục Đăng kiểm Việt Nam nêu rõ lý do ngừng hoạt động và phương án khắc phục; thông báo tại phòng chờ cho chủ xe và duy trì bộ phận giải quyết các công việc liên quan đến hồ sơ về việc kiểm định.

2. Trường hợp đơn vị đăng kiểm đề nghị ngừng hoạt động đến 12 tháng liên tục.

a) Đơn vị đăng kiểm phải báo cáo Sở Giao thông vận tải địa phương, Cục Đăng kiểm Việt Nam bằng văn bản, nêu rõ lý do và thời gian ngừng hoạt động trước thời điểm ngừng hoạt động 30 ngày, đồng thời thông báo tại phòng chờ và trên các phương tiện thông tin đại chúng cho chủ xe được biết;

b) Phải duy trì bộ phận giải quyết các công việc liên quan đến hồ sơ về kiểm định.

3. Trường hợp đơn vị đăng kiểm đề nghị ngừng hoạt động trên 12 tháng liên tục.

a) Đơn vị đăng kiểm phải báo cáo Sở Giao thông vận tải địa phương, Cục Đăng kiểm Việt Nam bằng văn bản, nêu rõ lý do và thời gian ngừng hoạt động trước thời điểm ngừng hoạt động 30 ngày, đồng thời thông báo tại phòng chờ và trên các phương tiện thông tin đại chúng cho chủ xe được biết;

b) Nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;

c) Chuyển toàn bộ hồ sơ của xe cơ giới do đơn vị quản lý đến đơn vị đăng kiểm khác theo hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Chương IV

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM

Điều 14. Đăng kiểm viên

1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới

a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, Cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương. Trường hợp không đầy đủ các các nội dung trên, có thể được đào tạo bổ sung tại các trường đại học;

b) Có tối thiểu 12 tháng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định;

c) Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Kết quả đánh giá được thể hiện trên Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;

d) Có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực.

2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao

a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học phải có đầy đủ các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương;

b) Là đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng;

c) Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Kết quả đánh giá được th hiện trên Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 15. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên

1. Người đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 14 của Nghị định này có quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên gồm:

a) Đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên;

b) Lý lịch chuyên môn theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới sau khi bị thu hồi);

c) Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học;

d) Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm (đối với hạng đăng kiểm viên xe cơ giới);

đ) Ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng.

2. Trình tự, cách thức thực hiện

a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Đối với hạng đăng kim viên xe cơ giới, việc nộp hồ sơ phải được thực hiện trong thời hạn 12 tháng, k từ ngày hoàn thành thực tập nghiệp vụ đăng kim viên;

b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ; trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; nếu đạt yêu cầu thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên thời gian đánh giá thực hành nghiệp vụ trên dây chuyền kiểm định và đánh giá việc nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định; nếu không đạt thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

c) Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên, kết quả đánh giá được ghi vào Biên bản đánh giá đăng kim viên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này; nếu kết quả đánh giá đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá. Trường hợp đánh giá không đạt, tổ chức, cá nhân được quyền đề nghị Cục Đăng kim Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá;

d) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.

3. Giấy chứng nhận đăng kiểm viên có thời hạn hiệu lực là 36 tháng kể từ ngày cấp và theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 16. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên

1. Trong thời hạn 30 ngày trước khi giấy chứng nhận đăng kiểm viên hết hiệu lực, đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên gửi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên (kèm theo ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng) về Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên tại đơn vị đăng kim nơi đăng kiểm viên làm việc, nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá, nếu không đạt thì ghi rõ nguyên nhân không đạt vào biên bản đánh giá đăng kim viên; đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên được quyền đề nghị Cục Đăng kim Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt.

2. Trường hợp giấy chứng nhận đăng kiểm viên bị mất, bị hỏng thì đăng kiểm viên gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu đ cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau 05 ngày làm việc k từ ngày nhận được đơn đề nghị, trong đó ghi rõ giấy chứng nhận đăng kiểm viên được cấp lại và hủy bỏ hiệu lực giấy chứng nhận đăng kiểm viên đã cấp bị mt, hỏng. Giấy chứng nhận đăng kiểm viên được cấp lại có thời hạn hiệu lực không quá thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng kiểm viên cũ.

Điều 17. Tạm đình chỉ đăng kiểm viên

Đăng kiểm viên bị tạm đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng trong các trường hợp sau:

1. Làm sai lệch kết quả kiểm định.

2. Không tuân thủ đúng quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác kiểm định.

Điều 18. Thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên

Đăng kiểm viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong các trường hợp sau:

1. Vi phạm một trong các khoản của Điều 17 của Nghị định này đến mức gây hậu quả nghiêm trọng liên quan đến an toàn phương tiện.

2. Làm giả các hồ sơ để được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên.

3. Bị tạm đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định từ 02 lần trong thời gian 12 tháng liên tục.

4. Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

5. Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

6. Không trực tiếp thực hiện công tác kiểm định hoặc hướng dẫn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên quá 12 tháng trở lên.

7. Cùng một thời điểm làm việc tại hai đơn vị đăng kiểm trở lên.

Điều 19. Trình tự tạm đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định, thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết định tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên, thông báo đến các cơ quan liên quan đ phối hợp thực hiện và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2. Đăng kiểm viên phải nộp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên cho Cục Đăng kiểm Việt Nam (đối với trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên), đồng thời dừng việc tham gia kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm ngay sau khi quyết định có hiệu lực.

3. Đăng kiểm viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên chỉ được xem xét cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới sau 36 tháng kể từ ngày thu hồi.

Điều 20. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định

1. Trình độ chuyên môn tối thiểu tốt nghiệp trung cấp nghề.

2. Được tập huấn và cấp chứng chỉ tập huấn nhân viên nghiệp vụ kiểm định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 21. Tạm đình chỉ nhân viên nghiệp vụ kiểm định

Nhân viên nghiệp vụ kiểm định bị tạm đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng trong các trường hợp sau:

1. Làm sai lệch hồ sơ trong kiểm định xe cơ giới.

2. Không tuân thủ đúng quy định, quy trình và các hướng dẫn có liên quan trong công tác kiểm định.

Điều 22. Trình tự tạm đình chỉ tham gia hoạt động nghiệp vụ kiểm định của nhân viên nghiệp vụ kiểm định

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết định tạm đình chỉ và thông báo đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện.

2. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định dừng việc tham gia hoạt động kim định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm ngay sau khi quyết định có hiệu lực.

Điều 23. Phụ trách dây chuyền kiểm định

1. Là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.

2. Chịu trách nhiệm về hoạt động kiểm, định xe cơ giới của dây chuyền kiểm định mà mình phụ trách.

Điều 24. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm

1. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm là người chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành hoạt động kiểm định của đơn vị đăng kiểm và ký giấy chứng nhận kim định.

2. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm phải là đăng kiểm viên xe cơ giới đã thực hiện nhiệm vụ của đăng kiểm viên tối thiểu 36 tháng được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.

Điều 25. Quy định trong quá trình hoạt động của đơn vị đăng kiểm

1. Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới theo đúng quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác kim định.

2. Duy trì điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực và dây chuyền kiểm định.

3. Thu giá dịch vụ, phí, lệ phí liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới, các khoản thu khác (nếu có) và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính theo đúng quy định của pháp luật.

4. Trong vòng 18 tháng kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, đơn vị đăng kiểm phải xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.

5. Niêm yết công khai tại phòng chờ, xưởng kiểm định các nội dung về quy trình, nội dung kiểm định; biểu mức thu giá, phí, lệ phí, chu kỳ kiểm định, số điện thoại đường dây nóng của Cục Đăng kiểm Việt Nam và nội dung các thông báo khác theo quy định.

6. Thực hiện việc truyền số liệu, báo cáo theo quy định.

Điều 26. Số lượng xe cơ giới được kiểm định của đơn vị đăng kiểm

Số lượng xe cơ giới được cấp giấy chứng nhận kiểm định trong ngày (tính trong 08 giờ làm việc) phải thỏa mãn đồng thời các quy định như sau:

1. Trường hợp một đăng kiểm viên kiểm tra một xe trên dây chuyền kiểm định thì số lượng xe không quá 20 xe; trường hợp nhiều đăng kiểm viên cùng kiểm tra một xe trên dây chuyền kiểm định thì số lượng xe không quá 20 lần số lượng đăng kiểm viên.

2. Không quá 90 xe đối với một dây chuyền kiểm định loại I và không quá 70 xe đối với một dây chuyền kiểm định loại II. Trường hợp dây chuyền kiểm định loại II chỉ sử dụng để kiểm định xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 2.000 kg thì số lượng xe kiểm định được áp dụng như đối với dây chuyền loại I.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 27. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định của Nghị định này; ban hành quy chuẩn quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Giao thông vận tải, các cơ quan có liên quan tại địa phương phối hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về việc kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới đối với các đơn vị đăng kiểm trên địa bàn theo quy định của Nghị định này.

3. Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm

a) Chịu trách nhiệm về sự hp pháp của hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;

b) Thông báo đến Cục Đăng kiểm Việt Nam trước khi triển khai xây dựng đơn vị đăng kim.

4. Cục Đăng kiểm Việt Nam

a) Tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Nghị định này về các điều kiện kinh doanh, quản lý và hoạt động kiểm định xe cơ giới;

b) Định kỳ hàng năm, kiểm tra, đánh giá việc duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực, dây chuyền kiểm định và hoạt động kiểm định; kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra tại đơn vị đăng kim;

c) Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng thống nhất chương trình phần mềm quản lý kiểm định, cơ sở dữ liệu kiểm định trên cả nước, ni mạng truyền số liệu và quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm định;

d) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm đnh theo đề nghị của các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, cá nhân, tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm xe cơ giới; tập hun chuyên môn, nội dung, quy trình kim định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

đ) Xử lý, đề xuất xử lý vi phạm theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Nghị định này;

e) Công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam danh sách các đơn vị đăng kim được cấp, tạm đình chỉ, thu hi giy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.

5. Đơn vị đăng kiểm

a) Tuân thủ các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan về các điều kiện kinh doanh và hoạt động kiểm định xe cơ giới; cử đăng kim viên tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung nghiệp vụ kim định xe cơ giới khi có sự thay đổi về tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của pháp luật có liên quan và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác kiểm định xe cơ giới;

b) Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác đảm bảo an toàn giao thông, đánh giá tình trạng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới;

c) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện kinh doanh và hoạt động kiểm định xe cơ giới;

d) Đảm bảo thời gian hoạt động kiểm định bình thường tối thiểu 08 giờ/ngày và 05 ngày/tuần; thông báo công khai thời gian kiểm định tại trụ sở đơn vị đăng kiểm;

đ) Bàn giao đầy đủ hồ sơ lưu trữ liên quan đến xe cơ giới theo hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam khi giải thể đơn vị đăng kiểm hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị cho đến hết thời hạn hiệu lực ghi trên giấy.

2. Giấy chứng nhận đăng kiểm viên đã cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực vẫn có giá trị cho đến hết thời hạn hiệu lực. Các cá nhân đang trong quá trình tập huấn, thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên vẫn được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên theo quy định tại thời điểm tập huấn.

3. Các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, các đăng kiểm viên đã được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, trừ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6điểm a, điểm b khoản 1 Điều 14 của Nghị định này.

Điều 29. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 và thay thế Nghị định số 63/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b) pvc

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC I

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE GIỚI

Số: ..............

Hôm nay, ngày ... tháng... năm ... tại ..............., Đoàn kiểm tra, đánh giá của Cục Đăng kiểm Việt Nam và ................... đã thống nhất các nội dung kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới ....và kết luận như sau:

1. Diện tích mặt bng của đơn vị đăng kiểm

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

2. Xưởng kiểm định

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

3. Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

4. Đăng kiểm viên

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

5. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

6. Phụ trách dây chuyền kiểm định

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

7. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

8. Thực hiện quy trình kim định của đơn vị đăng kim, đăng kim viên

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

9. Các quy định khác trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

10. Yêu cầu sửa chữa, khắc phục những vấn đề sau:

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Kết luận:

Đơn vị đăng kiểm ........ đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Đơn vị đăng kiểm ........ không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản có giá trị như nhau, một bản lưu tại đơn vị đăng kim (hoặc tổ chức thành lập đơn vị đăng kim), một bản lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra, đánh giá
(Ký, ghi rõ họ và tên)

PHỤ LỤC II

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 139/2
018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)

PHỤ LỤC III

MẪU LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Nghị định số 139/2
018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN

(Sử dụng đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau khi bị thu hồi)

Phần I

T THUẬT V BẢN THÂN

1. Họ và tên:                                                                 Ngày, tháng, năm sinh:

2. Nơi sinh:                                                                   Giới tính:

3. Quê quán:

4. Số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân:

5. Chỗ ở hiện nay:

6. Trình độ chuyên môn cao nhất:

7. Đơn vị công tác:

8. Đào tạo chuyên môn.

Tên trường

Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng

Từ tháng, năm, đến tháng, năm

Hình thức đào tạo

Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì

9. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới.

Tên lớp tập huấn

Địa điểm tập huấn

Từ ngày, tháng, năm, đến ngày, tháng, năm

Kết quả

10. Tóm tắt quá trình công tác

Từ tháng, năm, đến tháng, năm

Chức danh

Chức vụ

Đơn vị công tác

11. Khen thưởng kỷ luật.

Hình thức khen thưởng, kỷ luật

Ngày ra quyết định

Thời hạn kỷ luật

i với trường hợp bị k luật)

Cơ quan ra quyết định

Phần II

T ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN

Đối chiếu với điều kiện Đăng kiểm viên xe cơ giới ........................................................

Tôi tự xác định như sau:

- Về phẩm chất đạo đức:

- Về chuyên môn:

- Về trình độ nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới:

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.

........., ngày .... tháng .... năm ....
Người khai
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên
(Ký tên, đóng dấu, trừ trường hợp người đề nghị là cá nhân)

PHỤ LỤC IV

BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Kèm theo Nghị định số 139/2
018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Đánh giá lần đầu:

Đánh giá lại:

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ..............Chúng tôi gồm:

1. Ông (bà): .................................................................................................................

2. Ông (bà): .................................................................................................................

3. Ông (bà): .................................................................................................................

Đã tiến hành đánh giá nghiệp vụ kiểm định của Ông (Bà)

...................................................................................................................................

I. Kết quả đánh giá lý thuyết

Đạt

Không đạt

1) Văn bản pháp lý

2) Lý thuyết nghiệp vụ

II. Kết quả đánh giá thực hành

Đạt

Không đạt

1) Kiểm tra Công đoạn 1 và lập Hồ sơ phương tiện

2) Kiểm tra Công đoạn 2

3) Kiểm tra Công đoạn 3

4) Kiểm tra Công đoạn 4

5) Kiểm tra Công đoạn 5

6) Phân tích, đánh giá và chẩn đoán(*)

III. Lý do không đạt (nếu có cần ghi rõ các li)

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

IV. Yêu cầu khắc phục

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

Biên bản đã được thông qua và lập thành 03 bản có giá trị như nhau, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm (hoặc tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm), một bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam, một bản do người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên giữ.

Đơn vị đăng kim/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Đăng kim viên
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đánh giá viên
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(*)Chỉ áp dụng đối với hạng đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao

PHỤ LỤC V

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Kèm theo Nghị
định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ)

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN

Số: .......................

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐĂNG KIM VIỆT NAM

Cấp cho Ông/Bà:

Ngày sinh:

Quê quán:

Hạng đăng kiểm viên:

Mã số đăng kiểm viên:

ĐƯỢC THỰC HIỆN KIM TRA CÁC CÔNG ĐOẠN
TRONG KIỂM ĐỊNH XE GIỚI NHƯ SAU

Công đoạn 1 và Lập Hồ sơ phương tin

Công đoạn 2

Công đoạn 3

Công đoạn 4

Công đoạn 5

Giấy chứng nhận đăng kiểm viên này có giá trị hiệu lực t ngày.../.../... đến hết ngày .../.../.... và hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng kiểm viên đã cấp trước đây.

Hà Nội, ngày ... tháng .. năm ...
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(Ký tên, đóng dấu)

183
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
Tải văn bản gốc Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

THE GOVERNMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------

No. 139/2018/ND-CP

Hanoi, October 8, 2018

 

DECREE

REQUIREMENTS FOR MOTOR VEHICLE INSPECTION SERVICE BUSINESS

Pursuant to the Law on Government organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;

Pursuant to Law on Enterprises dated November 26, 2014;

Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014; the Law on the amendments to Article 6 and Appendix 4 on list of conditional lines of business of the Law on Investment dated November 22, 2016;

At the request of the Minister of Transport;

The Government has promulgated the Decree on requirements for motor vehicle inspection service business.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Decree regulates requirements for inspection service business with respect to automobiles, trailers, semi-trailers hauled by automobiles and similar vehicles (hereinafter referred to as “motor vehicles”); management and the issue of certificates of eligibility for motor vehicle inspection (hereinafter referred to as “certificates of eligibility”).

Article 2. Regulated entities

1. This Decree applies to agencies, organizations and individuals in relation to motor vehicles inspection service management, operation and business.

2. This Decree does not apply to agencies, organizations and individuals performing inspection of motor vehicles used by military, public security forces for national defense and security purposes.

Article 3. Interpretation of terms

For the purposes of this Decree, these terms below shall be construed as follows:

1. “motor vehicle inspection” or “inspection” refers to initial and regular inspection of quality of technical safety and environmental protection for motor vehicles.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. “motor vehicle registration unit” or "registration unit” refers to organizations established according to laws, providing services of verification, registration and issuing the inspection certificate.

4. “certificate of eligibility for motor vehicles inspection” or “certificate of eligibility” refers to a certificate confirming that the registration unit is eligible for motor vehicle inspection.

5. “inspector” refers to a person who is qualified to obtain an inspector certificate to perform any or all of motor vehicle inspection activities. There are two types of inspector: motor vehicle inspectors (herein “inspectors”) and high-level motor vehicle inspectors (herein “high-level inspectors”).

6. “inspection staff” refers to any person who is qualified to obtain a certificate of professional staff to perform the following tasks: receive, return, store documentation, insert data, search, examine, and compare dossiers of vehicles undergoing inspection and print certificate of inspection.

7. “inspection line staff” refers to any person who is qualified and experienced in motor vehicle inspection to ensure that the motor vehicle line inspection meets statutory regulations, process, technical regulations and standards and guidelines for inspection.

8. “inspection station” refers to the area where inspection equipment, support equipment and other facilities are located.

9. “inspection line” refers to the place where positions of inspection and installation of inspection equipment are arranged. An inspection line comprises two types:

a) Type I inspection line: able to inspect a motor vehicle with weight distributed on each single axis up to 2,000 kg.

b) Type II inspection line: able to inspect a motor vehicle with weight distributed on each single axis up to 13,000 kg.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Only holders of certificates of eligibility are eligible for providing motor vehicle inspection services.

2. Organizations performing motor vehicle inspection services (hereinafter referred to as “inspection organizations”) shall be legally and financially independent from providers of auto transport services, services of motor vehicle care and repairs. Legally and financial independence shall be interpreted as follows:

a) not affiliated to a superior body;

b) the provider of auto transport services, services of motor vehicle care and repairs does not hold more than 10% of shares or stakes of the inspection organization.

Chapter II

REQUIREMENTS FOR ISSUE OF CERTIFICATES OF ELIGIBILITY

Article 5. General requirements

Requirements for facilities, inspection line, and personnel prescribed in this Decree and National Technical Regulation on registration units eligible for obtaining certificates of eligibility promulgated by the Ministry of Transport.

Article 6. Requirements for facilities, inspection line

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) For registration units with one Type I inspection line, minimum area of the premises for inspection activities is 1,250 m2;

b) For registration units with one Type II inspection line, minimum area of the premises for inspection activities is 1,500 m2;

c) For registration units with two inspection lines, minimum area of the premises for inspection activities is 2,500 m2;

d) For registration units with at least three inspection lines, usable area for each corresponding additional inspection line should not be less than 625 m2;

2. Inspection station

a) Inspection stations with only one Type I inspection line: Minimum size including clearance around the vehicle (length x width x height): 30 x 4 x 3.5 (m);

b) Inspection stations with only one Type II inspection line: Minimum size including clearance around the vehicle (length x width x height): 36 x 5 x 4.5 (m);

c) For inspection stations with several adjacent inspection lines, the distance between centers of inspection lines should be at least 4 meters and the distance between the center of the outermost line and inner face of the station's wall should be at least 2.5 meters.

d) In case inspection lines are positioned in several inspection stations, minimum total length of the inspection stations should be equal to the length of corresponding inspection lines as prescribed in Point a, Point b of this Clause.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 7. Requirements for personnel

Requirements for personnel below must be satisfied:

1. Each inspection line must have at least three inspectors at least one of whom is high-class inspector.

2. Inspection line captain should be arranged in place. Each captain shall take charge of two inspection lines at a maximum.

3. The head and professional staff of the registration unit meets requirements prescribed herein.

 

Chapter III

ISSUE, SUSPENSION AND REVOCATION OF CERTIFICATES OF ELIGIBILITY

Article 8. Procedures for issue of certificates of eligibility

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) A written request;

b) List of personnel working in the registration unit accompanied by authenticated copies of employment contracts as prescribed or employment hiring decisions (in case of inspectors, inspection staff); appointment decision (in case of captains of inspection lines or heads of registration units) (if any);

c) Inspection of whether facilities and inspection line in reality comply with National Technical Regulation;

d) Layout of overall ground and buildings with inspection lines and equipment;

dd) Labor safety and fire safety manuals as per the law.

2. Procedures for issue of certificates of eligibility:

a) Within 3 working days after receiving a complete and valid application, the Vietnam Register shall notify the registration unit of time of inspection at the premises. If the application is not complete and valid, the Vietnam Register shall notify the registration unit in writing and provide explanation;

b) Within 5 working days since notice, the Vietnam Register shall undertake an inspection visit to the registration unit's premises. The inspection result shall be recorded using Form in Appendix I issued herewith. If the registration unit passes the inspection, within five working days the Vietnam Register shall issue it with a certificate of eligibility; failing which, the Vietnam Register shall notify the registration unit of correcting objectionable conditions in writing for further inspection.

3. Receiving applications and giving processing result shall be carried out in person at the Vietnam Register, by post or through other suitable forms. Required documents as to every form of receipt must comply with Clause 1 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 9. Procedures for re-issue of certificates of eligibility

1. Procedures for re-issue of certificates of eligibility due to revocation are the same as procedures as instructed in Article 8 hereof.

2. If the certificate of eligibility is lost or damaged, the registration unit may send a written request for re-issuance to the Vietnam Register. The Vietnam Register shall rely on records to re-issue the certificate of eligibility after 5 working days since receipt of the written request, clearly specifying that the certificate of eligibility is issued and then invalidate the lost or damaged certificate.

3. If the registration unit changes its location, premises, inspection station, re-arrangement of inspection lines different from those mentioned in the issued certificate of eligibility or changes inspection equipment which affects the number of inspection lines permitted for operation, it shall notify the Vietnam Register of such changes (enclosed with a document proving compliance with facilities and inspection lines in National Technical Regulation). Within 5 working days from receipt of the notice, the Vietnam Register shall inspect and verify the change. If the request for change meets the requirement, a certificate of eligibility shall be issued within 5 working days; failing which, the Vietnam Register shall, within 5 working days, send a notice to the registration unit to correct objectionable conditions and for re-inspection.

4. If the registration unit makes any change in personnel affecting the number of lines permitted for operation, it must notify the Vietnam Register of such change. The Vietnam Register shall, based on the application which is being kept, re-issue a certificate of eligibility within 5 working days from receipt of the notice.

Article 10. Suspension of inspection activities

1. The registration unit shall have an inspection line suspended for 1 to 3 months if it commits one of the following violations:

a) Failing to meet one of conditions, requirements prescribed in this Decree and National Technical Regulation on registration units;

b) At least two times inspectors are suspended from activities within 12 consecutive months;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The registration unit shall have its entire system of inspection suspended for 1 to 3 months if it commits one of the following violations:

a) Perform inspection and issue inspection certificates to motor vehicles without compliance with technical regulations and standards, authority;

b) At least three times inspectors are suspended from activities or at least two inspectors who have their inspector certificates revoked within 12 months;

c) At least two times inspection lines are suspended within 12 consecutive months;

d) Perform inspection with inspection equipment, tools being damaged, failing to ensure accuracy or not undergoing inspection, evaluation and calibration as prescribed.

3. As the case may be and depending on the severity of violation, the registration unit may also face penalties for administrative violations as per the law.

Article 11. Revocation of certificates of eligibility

The registration unit shall have its certificate of eligibility revoked in one of following cases:

1. Falsify applications, documents to be eligible for issue of certificates of eligibility.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Stop performing inspection for more than 12 consecutive months.

4. Be suspended from inspection activities more than two times in 12 consecutive months.

5. At least five times inspectors are suspended from activities or at least three inspectors who have their inspector certificates revoked within 12 consecutive months.

6. The registration unit is dissolved.

Article 12. Procedures for suspension of operation, revocation of certificates of eligibility

1. The Vietnam Register shall make a decision on suspension of operation, revocation of certificates of eligibility, give notification to relevant agencies for coordination and make public notice on the website.

2. The registration unit should return the certificate of eligibility to the Vietnam Register in case of revocation and at the same time stop activities immediately after effective date of the decision.

3. The registration unit having its certificate of eligibility revoked is only considered being re-issued with another certificate of eligibility after 36 months since the revocation date.

4. After the certificate of eligibility is revoked and inspection activities are suspended, the head of the registration unit and inspectors shall continue to be responsible to the law for inspection results issued and still in force.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 13. Procedures for bringing inspection activities to a halt

1. In case of an abrupt halt for at least one day, the registration unit should give notification to the Service of Transport in the locality, the Vietnam Register specifying reasons and remedial plans; post notice at the lounge and maintain personnel for handling matters relating to inspection documents.

2. In case the registration unit makes a request for a halt for 12 consecutive months.

a) The registration unit should give a report on reasons for the halt and duration to the Service of Transport, the Vietnam Register 30 days prior to the halt and at the same time post a notice at the lounge and via means of mass media;

b) Maintain personnel for handling matters relating to inspection documents.

3. In case the registration unit makes a request for a halt for more than 12 consecutive months.

a) The registration unit should give a report on reasons for the halt and duration to the Service of Transport, the Vietnam Register 30 days prior to the halt and at the same time post a notice at the lounge and via means of mass media;

b) Return the certificate of eligibility;

c) Transfer all the records of motor vehicles to other registration units as instructed by the Vietnam Register.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

MANAGEMENT AND OPERATION OF REGISTRATION UNITS

Article 14. Inspectors

1. Eligibility for inspector certificates

a) Qualifications: Obtaining a bachelor’s degree in mechanical engineering, the training program should cover the following subjects: Automotive theory, automotive structures, structure calculation, technical maintenance, internal combustion engine, automotive electricity or equivalent subjects. If there are some subjects which are not covered by the above program, they may be trained at other universities or senior colleges;

b) Having experience at least 12 months of probation as an inspector in the registration unit after completing training;

c) Having passed the inspector test as prescribed by the Ministry of Transport. The inspection test result shall be recorded using Form in Appendix IV issued herewith;

d) Having a driving license that remains effective.

2. Eligibility for high-level inspector certificates

a) Qualifications: Obtaining a bachelor’s degree in mechanical engineering, the training program should cover the following subjects: Automotive theory, automotive structures, structure calculation, technical maintenance, internal combustion engine, automotive electricity or equivalent subjects.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Having passed the high-level inspector test as prescribed by the Ministry of Transport. The inspection test result shall be recorded using Form in Appendix IV issued herewith.

Article 15. Procedures of issue of inspector certificates

1. Persons who meet requirements as prescribed in Article 11 hereof may make requests to the Vietnam Register for the issue of the inspector certificate. The application for the issue of the inspector certificate includes:

a) Written request;

b) Resume according to the form in Annex III enclosed herewith (in case of applying for the first issuance or re-issuance after revocation);

c) Copies extracted from master register or authenticated copies or copies enclosed with originals of first university degrees, transcripts;

d) Written confirmations of probation period of the inspector issued by the registration unit (for an inspector);

dd) One (01) color 4x6 photo, taken for no more than six months.

2. Procedures:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Within three working days since receipt of the application, the Vietnam Register shall carry inspection of the application and give notification to applicants of the time for performing evaluation of professional competence and knowledge of relevant standards, regulations;

c) The Vietnam Register shall carry out the evaluation and record inspector's performance in the evaluation record according to the form in Annex IV enclosed herewith; if the performance is satisfactory, the inspector certificate shall be issued within five working days since the date of evaluation. Otherwise, the applicant may make a request to the Vietnam Register for re-evaluation after six months since the date of evaluation. Otherwise, the applicant may make a request to the Vietnam Register for re-evaluation after one month since the date of evaluation;

d) Receiving applications and giving processing result shall be carried out in person at the Vietnam Register, by post or through other suitable forms.

3. The inspector certificate conforms to the form in Annex V enclosed herewith and takes effect for 36 months since the date.

Article 16. Procedures of re-issue of inspector certificates

1. Within 30 days before the inspector certificate expires, the registration unit, inspector should send a written request (accompanied by color 4x6 photo, taken for no more than six months) to the Vietnam Register for re-issue of the inspector certificate.

Within five working days since receipt of the written request, the Vietnam Register shall carry out evaluation of the inspector’s professional competence at the registration unit and issue the inspector certificate after three working days since the date of evaluation (if result is satisfactory). If result is unsatisfactory, the applicant may make a request to the Vietnam Register for re-evaluation after one month since the date of evaluation.

2. If the inspector certificate is lost or damaged, the inspector may make a written request to the Vietnam Register for re-issuance. The Vietnam Register shall rely on records to re-issue the inspector certificate after five working days since receipt of the written request, specifying that an inspector certificate is re-issued and the lost or damaged certificate is annulled. The re-issued inspector certificate shall have validity period not exceeding the validity period of the former inspector certificate.

Article 17. Suspension of inspectors’ inspection activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Falsify inspection results;

2. Fail to comply with relevant procedures, technical regulations and standards and relevant guidelines for inspection activities.

Article 18. Revocation of inspector certificates

The inspector shall have his/her inspector certificate revoked in following cases:

1. Violating one of Clauses Article 17 hereof leading to a serious consequence in respect of vehicle safety.

2. Falsifying applications to enable the inspector certificate to be issued.

3. Being suspended from inspection activities more than two times in 12 consecutive months.

4. Being convicted by the court;

5. Having civil act capacity lost or limited;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. Working for two registration units at the same time.

Article 19. Procedures for suspension of inspection activities and revocation of inspector certificates

1. The Vietnam Register shall make decision on suspension of inspection activities and revocation of inspector certificates from inspectors, give notification to relevant agencies for coordination and make public notice on the website.

2. The inspector should return the inspector certificate to the Vietnam Register (in case of revocation) and at the same time stop performing activities in the registration unit immediately after the decision on revocation takes effect.

3. Inspectors having inspector certificates revoked may apply for re-issuance of inspector certificates only after 36 months since the date of revocation.

Article 20. Inspection staff

1. Having at least vocational secondary school degrees.

2. Have been trained and granted certificates of training in inspection as prescribed by the Ministry of Transport.

Article 21. Suspension of inspection staff’s activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 applications for motor vehicle inspection.

2. Failing to comply with relevant procedures, technical regulations and standards and relevant guidelines for inspection activities.

Article 22. Procedures for suspension of inspection staff’s activities

1. The Vietnam Register shall promulgate a decision on suspension and notify relevant agencies of such decision for cooperation.

2. The inspection staff shall stop performing motor vehicle inspection at the registration unit as soon as practicable after effective date of the decision.

Article 23. Inspection line captain

1. Working as high-level inspectors.

2. Taking responsibility for motor vehicle inspection of the inspection line that they take charge.

Article 24. Head of registration unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The head of registration unit must be an inspector who has performed inspection for at least 36 months and has been appointed as per the law.

Article 25. Regulations on operation of the registration unit

1. Perform inspection and issue inspection certificates to motor vehicles in compliance with technical regulations and standards and guidelines relevant to inspection.

2. Maintain facilities, personnel and inspection lines.

3. Collect service charges and fees for motor vehicle inspection and other amounts receivable (if any) and fulfill financial liabilities as per the law.

4. Within 18 months since the certificate of eligibility is issued, the registration unit should construct, apply and maintain quality management system according to ISO 9001;

5. Post at inspection stations procedures and content of inspection; schedule of prices, fees, charges, inspection cycle, hot lines of the Vietnam Register and other notifications as prescribed.

6. Transmit data and send reports as prescribed.

Article 26. Number of motor vehicles to be inspected by registration unit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. No more than 20 vehicles/day if each inspector takes charge of one vehicle; no more than 20 times the number of inspectors/day (number of inspector multiplying by 20) if more than one inspector takes charge of one vehicle.

2. No more than 90 vehicles for one type I inspection line and no more than 70 vehicles for one type II inspection line. If the type II inspection line is only used to inspect a motor vehicle with weight distributed on each single axis up to 2,000 kg, the number of vehicles for inspection is the same as the type I inspection line.

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 27. Implementation

1. The Ministry of Transport shall provide guidelines, inspect and take actions against violations of this Decree; promulgate national regulations on vehicle registration units.

2. People’s committees of central-affiliated cities and provinces shall provide instructions to Services of Transport, local state agencies on motor vehicle inspection services performed by registration units in the administrative division as prescribed hereof.

3. Establishing registration units.

a) Take responsibility for legality of application for certificates of eligibility;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. The Vietnam Register

a) Inspect and supervise performance of tasks prescribed in this Decree on conditions for business, management and operation of motor vehicle inspection;

b) Undertake annual inspection visits to registration units to inspect facilities, human force, inspection equipment, tools, communications, data storage and transmission equipment, documentation and reporting on inspection activities; make assessment and calibration of inspection equipment;

c) Build inspection management software programs and database, manage and unify use of such programs and database system nationwide; set up data connection;

d) Provide training courses in professional competence for inspectors, inspection staff at the request of registration units, organizations and individuals establishing registration units; provide training in professional competence, content and procedures for inspection as prescribed by the Ministry of Transport;

dd) Take or propose actions against violations against organizations or individuals committing violations as prescribed hereof;

e) Publish on the website of the Vietnam Register the list of registration units that have certificates of eligibility granted, suspended or revoked.

5. Registration unit:

a) Comply with provisions set out in this Decree and provisions concerning inspection operation conditions; assign inspectors to join training courses in update of motor vehicle inspection practices in case of changes in standards, regulations on and scientific and technical progress in motor vehicle inspection;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Facilitate investigation and inspection of operation conditions by competent agencies;

d) Ensure normal working time from 8 hours/day and five days/week; make it public at the head office of the registration unit;

dd) Transfer adequate documentation in conjunction with vehicles as guided by the Vietnam Register when the registration unit is dissolved or has its certificate of eligibility revoked.

Chapter VI

IMPLEMENTATION

Article 28. Transitional provisions

1. Any certificate of eligibility granted before the effective date of this Decree shall remain effective till the end of validity period noted thereon.

2. Any inspector certificate granted before the effective date of this Decree shall remain effective till the end of validity period noted thereon. Any person who is joining a training course or probation to become an inspector may be issued with a certificate of eligibility as prescribed in regulations in force during the training or probation period.

3. Any registration unit obtaining a certificate of eligibility and any inspector obtaining an inspector certificate before July 1, 2016 must meet sufficient conditions prescribed in this Decree before July 1, 2019, except for Clause 1, Clause 2 Article 6 and Point a, Point b Clause 1 Article 14 of this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. This Decree comes into force as of January 1, 2019 and supersedes Government's Decree No. 63/2016/ND-CP dated July 1, 2016 on requirements for motor vehicle inspection service business.

2. Ministries, heads of ministerial-level agencies, heads of governmental agencies, presidents of the People’s Committees of central-affiliated cities and provinces, relevant organizations and individuals shall implement this Decree./.

 

 

PP THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
Số hiệu: 139/2018/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 08/10/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là xe cơ giới); quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là xe cơ giới); quản lý, hoạt động và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

“1. Kiểm định xe cơ giới (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc kiểm tra lần đầu và định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Kiểm định xe cơ giới (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc kiểm tra lần đầu và định kỳ về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
2. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 ... Điều 3 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

“2. Giấy Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận kiểm định) là chứng chỉ xác nhận xe cơ giới đã được kiểm định và đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Giấy Chứng nhận kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận kiểm định) là chứng chỉ xác nhận xe cơ giới đã được kiểm định và đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
2. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 ... Điều 3 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là đơn vị đăng kiểm) là đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ công thực hiện công tác kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
3. Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là đơn vị đăng kiểm) là các tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ công thực hiện công tác kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
2. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 5 ... Điều 3 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:

“5. Đăng kiểm viên là người được tập huấn, cấp chứng chỉ đăng kiểm viên để thực hiện một phần hoặc toàn bộ các công đoạn kiểm tra phương tiện và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra do mình thực hiện. Đăng kiểm viên gồm hai hạng: Đăng kiểm viên xe cơ giới và đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Đăng kiểm viên là người có đủ trình độ, kỹ năng được cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên để thực hiện một phần hoặc toàn bộ việc kiểm định xe cơ giới. Đăng kiểm viên gồm hai hạng: Đăng kiểm viên xe cơ giới và đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
2. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 6 ... Điều 3 như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 3 như sau:

“6. Nhân viên nghiệp vụ là người thực hiện công việc nhận, trả, lưu trữ hồ sơ, nhập dữ liệu, tra cứu, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xe cơ giới vào kiểm định, in kết quả kiểm định và thực hiện các nghiệp vụ văn phòng khác theo sự phân công của đơn vị đăng kiểm.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
6. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định là người có đủ trình độ, kỹ năng được cấp Chứng chỉ nhân viên nghiệp vụ để thực hiện công việc: Nhận, trả, lưu trữ hồ sơ, nhập dữ liệu, tra cứu, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xe cơ giới vào kiểm định và in chứng chỉ kiểm định.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
2. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 7 ... Điều 3 như sau:
...
e) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 3 như sau:

“7. Phụ trách bộ phận kiểm định là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định tại dây chuyền được giao phụ trách.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Phụ trách dây chuyền là người có đủ trình độ, kỹ năng và kinh nghiệm trong công tác kiểm định xe cơ giới để đảm bảo việc kiểm định xe cơ giới trên dây chuyền kiểm định thỏa mãn các quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác kiểm định.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Nguyên tắc hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới

1. Chỉ tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới mới được phép hoạt động kiểm định xe cơ giới.

2. Hoạt động kiểm định phải bảo đảm tính độc lập, khách quan, minh bạch, tuân thủ quy định của pháp luật.

3. Trong trường hợp hệ thống các đơn vị đăng kiểm không đáp ứng được nhu cầu kiểm định của tổ chức và cá nhân thì cho phép huy động đơn vị đăng kiểm và nhân lực của lực lượng Công an nhân dân và Quân đội nhân dân tham gia hỗ trợ kiểm định xe cơ giới thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.

4. Việc xây dựng, thành lập đơn vị đăng kiểm phải phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành và các quy hoạch khác có liên quan, trong đó có xét đến các yếu tố đặc thù của các địa phương, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo; phù hợp với số lượng, mật độ phương tiện được đăng ký trên địa bàn; khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị kiểm định hiện đại.

*Khoản 4 Điều 4 được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 121/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/10/2024

4. Việc xây dựng, thành lập đơn vị đăng kiểm phải phù hợp các quy hoạch có liên quan, trong đó có xét đến các yếu tố đặc thù của các địa phương vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo; khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị kiểm định hiện đại.*

5. Vị trí xây dựng đơn vị đăng kiểm phải tuân thủ quy định về đấu nối, kết nối hệ thống giao thông; thuận tiện cho xe cơ giới ra vào kiểm định; bảo đảm an toàn, thuận lợi trong quá trình hoạt động, không gây cản trở và ùn tắc giao thông, đặc biệt là tại các đô thị lớn.”

Xem nội dung VB
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới

1. Chỉ những tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới mới được phép hoạt động kiểm định xe cơ giới.

2. Tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bảo dưỡng, sửa chữa xe cơ giới. Tính độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính được hiểu như sau:

a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý;

b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bảo dưỡng, sửa chữa xe cơ giới không nắm giữ cổ phần hoặc góp vốn trên 10% của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Điều kiện chung

Tổ chức đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực theo quy định tại Nghị định này và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải ban hành được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.”.

Xem nội dung VB
Điều 5. Điều kiện chung

Tổ chức đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định, nhân lực theo quy định tại Nghị định này và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải ban hành được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Tên Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
5. Sửa đổi tên Điều 6 như sau:

“Điều 6. Điều kiện về cơ sở vật chất”.

Xem nội dung VB
Điều 6. Điều kiện về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định
Tên Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Điều kiện về cơ cấu tổ chức, nhân lực

1. Cơ cấu tổ chức của đơn vị đăng kiểm phải có tối thiểu các bộ phận sau:

a) Bộ phận lãnh đạo: Gồm Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc phụ trách đơn vị đăng kiểm để tổ chức quản lý, điều hành đơn vị đăng kiểm; trong đó có tối thiểu 01 lãnh đạo đơn vị đủ điều kiện ký giấy chứng nhận kiểm định được quy định tại Điều 24 Nghị định này;

b) Bộ phận kiểm định: Gồm phụ trách bộ phận kiểm định, đăng kiểm viên để thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật của phương tiện;

c) Bộ phận văn phòng: Gồm nhân viên nghiệp vụ và các nhân viên khác để thực hiện các công việc văn phòng, hỗ trợ hoạt động kiểm định.

2. Nhân lực của đơn vị đăng kiểm gồm:

a) Có tối thiểu 01 lãnh đạo có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định này;

b) Có tối thiểu 01 phụ trách bộ phận kiểm định;

c) Dây chuyền kiểm định phải có tối thiểu 02 đăng kiểm viên bảo đảm thực hiện đủ các công đoạn kiểm định. Các nhân sự quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tham gia kiểm định tại các dây chuyền kiểm định và được tính là đăng kiểm viên trên dây chuyền kiểm định;

d) Có nhân viên nghiệp vụ để thực hiện các công việc được quy định tại khoản 6 Điều 3 của Nghị định này.”.

Xem nội dung VB
Điều 7. Điều kiện về nhân lực

Nhân lực trong đơn vị đăng kiểm phải đảm bảo các điều kiện sau:

1. Mỗi dây chuyền kiểm định phải có tối thiểu 03 đăng kiểm viên, trong đó có ít nhất một đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.

2. Có phụ trách dây chuyền kiểm định. Mỗi phụ trách dây chuyền kiểm định chỉ được phụ trách tối đa hai dây chuyền kiểm định.

3. Có lãnh đạo đơn vị đăng kiểm và nhân viên nghiệp vụ đáp ứng các quy định tại Nghị định này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Tên Chương này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
7. Sửa đổi tên Chương III như sau:

“Chương III CẤP, CẤP LẠI, TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI”

Xem nội dung VB
Chương III CẤP, TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Tên Chương này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Thủ tục, trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

1. Sau khi hoàn thành việc đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật, tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gửi về Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông - Xây dựng (sau đây gọi chung là Sở Giao thông vận tải) gồm có:

a) Văn bản đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Danh sách trích ngang nhân lực của đơn vị kèm theo các hồ sơ sau: Quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị đăng kiểm; quyết định bổ nhiệm đối với phụ trách bộ phận kiểm định; bản sao được chứng thực hợp đồng lao động theo quy định, quyết định tuyển dụng hoặc tiếp nhận đối với đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và các văn bằng, chứng chỉ được chứng thực của từng cá nhân;

c) Bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

d) Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể và mặt bằng nhà xưởng có bố trí dây chuyền và thiết bị kiểm tra;

đ) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền của địa phương (bản sao có chứng thực hoặc bản chính để đối chiếu).

2. Trình tự, cách thức thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo cho tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm về thời gian kiểm tra, đánh giá thực tế đơn vị đăng kiểm. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp theo quy định, Sở Giao thông vận tải phải thông báo cho tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này với mã số đơn vị đăng kiểm quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc để tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.

3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức trực tuyến. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.”.

Xem nội dung VB
Điều 8. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

1. Sau khi hoàn thành việc xây dựng, lắp đặt cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm, tổ chức lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam, hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;

b) Danh sách trích ngang kèm theo bản sao được chứng thực hợp đồng lao động theo quy định hoặc quyết định tiếp nhận đối với đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định; quyết định bổ nhiệm đối với phụ trách dây chuyền kiểm định; quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị đăng kiểm (nếu có);

c) Bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

d) Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể và mặt bằng nhà xưởng có bố trí các dây chuyền và thiết bị kiểm tra;

đ) Tài liệu về bảo đảm an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.

2. Trình tự, cách thức thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

a) Trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho tổ chức về thời gian kiểm tra, đánh giá thực tế đơn vị đăng kiểm. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo cho tổ chức bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do;

b) Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc để tổ chức khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.

3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Kiểm tra, đánh giá cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được hướng dẫn bởi Chương II Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
...
Chương II KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Điều 3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới quy định tại Điều 8 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP), trong đó Danh sách trích ngang nhân lực của đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục II và Bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Kiểm tra, đánh giá cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

1. Nội dung kiểm tra, đánh giá cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gồm:

a) Kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm: đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới và ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Kiểm tra, đánh giá thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra: tình trạng hoạt động của thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra; việc thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Luật Đo lường năm 2011 và ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục Va, Phụ lục Vb, Phụ lục Vc, Phụ lục Vd, Phụ lục Vđ, Phụ lục Ve, Phụ lục Vg, Phụ lục Vh ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Kiểm tra, đánh giá cơ cấu tổ chức, nhân lực: tài liệu thể hiện cơ cấu tổ chức của đơn vị đăng kiểm quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP) gồm: sơ đồ tổ chức, quyết định thành lập các bộ phận do Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm hoặc Lãnh đạo tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm hoặc do cơ quan quản lý đơn vị đăng kiểm ban hành theo thẩm quyền. Đối chiếu thông tin của Lãnh đạo đơn vị, phụ trách bộ phận kiểm định, đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ trong Danh sách trích ngang nhân lực của đơn vị đăng kiểm tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này so với hồ sơ lưu tại đơn vị. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào mục 1 của biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Kiểm tra việc xây dựng, ban hành quy trình nội bộ của đơn vị đăng kiểm theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Thông tư này. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào mục 2 của biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Kiểm tra, đánh giá hoạt động của dây chuyền kiểm định: sử dụng phương tiện phù hợp với từng loại dây chuyền để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá sự hoạt động của dây chuyền kiểm định; việc sử dụng các phần mềm phục vụ hoạt động kiểm định xe cơ giới; việc kết nối dữ liệu giữa phần mềm quản lý kiểm định và phần mềm điều khiển thiết bị kiểm tra; hoạt động của hệ thống giám sát quá trình kiểm định. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào mục 2 của biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

e) Kiểm tra việc mở các Sổ theo dõi, quản lý theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; theo dõi, quản lý các loại ấn chỉ do Cục Đăng kiểm Việt Nam phát hành cấp cho các đơn vị đăng kiểm. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào mục 1 của biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 30/2023/NĐ-CP) trên cơ sở tổng hợp kết quả từ các biên bản kiểm tra, đánh giá do thành viên trong đoàn đã lập.

Điều 5. Kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

Hàng năm, Sở Giao thông vận tải xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm tra, đánh giá việc duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực và hoạt động kiểm định của đơn vị đăng kiểm trên địa bàn để đảm bảo các đơn vị đăng kiểm thực hiện đúng quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. Nội dung kiểm tra, đánh giá bao gồm:

1. Kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm: đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, đối chiếu so sánh với lần đánh giá gần nhất để xem xét sự thay đổi và ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Kiểm tra, đánh giá thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra: tình trạng hoạt động của thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra; việc thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Luật Đo lường năm 2011 và ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục Va, Phụ lục Vb, Phụ lục Vc, Phụ lục Vd, Phụ lục Vđ, Phụ lục Ve, Phụ lục Vg, Phụ lục Vh ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Kiểm tra cơ cấu tổ chức, nhân lực và việc thực hiện quy trình kiểm định

a) Kiểm tra cơ cấu tổ chức và nhân lực: việc duy trì về cơ cấu tổ chức, nhân lực của đơn vị đăng kiểm theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư này; việc phân công nhiệm vụ, việc thực hiện nhiệm vụ của đăng kiểm viên với nội dung được thực hiện ghi trên chứng chỉ đăng kiểm viên. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào mục 1 của biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy trình kiểm định: đánh giá việc tuân thủ các quy định có liên quan trong việc thực hiện quy trình kiểm định xe cơ giới của đơn vị đăng kiểm thông qua kiểm tra hồ sơ (hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định, hồ sơ nghiệm thu xe cải tạo), dữ liệu (dữ liệu điện tử, dữ liệu hình ảnh), sổ quản lý, theo dõi, chế độ báo cáo truyền dữ liệu. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào mục 2 của biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Kiểm tra, đánh giá hồ sơ và dữ liệu kiểm định: hồ sơ theo phương pháp xác suất tối thiểu 03 tháng, mỗi tháng kiểm tra tối thiểu 10 hồ sơ, trong đó phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ của các loại phương tiện do đơn vị đã thực hiện kiểm định; dữ liệu điện tử lưu trữ, dữ liệu lưu trữ hình ảnh từ camera giám sát. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Kiểm tra, đánh giá Sổ theo dõi, chế độ báo cáo, quản lý, sử dụng ấn chỉ và việc tuân thủ quy định thu giá, lệ phí theo quy định: kiểm tra việc quản lý, mở sổ, ghi chép các loại sổ; quản lý, sử dụng ấn chỉ quy định tại điểm e khoản 1 Điều 4 Thông tư này; chế độ báo cáo, truyền dữ liệu; việc tuân thủ quy định niêm yết công khai biểu thu giá, lệ phí theo quy định; kiểm tra hồ sơ thu giá, lệ phí theo phương pháp xác suất tối thiểu 03 tháng, mỗi tháng kiểm tra tối thiểu 10 hồ sơ, trong đó phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ các mức thu của các loại phương tiện do đơn vị đã thực hiện kiểm định. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Kiểm tra, đánh giá lại kết quả kiểm định

a) Trường hợp phương tiện đang có tại đơn vị đăng kiểm, chọn ngẫu nhiên trong số các phương tiện đã được đơn vị kiểm định để thực hiện việc kiểm tra đánh giá lại, sau đó so sánh với kết quả kiểm tra trước đó của đơn vị đăng kiểm;

b) Trường hợp phương tiện không có tại đơn vị đăng kiểm, nếu phát hiện nghi vấn phương tiện tại thời điểm kiểm định có dấu hiệu sai khác với hồ sơ kiểm định nhưng vẫn được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định thì phối hợp với cơ quan chức năng tìm phương tiện để kiểm tra, đánh giá lại và so sánh với kết quả kiểm định trước đó của đơn vị đăng kiểm. Việc kiểm tra, đánh giá lại được thực hiện tại nơi phương tiện đang dừng đỗ, tại đơn vị đăng kiểm khác hoặc đưa phương tiện quay trở lại đơn vị đăng kiểm để kiểm tra, đánh giá lại.

Kết quả kiểm tra, đánh giá lại kết quả kiểm định tại điểm a, điểm b khoản này được ghi nhận vào biên bản kiểm tra, đánh giá lại theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Kiểm tra việc thực hiện tuân thủ quy định thu, nộp giá, lệ phí tại đơn vị đăng kiểm. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.

8. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 30/2023/NĐ-CP) trên cơ sở tổng hợp kết quả từ các biên bản kiểm tra, đánh giá do thành viên trong đoàn đã lập.

Điều 6. Kiểm tra đột xuất hoạt động kiểm định xe cơ giới

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi là Cơ quan kiểm tra) căn cứ chức năng, nhiệm vụ tiến hành kiểm tra đột xuất đối với đơn vị đăng kiểm trong các trường hợp sau:

a) Khi có phản ánh, khiếu nại có cơ sở về vi phạm trong hoạt động kiểm định;

b) Có văn bản yêu cầu của các cơ quan chức năng;

c) Khi phát hiện có dấu hiệu bất thường trong hoạt động kiểm định (thông qua hệ thống giám sát, phân tích cơ sở dữ liệu kiểm định).

2. Cơ quan kiểm tra quyết định các nội dung cần kiểm tra và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tương ứng và tổng hợp vào Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp đơn vị đăng kiểm vi phạm các quy định về hoạt động kiểm định xe cơ giới thì Cơ quan kiểm tra xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.

Điều 7. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra, đánh giá

1. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá (bao gồm cả đánh giá bổ sung) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được lưu trữ tại đơn vị đăng kiểm vĩnh viễn, Cơ quan kiểm tra làm cơ sở để kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.

2. Hồ sơ kiểm tra, đánh giá việc duy trì và kiểm tra đột xuất các điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được lưu trữ tại đơn vị đăng kiểm, Cơ quan kiểm tra trong thời hạn 05 năm.
...
PHỤ LỤC II MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG NHÂN LỰC CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
...
PHỤ LỤC III MẪU BẢN ĐỐI CHIẾU QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
...
PHỤ LỤC IV MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT
...
PHỤ LỤC Va MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ DỤNG CỤ KIỂM TRA, THIẾT BỊ KIỂM TRA
...
PHỤ LỤC Vb MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ HỖ TRỢ KIỂM TRA GẦM
...
PHỤ LỤC Vc MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ KHÓI
...
PHỤ LỤC Vd MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ TRƯỢT NGANG CỦA BÁNH XE
...
PHỤ LỤC Vđ MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ÂM LƯỢNG
...
PHỤ LỤC Ve MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC
...
PHỤ LỤC Vg MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ PHÂN TÍCH KHÍ XẢ
...
PHỤ LỤC Vh MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA PHANH
...
PHỤ LỤC VI MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHÂN LỰC VÀ VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC VII MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ DỮ LIỆU
...
PHỤ LỤC VIII MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ SỔ THEO DÕI, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, QUẢN LÝ SỬ DỤNG ẤN CHỈ VÀ VIỆC TUÂN THỦ QUY ĐỊNH THU, NỘP GIÁ, LỆ PHÍ
...
PHỤ LỤC X BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỘT XUẤT HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC XI BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ LẠI KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

Xem nội dung VB
Điều 8. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

1. Sau khi hoàn thành việc xây dựng, lắp đặt cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm, tổ chức lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam, hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;

b) Danh sách trích ngang kèm theo bản sao được chứng thực hợp đồng lao động theo quy định hoặc quyết định tiếp nhận đối với đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định; quyết định bổ nhiệm đối với phụ trách dây chuyền kiểm định; quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị đăng kiểm (nếu có);

c) Bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

d) Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể và mặt bằng nhà xưởng có bố trí các dây chuyền và thiết bị kiểm tra;

đ) Tài liệu về bảo đảm an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.

2. Trình tự, cách thức thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

a) Trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo cho tổ chức về thời gian kiểm tra, đánh giá thực tế đơn vị đăng kiểm. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo cho tổ chức bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do;

b) Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc để tổ chức khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.

3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Kiểm tra, đánh giá cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được hướng dẫn bởi Chương II Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Thủ tục, trình tự cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

1. Việc cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới do bị thu hồi được thực hiện như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

2. Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng thì đơn vị đăng kiểm gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đến Sở Giao thông vận tải. Sở Giao thông vận tải căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị (trong đó có ghi chú giấy chứng nhận này thay thế cho giấy chứng nhận đã cấp bị mất, hỏng).

3. Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động thì phải thông báo cho Sở Giao thông vận tải (kèm theo bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia). Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Giao thông vận tải thực hiện kiểm tra, đánh giá nội dung thay đổi. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc để đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.”.

Xem nội dung VB
Điều 9. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

1. Việc cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới do bị thu hồi được thực hiện như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 8 của Nghị định này.

2. Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng thì đơn vị đăng kiểm gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, trong đó ghi rõ là giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được cấp lại và hủy bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã cấp bị mất, hỏng.

3. Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động thì phải thông báo cho Cục Đăng kiểm Việt Nam (kèm theo bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia). Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện kiểm tra, đánh giá nội dung thay đổi. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc để tổ chức khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.

4. Đối với trường hợp thay đổi về nhân sự làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền được hoạt động thì phải thông báo đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 10 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 10 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10 như sau:

“1. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ 01 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:

a) Không bảo đảm một trong các điều kiện, yêu cầu, quy định tại Nghị định này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm;

b) Có 02 lượt đăng kiểm viên bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt trong thời gian 12 tháng liên tục;

c) Phân công đăng kiểm viên kiểm định không phù hợp nội dung chứng chỉ đăng kiểm viên.”.

Xem nội dung VB
Điều 10. Tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

1. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ từng dây chuyền kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:

a) Không đảm bảo một trong các điều kiện, yêu cầu, quy định tại Nghị định này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm;

b) Có 02 lượt đăng kiểm viên bị tạm đình chỉ trong thời gian 12 tháng liên tục;

c) Phân công đăng kiểm viên kiểm định không phù hợp nội dung giấy chứng nhận đăng kiểm viên.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 10 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 10 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
10. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 Điều 10 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau:

“2. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ 03 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:

a) Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới không đúng quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

b) Có từ 03 lượt đăng kiểm viên trở lên bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP hoặc từ 02 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục, trừ trường hợp bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định này;

c) Đưa ra các yêu cầu hoặc ban hành các thủ tục không có trong quy định do Bộ Giao thông vận tải ban hành về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân; từ chối cung cấp dịch vụ kiểm định xe cơ giới trái quy định của pháp luật;

d) Tiếp tục vi phạm một trong các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều 10 của Nghị định này trong thời gian 12 tháng liên tục.”.

Xem nội dung VB
Điều 10. Tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
...
2. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ toàn bộ hoạt động kiểm định xe cơ giới từ 01 tháng đến 03 tháng một trong các trường hợp sau:

a) Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, thẩm quyền;

b) Có từ 03 lượt đăng kiểm viên trở lên bị tạm đình chỉ hoặc từ 02 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục;

c) Có từ 02 lượt dây chuyền bị tạm đình chỉ trở lên trong thời gian 12 tháng liên tục;

d) Thực hiện kiểm định khi tình trạng thiết bị kiểm tra đã bị hư hỏng, không bảo đảm tính chính xác, chưa được kiểm tra, đánh giá theo quy định.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 10 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 11 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 12 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 như sau:

“1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện vi phạm hoặc nhận được thông báo vi phạm của các cơ quan có thẩm quyền, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động đơn vị đăng kiểm, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới và thông báo đến Cục Đăng kiểm Việt Nam, các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện.”.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trình tự tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, thông báo đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 11 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 11 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
11. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 ... Điều 12 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 như sau:

“2. Đơn vị đăng kiểm phải nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới cho Sở Giao thông vận tải đối với trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận, đồng thời dừng hoạt động kiểm định xe cơ giới ngay sau khi quyết định có hiệu lực.”.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trình tự tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
2. Đơn vị đăng kiểm phải nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt, động kiểm định xe cơ giới cho Cục Đăng kiểm Việt Nam (đối với trường hợp bị thu hồi), đồng thời dừng hoạt động kiểm định xe cơ giới ngay sau khi quyết định có hiệu lực.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 11 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
12. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 13 như sau:

“c) Chuyển toàn bộ hồ sơ của xe cơ giới do đơn vị quản lý đến đơn vị đăng kiểm khác theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải.”.

Xem nội dung VB
Điều 13. Thủ tục ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
3. Trường hợp đơn vị đăng kiểm đề nghị ngừng hoạt động trên 12 tháng liên tục.
...
c) Chuyển toàn bộ hồ sơ của xe cơ giới do đơn vị quản lý đến đơn vị đăng kiểm khác theo hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 13 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
13. Sửa đổi, bổ sung điểm a ... khoản 1 Điều 14 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 14 như sau:

“a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, Cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương. Trường hợp không đầy đủ các nội dung trên, có thể được đào tạo bổ sung tại các cơ sở giáo dục đại học;”.

Xem nội dung VB
Điều 14. Đăng kiểm viên

1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới

a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, Cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương. Trường hợp không đầy đủ các các nội dung trên, có thể được đào tạo bổ sung tại các trường đại học;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 13 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 13 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
13. Sửa đổi, bổ sung ... điểm b khoản 1 Điều 14 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 14 như sau:

“b) Có tối thiểu 12 tháng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định. Trường hợp học viên đã có kinh nghiệm trực tiếp thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa ô tô tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, có tổng thời gian làm việc cộng dồn từ 12 tháng đến 24 tháng thì thời gian thực tập là 06 tháng, trên 24 tháng thì thời gian thực tập là 03 tháng (Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô căn cứ hợp đồng làm việc với học viên và hồ sơ bảo hiểm xã hội để xác nhận và chịu trách nhiệm về thời gian làm việc của học viên tại cơ sở).”.

Xem nội dung VB
Điều 14. Đăng kiểm viên

1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới
...
b) Có tối thiểu 12 tháng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 13 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 14 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
14. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 ... Điều 15 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 15 như sau:

“d) Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm; văn bản xác nhận của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định này nếu có;”.

Xem nội dung VB
Điều 15. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên

1. Người đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 14 của Nghị định này có quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên gồm:
...
d) Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm (đối với hạng đăng kiểm viên xe cơ giới);
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 14 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 14 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
14. Sửa đổi, bổ sung ... điểm d khoản 2 Điều 15 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 15 như sau:

“d) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức trực tuyến. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.”.

Xem nội dung VB
Điều 15. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên
...
2. Trình tự, cách thức thực hiện
...
d) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 14 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 16 như sau:

“1. Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ đăng kiểm viên hết hiệu lực, đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên gửi đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên (kèm theo ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng) về Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo kế hoạch về thời gian, địa điểm thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên tại đơn vị đăng kiểm. Thời gian thực hiện đánh giá không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá, nếu đạt yêu cầu thì cấp chứng chỉ đăng kiểm viên, nếu không đạt thì ghi rõ nguyên nhân không đạt vào biên bản đánh giá đăng kiểm viên; đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt.”.

Xem nội dung VB
Điều 16. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên

1. Trong thời hạn 30 ngày trước khi giấy chứng nhận đăng kiểm viên hết hiệu lực, đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên gửi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên (kèm theo ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng) về Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên tại đơn vị đăng kiểm nơi đăng kiểm viên làm việc, nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá, nếu không đạt thì ghi rõ nguyên nhân không đạt vào biên bản đánh giá đăng kiểm viên; đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 16 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 18 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 18 như sau:

“1. Làm sai lệch kết quả kiểm định hoặc không tuân thủ đúng quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác kiểm định đến mức gây hậu quả nghiêm trọng liên quan đến an toàn phương tiện.”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên

Đăng kiểm viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong các trường hợp sau:

1. Vi phạm một trong các khoản của Điều 17 của Nghị định này đến mức gây hậu quả nghiêm trọng liên quan đến an toàn phương tiện.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 16 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 16 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
16. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 ... Điều 18 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 18 như sau:

“3. Đã bị xử lý vi phạm 02 lần trong thời gian 12 tháng liên tục đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 38 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên

Đăng kiểm viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong các trường hợp sau:
...
3. Bị tạm đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định từ 02 lần trong thời gian 12 tháng liên tục.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 16 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 16 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
16. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 4 ... Điều 18 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 18 như sau:

“4. Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án do vi phạm các quy định liên quan đến lĩnh vực kiểm định xe cơ giới.”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên

Đăng kiểm viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong các trường hợp sau:
...
4. Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Khoản này ngưng hiệu lực đến ngày 01/01/2025 bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 121/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Ngưng hiệu lực thi hành, bãi bỏ một số điểm, khoản, điều tại Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
...
2. Ngưng hiệu lực thi hành khoản 4 Điều 18 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ... cho đến ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Xem nội dung VB
Điều 18. Thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên

Đăng kiểm viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong các trường hợp sau:
...
4. Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 16 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này ngưng hiệu lực đến ngày 01/01/2025 bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 121/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 16 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
16. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 6 ... Điều 18 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 18 như sau:

“6. Không trực tiếp thực hiện công tác kiểm định hoặc hướng dẫn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên từ đủ 12 tháng liên tục trở lên.”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên

Đăng kiểm viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong các trường hợp sau:
...
6. Không trực tiếp thực hiện công tác kiểm định hoặc hướng dẫn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên quá 12 tháng trở lên.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 16 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
17. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:

“Điều 19. Trình tự thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện vi phạm hoặc nhận được thông báo vi phạm của các cơ quan có thẩm quyền, Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên, thông báo đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện và công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2. Đăng kiểm viên phải nộp lại chứng chỉ đăng kiểm viên cho Cục Đăng kiểm Việt Nam, đồng thời dừng việc tham gia kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm ngay sau khi quyết định có hiệu lực.

3. Đăng kiểm viên bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên chỉ được đánh giá để cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên sau 36 tháng kể từ ngày thu hồi. Trường hợp bị thu hồi theo quy định tại khoản 6 Điều 18 của Nghị định này thì được đánh giá lại để cấp chứng chỉ đăng kiểm viên khi có đề nghị.”.

Xem nội dung VB
Điều 19. Trình tự tạm đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định, thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết định tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên, thông báo đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2. Đăng kiểm viên phải nộp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên cho Cục Đăng kiểm Việt Nam (đối với trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên), đồng thời dừng việc tham gia kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm ngay sau khi quyết định có hiệu lực.

3. Đăng kiểm viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên chỉ được xem xét cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới sau 36 tháng kể từ ngày thu hồi.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
18. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:

“Điều 20. Nhân viên nghiệp vụ

1. Trình độ chuyên môn tối thiểu tốt nghiệp trung cấp.

2. Được tập huấn nghiệp vụ kiểm định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.”.

Xem nội dung VB
Điều 20. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định

1. Trình độ chuyên môn tối thiểu tốt nghiệp trung cấp nghề.

2. Được tập huấn và cấp chứng chỉ tập huấn nhân viên nghiệp vụ kiểm định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
Tập huấn nghiệp vụ nhân viên nghiệp vụ được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương III Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
...
Chương III TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN, NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

MỤC 1: TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ

Điều 8. Yêu cầu tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ

1. Người tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới (sau đây gọi là học viên) phải đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 13 Điều 1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP) và điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.

2. Đăng kiểm viên phải tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung nghiệp vụ kiểm định xe cơ giới khi có sự thay đổi về tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của pháp luật có liên quan và có sự thay đổi trong công tác kiểm định xe cơ giới.

3. Người tham gia tập huấn nhân viên nghiệp vụ phải đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP).

Điều 9. Tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới

1. Học viên được tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bao gồm các nội dung sau:

a) Lịch sử hình thành, xây dựng và phát triển hệ thống kiểm định xe cơ giới; đạo đức nghề nghiệp; kỹ năng giao tiếp; quy định pháp luật về đo lường; quy định về trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động kiểm định; cung ứng dịch vụ công lĩnh vực đăng kiểm; quy định về vi phạm và xử lý vi phạm trong lĩnh vực kiểm định;

b) Các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác kiểm định; quy định về cải tạo xe cơ giới;

c) Phương pháp kiểm tra xe cơ giới theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

d) Sử dụng hệ thống chương trình phần mềm liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới;

đ) Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, bảo dưỡng kỹ thuật thiết bị kiểm định.

2. Sau khi kết thúc khóa tập huấn, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới và công bố các học viên đạt yêu cầu trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trường hợp không đạt thì học viên được kiểm tra lại 01 lần trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả.

Điều 10. Thực tập kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm

1. Trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày được Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố đạt yêu cầu về tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới, học viên liên hệ và tiến hành thực tập kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm. Học viên có trách nhiệm thông báo tới Cục Đăng kiểm Việt Nam về thời gian bắt đầu thực tập, đơn vị thực tập (kể cả trường hợp khi có sự thay đổi đơn vị thực tập) theo mẫu văn bản quy định tại Phụ lục Id ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trong thời gian thực tập, học viên thực hành các nội dung sau:

a) Sử dụng hệ thống chương trình, phần mềm tại đơn vị đăng kiểm bao gồm: tra cứu dữ liệu phương tiện; phần mềm quản lý kiểm định; phần mềm cảnh báo xe cơ giới; chương trình kiểm tra đánh giá và chương trình điều khiển thiết bị;

b) Thực hành các công đoạn kiểm tra, đánh giá phương tiện trên dây chuyền kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

3. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm phân công đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng để thực hiện việc hướng dẫn thực tập và chịu trách nhiệm về nội dung thực tập của học viên tại đơn vị đăng kiểm với số lượng xe thực tập đạt yêu cầu như sau:

a) Đối với thời gian thực tập 12 tháng: tối thiểu 400 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe), trong đó mỗi công đoạn thực tập tối thiểu 100 xe tải, 100 xe khách. Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 400 xe;

b) Đối với thời gian thực tập 06 tháng: tối thiểu 200 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe), trong đó mỗi công đoạn thực tập tối thiểu 50 xe tải, 50 xe khách. Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 200 xe;

c) Đối với thời gian thực tập 03 tháng: tối thiểu 100 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe), trong đó mỗi công đoạn thực tập tối thiểu 25 xe tải, 25 xe khách. Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 100 xe.

4. Các công đoạn kiểm tra phương tiện trên dây chuyền kiểm định bao gồm:

a) Công đoạn 1: kiểm tra nhận dạng, tổng quát;

b) Công đoạn 2: kiểm tra phần trên của phương tiện;

c) Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;

d) Công đoạn 4: kiểm tra môi trường;

đ) Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của phương tiện.

5. Học viên phải lập Báo cáo kết quả thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Thông tư này. Đơn vị đăng kiểm hướng dẫn thực tập căn cứ báo cáo thực tập để lập văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 11. Tập huấn nhân viên nghiệp vụ

Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức thực hiện việc tập huấn và kiểm tra, đánh giá đối với nhân viên nghiệp vụ theo các nội dung sau:

1. Tập huấn lý thuyết

a) Lịch sử hình thành, xây dựng và phát triển hệ thống kiểm định xe cơ giới; đạo đức nghề nghiệp; kỹ năng giao tiếp; quy định về trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động kiểm định; cung ứng dịch vụ công lĩnh vực đăng kiểm; quy định về vi phạm và xử lý vi phạm trong lĩnh vực kiểm định;

b) Các quy định, hướng dẫn nghiệp vụ; yêu cầu về hồ sơ kiểm định, hồ sơ phương tiện; trình tự thực hiện kiểm định; phân loại phương tiện; giá, phí và lệ phí kiểm định; quản lý hồ sơ, báo cáo, truyền dữ liệu theo yêu cầu của cơ quan chức năng.

2. Hướng dẫn thực hành: hướng dẫn sử dụng các chương trình, phần mềm nghiệp vụ.

3. Sau khi kết thúc khóa tập huấn, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra, đánh giá và thực hiện công bố các cá nhân đạt yêu cầu trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trường hợp không đạt thì được kiểm tra lại 01 lần trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả.
...
PHỤ LỤC Ia MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC Ib MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC Id MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO THÔNG TIN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI

Xem nội dung VB
Điều 20. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định

1. Trình độ chuyên môn tối thiểu tốt nghiệp trung cấp nghề.

2. Được tập huấn và cấp chứng chỉ tập huấn nhân viên nghiệp vụ kiểm định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Tập huấn nghiệp vụ nhân viên nghiệp vụ được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương III Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
19. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:

“Điều 24. Điều kiện đối với lãnh đạo đơn vị đăng kiểm được phân công ký giấy chứng nhận kiểm định

1. Được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật và phải chịu trách nhiệm về hoạt động kiểm định xe cơ giới tại đơn vị.

2. Phải là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao hoặc đăng kiểm viên đã thực hiện nhiệm vụ của đăng kiểm viên tối thiểu 36 tháng.”.

Xem nội dung VB
Điều 24. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm

1. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm là người chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành hoạt động kiểm định của đơn vị đăng kiểm và ký giấy chứng nhận kiểm định.

2. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm phải là đăng kiểm viên xe cơ giới đã thực hiện nhiệm vụ của đăng kiểm viên tối thiểu 36 tháng được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
20. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 25 như sau:

“2. Duy trì điều kiện cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực theo quy định tại Nghị định này; bảo đảm các thiết bị, dụng cụ kiểm tra phải hoạt động bình thường; tuân thủ việc kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị, dụng cụ kiểm tra theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong quá trình kiểm định, đơn vị đăng kiểm phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy.”.

Xem nội dung VB
Điều 25. Quy định trong quá trình hoạt động của đơn vị đăng kiểm
...
2. Duy trì điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực và dây chuyền kiểm định.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
22. Sửa đổi, bổ sung Điều 27 như sau:

“Điều 27. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải

a) Thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động kiểm định xe cơ giới và tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này;

b) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thực hiện Nghị định này;

c) Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;

d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;

đ) Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng triển khai thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này;

e) Chủ trì xây dựng và thống nhất với Bộ Tài chính trước khi ban hành quy định giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới theo quy định của pháp luật về giá.

2. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới theo quy định của pháp luật về giá.

3. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ

a) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền về đo lường đối với phương tiện đo sử dụng trong hoạt động kiểm định xe cơ giới;

b) Chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, kiểm định, hiệu chuẩn đối với phương tiện đo sử dụng trong hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định của pháp luật về đo lường.

4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

a) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này;

b) Chỉ đạo Sở Giao thông vận tải và các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện việc quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới trên địa bàn; kiểm soát chặt chẽ việc thành lập các đơn vị đăng kiểm bảo đảm đúng quy định của pháp luật và Nghị định này.

5. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

a) Tổ chức kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới trên phạm vi cả nước; xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền đối với các vi phạm;

b) Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng thống nhất chương trình phần mềm quản lý, cơ sở dữ liệu kiểm định, truyền số liệu, quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm định và cơ sở dữ liệu đăng kiểm viên trên cả nước; kết nối, chia sẻ dữ liệu xe cơ giới kiểm định với các cơ quan chức năng để phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước; tổ chức việc cảnh báo trên Chương trình Quản lý kiểm định đối với các phương tiện vi phạm theo đề nghị của cơ quan chức năng;

c) Biên soạn tài liệu, tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ theo đề nghị của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, tổ chức, cá nhân có nhu cầu; phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, cập nhật bổ sung nghiệp vụ đăng kiểm; hướng dẫn Sở Giao thông vận tải về nghiệp vụ quản lý, kiểm định xe cơ giới;

d) Công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam danh sách các đơn vị đăng kiểm được cấp, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới; danh sách đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ;

đ) Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 8, Điều 9 của Nghị định này khi Sở Giao thông vận tải chưa thực hiện được và có văn bản đề nghị;

e) Bàn giao hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới (bản sao có xác nhận của Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc bản điện tử) cho Sở Giao thông vận tải để lưu trữ, quản lý theo thẩm quyền.

6. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

a) Tổ chức quản lý hoạt động kiểm định xe cơ giới; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới tại Nghị định này và các quy định của pháp luật liên quan khác trên địa bàn;

b) Thực hiện cấp, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới; kiểm tra, đánh giá việc duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực và hoạt động kiểm định;

c) Thông báo (bằng văn bản hoặc thông qua chương trình phần mềm) kết quả thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b điều này đến Cục Đăng kiểm Việt Nam;

d) Công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải danh sách các đơn vị đăng kiểm được cấp, tạm đình chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe giới; danh sách đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải.

7. Trách nhiệm của tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm

a) Chịu trách nhiệm về sự hợp pháp của hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;

b) Thông báo đến Sở Giao thông vận tải trước khi triển khai xây dựng đơn vị đăng kiểm;

c) Nghiêm cấm việc can thiệp vào công tác kiểm định xe cơ giới của đơn vị đăng kiểm trực thuộc để làm trái các quy định của pháp luật;

d) Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp đơn vị đăng kiểm vi phạm các quy định của Nghị định này và pháp luật liên quan.

8. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm

a) Tuân thủ các điều kiện quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan về các điều kiện kinh doanh và hoạt động kiểm định xe cơ giới; bảo đảm các phương tiện đo phải hoạt động bình thường; tuân thủ việc kiểm tra, kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo theo quy định của pháp luật về đo lường;

b) Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác đánh giá tình trạng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới;

c) Bảo đảm thời gian hoạt động kiểm định bình thường tối thiểu 08 giờ/ngày và 05 ngày/tuần; thông báo công khai thời gian kiểm định tại trụ sở đơn vị đăng kiểm;

d) Bàn giao đầy đủ hồ sơ lưu trữ liên quan đến xe cơ giới theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải khi giải thể đơn vị đăng kiểm hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;

đ) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;

e) Cử đăng kiểm viên đủ tiêu chuẩn tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung nghiệp vụ kiểm định xe cơ giới khi có sự thay đổi về tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của pháp luật có liên quan và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác kiểm định xe cơ giới;

g) Quản lý, giám sát hoạt động kiểm định tại đơn vị, chịu trách nhiệm toàn diện khi để xảy ra vi phạm, tiêu cực tại đơn vị đăng kiểm;

h) Đối với trường hợp thay đổi về đăng kiểm viên làm ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị đăng kiểm thì phải thông báo đến Sở Giao thông vận tải và Cục Đăng kiểm Việt Nam;

i) Chưa thực hiện kiểm định đối với các trường hợp không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; các trường hợp quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm được ghi trong biên bản vi phạm hành chính hoặc văn bản thông báo của người có thẩm quyền xử phạt mà chủ phương tiện, người vi phạm không đến trụ sở của người có thẩm quyền để giải quyết, xử lý; các trường hợp bị cảnh báo trên Chương trình quản lý kiểm định. Sau khi chủ phương tiện, người vi phạm thực hiện các nghĩa vụ nêu trên thì được kiểm định theo quy định.”.

Xem nội dung VB
Điều 27. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định của Nghị định này; ban hành quy chuẩn quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Giao thông vận tải, các cơ quan có liên quan tại địa phương phối hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về việc kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới đối với các đơn vị đăng kiểm trên địa bàn theo quy định của Nghị định này.

3. Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm

a) Chịu trách nhiệm về sự hợp pháp của hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;

b) Thông báo đến Cục Đăng kiểm Việt Nam trước khi triển khai xây dựng đơn vị đăng kiểm.

4. Cục Đăng kiểm Việt Nam

a) Tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Nghị định này về các điều kiện kinh doanh, quản lý và hoạt động kiểm định xe cơ giới;

b) Định kỳ hàng năm, kiểm tra, đánh giá việc duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực, dây chuyền kiểm định và hoạt động kiểm định; kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra tại đơn vị đăng kiểm;

c) Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng thống nhất chương trình phần mềm quản lý kiểm định, cơ sở dữ liệu kiểm định trên cả nước, nội mạng truyền số liệu và quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm định;

d) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định theo đề nghị của các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, cá nhân, tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm xe cơ giới; tập huấn chuyên môn, nội dung, quy trình kiểm định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

đ) Xử lý, đề xuất xử lý vi phạm theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Nghị định này;

e) Công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam danh sách các đơn vị đăng kiểm được cấp, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.

5. Đơn vị đăng kiểm

a) Tuân thủ các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan về các điều kiện kinh doanh và hoạt động kiểm định xe cơ giới; cử đăng kiểm viên tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung nghiệp vụ kiểm định xe cơ giới khi có sự thay đổi về tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của pháp luật có liên quan và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác kiểm định xe cơ giới;

b) Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác đảm bảo an toàn giao thông, đánh giá tình trạng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới;

c) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện kinh doanh và hoạt động kiểm định xe cơ giới;

d) Đảm bảo thời gian hoạt động kiểm định bình thường tối thiểu 08 giờ/ngày và 05 ngày/tuần; thông báo công khai thời gian kiểm định tại trụ sở đơn vị đăng kiểm;

đ) Bàn giao đầy đủ hồ sơ lưu trữ liên quan đến xe cơ giới theo hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam khi giải thể đơn vị đăng kiểm hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP

1. Bãi bỏ khoản 2 Điều 2

Xem nội dung VB
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
2. Nghị định này không áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện kiểm định xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP

1. Bãi bỏ ... khoản 5 Điều 11

Xem nội dung VB
Điều 11. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

Đơn vị đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong một các trường hợp sau:
...
5. Có từ 05 lượt đăng kiểm viên trở lên bị tạm đình chỉ hoặc từ 03 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP

1. Bãi bỏ ... Điều 17

Xem nội dung VB
Điều 17. Tạm đình chỉ đăng kiểm viên

Đăng kiểm viên bị tạm đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng trong các trường hợp sau:

1. Làm sai lệch kết quả kiểm định.

2. Không tuân thủ đúng quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác kiểm định.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP

1. Bãi bỏ ... Điều 21

Xem nội dung VB
Điều 21. Tạm đình chỉ nhân viên nghiệp vụ kiểm định

Nhân viên nghiệp vụ kiểm định bị tạm đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng trong các trường hợp sau:

1. Làm sai lệch hồ sơ trong kiểm định xe cơ giới.

2. Không tuân thủ đúng quy định, quy trình và các hướng dẫn có liên quan trong công tác kiểm định.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP

1. Bãi bỏ ... Điều 22

Xem nội dung VB
Điều 22. Trình tự tạm đình chỉ tham gia hoạt động nghiệp vụ kiểm định của nhân viên nghiệp vụ kiểm định

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết định tạm đình chỉ và thông báo đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện.

2. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định dừng việc tham gia hoạt động kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm ngay sau khi quyết định có hiệu lực.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP

1. Bãi bỏ ... Điều 23

Xem nội dung VB
Điều 23. Phụ trách dây chuyền kiểm định

1. Là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.

2. Chịu trách nhiệm về hoạt động kiểm, định xe cơ giới của dây chuyền kiểm định mà mình phụ trách.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP

1. Bãi bỏ ... Điều 26.

Xem nội dung VB
Điều 26. Số lượng xe cơ giới được kiểm định của đơn vị đăng kiểm

Số lượng xe cơ giới được cấp giấy chứng nhận kiểm định trong ngày (tính trong 08 giờ làm việc) phải thỏa mãn đồng thời các quy định như sau:

1. Trường hợp một đăng kiểm viên kiểm tra một xe trên dây chuyền kiểm định thì số lượng xe không quá 20 xe; trường hợp nhiều đăng kiểm viên cùng kiểm tra một xe trên dây chuyền kiểm định thì số lượng xe không quá 20 lần số lượng đăng kiểm viên.

2. Không quá 90 xe đối với một dây chuyền kiểm định loại I và không quá 70 xe đối với một dây chuyền kiểm định loại II. Trường hợp dây chuyền kiểm định loại II chỉ sử dụng để kiểm định xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 2.000 kg thì số lượng xe kiểm định được áp dụng như đối với dây chuyền loại I.
Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại tên điều khoản 1 ... Điều 14;

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... tên điều khoản 2 ... Điều 14;

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... tên điều Điều 15;

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... khoản 1 ... Điều 15;

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... khoản 1 ... Điều 15;

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... khoản 1 ... Điều 15;

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... khoản 1 ... Điều 15;

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... khoản 1 ... Điều 15;

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... khoản 3 ... Điều 15;

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... khoản 1 ... Điều 15;

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... tên điều Điều 16

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... khoản 2 ... Điều 16

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... khoản 2 ... Điều 16

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... khoản 2 ... Điều 16

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... khoản 2 ... Điều 16

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... khoản 2 ... Điều 16

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... khoản 2 ... Điều 16

Xem nội dung VB
Giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... khoản 2 ... Điều 16

Xem nội dung VB
Giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... tên điều Điều 18


Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... khoản 2 ... Điều 18

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... Phụ lục III ... ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... Phụ lục III ... ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... Phụ lục III ... ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... Phụ lục IV ... ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KIỂM VIÊN
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
Giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại ... Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.

Xem nội dung VB
Giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
3. Thay thế Phụ lục I ... ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP tương ứng bằng Phụ lục I ... ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC I MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
3. Thay thế ... Phụ lục II ... ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP tương ứng bằng ... Phụ lục II ... ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC II MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
3. Thay thế ... Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP tương ứng bằng ... Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC IV MẪU LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC III MẪU LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 121/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP như sau:

“3. Đơn vị đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới chỉ được xem xét cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 12 tháng kể từ ngày thu hồi, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định này.”.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trình tự tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
3. Đơn vị đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới chỉ được xem xét cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 36 tháng kể từ ngày thu hồi.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 121/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 121/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Ngưng hiệu lực thi hành, bãi bỏ một số điểm, khoản, điều tại Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
...
1. Bãi bỏ điểm b khoản 1 ... Điều 10 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP

Xem nội dung VB
Điều 10. Tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

1. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ từng dây chuyền kiểm định từ 01 tháng đến 03 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:
...
b) Có 02 lượt đăng kiểm viên bị tạm đình chỉ trong thời gian 12 tháng liên tục;
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 121/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 121/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Ngưng hiệu lực thi hành, bãi bỏ một số điểm, khoản, điều tại Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
...
1. Bãi bỏ ... điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP

Xem nội dung VB
Điều 10. Tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
...
2. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ toàn bộ hoạt động kiểm định xe cơ giới từ 01 tháng đến 03 tháng một trong các trường hợp sau:
...
b) Có từ 03 lượt đăng kiểm viên trở lên bị tạm đình chỉ hoặc từ 02 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục;
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 121/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 121/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Ngưng hiệu lực thi hành, bãi bỏ một số điểm, khoản, điều tại Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
...
1. Bãi bỏ ... điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP

Xem nội dung VB
Điều 10. Tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
...
2. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ toàn bộ hoạt động kiểm định xe cơ giới từ 01 tháng đến 03 tháng một trong các trường hợp sau:
...
b) Có từ 03 lượt đăng kiểm viên trở lên bị tạm đình chỉ hoặc từ 02 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục;
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 121/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Điểm g Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
2. ... bổ sung khoản 10 Điều 3 như sau:
...
g) Bổ sung khoản 10 Điều 3 như sau:

“10. Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm là pháp nhân được thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Kiểm định xe cơ giới (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc kiểm tra lần đầu và định kỳ về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.

2. Giấy Chứng nhận kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận kiểm định) là chứng chỉ xác nhận xe cơ giới đã được kiểm định và đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

3. Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là đơn vị đăng kiểm) là các tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ công thực hiện công tác kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới.

4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới là chứng chỉ xác nhận đơn vị đăng kiểm đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.

5. Đăng kiểm viên là người có đủ trình độ, kỹ năng được cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên để thực hiện một phần hoặc toàn bộ việc kiểm định xe cơ giới. Đăng kiểm viên gồm hai hạng: Đăng kiểm viên xe cơ giới và đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.

6. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định là người có đủ trình độ, kỹ năng được cấp Chứng chỉ nhân viên nghiệp vụ để thực hiện công việc: Nhận, trả, lưu trữ hồ sơ, nhập dữ liệu, tra cứu, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xe cơ giới vào kiểm định và in chứng chỉ kiểm định.

7. Phụ trách dây chuyền là người có đủ trình độ, kỹ năng và kinh nghiệm trong công tác kiểm định xe cơ giới để đảm bảo việc kiểm định xe cơ giới trên dây chuyền kiểm định thỏa mãn các quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác kiểm định.

8. Xưởng kiểm định là khu vực bố trí các vị trí, thiết bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ, dụng cụ kiểm tra.

9. Dây chuyền kiểm định là nơi bố trí vị trí kiểm định, lắp đặt các thiết bị kiểm tra. Dây chuyền kiểm định gồm có hai loại:

a) Dây chuyền kiểm định loại I là dây chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 2.000 kg.

b) Dây chuyền kiểm định loại II là dây chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 13.000 kg.
Điều này được bổ sung bởi Điểm g Khoản 2 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 11 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
11. ... bổ sung khoản 6 Điều 12 như sau:
...
c) Bổ sung khoản 6 Điều 12 như sau:

“6. Đơn vị đăng kiểm phải thực hiện việc khắc phục các vi phạm nêu trong quyết định tạm đình chỉ và chỉ được hoạt động trở lại khi đã hoàn thành việc khắc phục vi phạm, đồng thời thông báo về tình hình hoạt động của đơn vị đến Sở Giao thông vận tải và Cục Đăng kiểm Việt Nam.”.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trình tự tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, thông báo đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện và công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2. Đơn vị đăng kiểm phải nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt, động kiểm định xe cơ giới cho Cục Đăng kiểm Việt Nam (đối với trường hợp bị thu hồi), đồng thời dừng hoạt động kiểm định xe cơ giới ngay sau khi quyết định có hiệu lực.

3. Đơn vị đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới chỉ được xem xét cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới sau 36 tháng kể từ ngày thu hồi.

4. Khi bị tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, lãnh đạo đơn vị đăng kiểm và đăng kiểm viên trực tiếp thực hiện việc kiểm định vẫn tiếp tục phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định do đơn vị mình đã cấp ra còn hiệu lực.

5. Khi bị tạm đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, tổ chức, cá nhân có liên quan phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 11 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Điểm đ Khoản 16 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
16. ... bổ sung khoản 8 Điều 18 như sau:
...
đ) Bổ sung khoản 8 Điều 18 như sau:

“8. Đưa ra các yêu cầu không có trong quy định của Bộ Giao thông vận tải về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân.”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên

Đăng kiểm viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong các trường hợp sau:

1. Vi phạm một trong các khoản của Điều 17 của Nghị định này đến mức gây hậu quả nghiêm trọng liên quan đến an toàn phương tiện.

2. Làm giả các hồ sơ để được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên.

3. Bị tạm đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định từ 02 lần trong thời gian 12 tháng liên tục.

4. Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

5. Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

6. Không trực tiếp thực hiện công tác kiểm định hoặc hướng dẫn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên quá 12 tháng trở lên.

7. Cùng một thời điểm làm việc tại hai đơn vị đăng kiểm trở lên.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 121/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
...
4. Bổ sung khoản 9 Điều 18 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP như sau:

“9. Sử dụng các công cụ, phần mềm để sửa chữa dữ liệu phương tiện, dữ liệu kiểm định nhằm hợp thức hóa thông tin phương tiện, kết quả kiểm tra phương tiện.”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên

Đăng kiểm viên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong các trường hợp sau:

1. Vi phạm một trong các khoản của Điều 17 của Nghị định này đến mức gây hậu quả nghiêm trọng liên quan đến an toàn phương tiện.

2. Làm giả các hồ sơ để được cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên.

3. Bị tạm đình chỉ tham gia hoạt động kiểm định từ 02 lần trong thời gian 12 tháng liên tục.

4. Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

5. Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

6. Không trực tiếp thực hiện công tác kiểm định hoặc hướng dẫn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên quá 12 tháng trở lên.

7. Cùng một thời điểm làm việc tại hai đơn vị đăng kiểm trở lên.
Điều này được bổ sung bởi Điểm đ Khoản 16 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 121/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 21 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
...
21. Bổ sung khoản 7 Điều 25 như sau:

“7. Quản lý, cấp phát các loại ấn chỉ, chứng chỉ kiểm định đúng quy định.”.

Xem nội dung VB
Điều 25. Quy định trong quá trình hoạt động của đơn vị đăng kiểm

1. Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới theo đúng quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác kiểm định.

2. Duy trì điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực và dây chuyền kiểm định.

3. Thu giá dịch vụ, phí, lệ phí liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới, các khoản thu khác (nếu có) và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính theo đúng quy định của pháp luật.

4. Trong vòng 18 tháng kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, đơn vị đăng kiểm phải xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.

5. Niêm yết công khai tại phòng chờ, xưởng kiểm định các nội dung về quy trình, nội dung kiểm định; biểu mức thu giá, phí, lệ phí, chu kỳ kiểm định, số điện thoại đường dây nóng của Cục Đăng kiểm Việt Nam và nội dung các thông báo khác theo quy định.

6. Thực hiện việc truyền số liệu, báo cáo theo quy định.
Hoạt động của đơn vị đăng kiểm được hướng dẫn bởi Chương V Thông tư 18/2019/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/7/2019 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
...
Chương V HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM

Điều 11. Quy định về nhân lực trong quá trình hoạt động

1. Trong suốt quá trình hoạt động, đơn vị đăng kiểm phải luôn đảm bảo các điều kiện về nhân lực theo quy định tại Điều 7 của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.

2. Đơn vị đăng kiểm phải phân công tối thiểu 03 đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra trực tiếp xe cơ giới trên một dây chuyền kiểm định.

Điều 12. Các nội dung niêm yết tại đơn vị đăng kiểm

1. Phòng chờ phải được niêm yết các nội dung về quy trình kiểm định, biểu mức thu giá, phí, lệ phí, chu kỳ kiểm định, số điện thoại đường dây nóng của Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải (nếu có).

2. Xưởng kiểm định phải được niêm yết các nội dung sau:

a) Quy định về an toàn lao động và phòng cháy chữa cháy;

b) Nội quy sử dụng thiết bị kiểm tra: được trình bày thành từng bảng có vị trí treo tương ứng với từng thiết bị;

c) Nội dung kiểm tra, phương pháp kiểm tra và khiếm khuyết, hư hỏng.

Xem nội dung VB
Điều 25. Quy định trong quá trình hoạt động của đơn vị đăng kiểm

1. Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới theo đúng quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác kiểm định.

2. Duy trì điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực và dây chuyền kiểm định.

3. Thu giá dịch vụ, phí, lệ phí liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới, các khoản thu khác (nếu có) và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính theo đúng quy định của pháp luật.

4. Trong vòng 18 tháng kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới, đơn vị đăng kiểm phải xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.

5. Niêm yết công khai tại phòng chờ, xưởng kiểm định các nội dung về quy trình, nội dung kiểm định; biểu mức thu giá, phí, lệ phí, chu kỳ kiểm định, số điện thoại đường dây nóng của Cục Đăng kiểm Việt Nam và nội dung các thông báo khác theo quy định.

6. Thực hiện việc truyền số liệu, báo cáo theo quy định.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 21 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Hoạt động của đơn vị đăng kiểm được hướng dẫn bởi Chương V Thông tư 18/2019/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/7/2019 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Nghị định này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
....
4. Bổ sung Phụ lục VI, Phụ lục VII, Phụ lục VIII vào Nghị định số 139/2018/NĐ-CP bằng Phụ lục III, Phụ lục V và Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC III MÃ SỐ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC V MẪU ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC VI MẪU ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CẤP (CẤP LẠI) CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Nghị định này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 2 Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 121/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
...
2. Bổ sung khoản 7 và khoản 8 Điều 11 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP như sau:

“7. Sử dụng các công cụ, phần mềm để sửa chữa dữ liệu phương tiện, dữ liệu kiểm định nhằm hợp thức hóa thông tin phương tiện, kết quả kiểm tra phương tiện.

8. Không duy trì bộ phận giải quyết các công việc liên quan đến hồ sơ về kiểm định trong thời gian đơn vị ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới, trừ trường hợp bất khả kháng, trở ngại khách quan theo quy định của pháp luật”.

Xem nội dung VB
Điều 11. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

Đơn vị đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong một các trường hợp sau:

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được cấp do gian lận, làm giả các hồ sơ, giấy tờ, tài liệu.

2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị cố ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung.

3. Ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới quá 12 tháng liên tục.

4. Bị tạm đình chỉ toàn bộ hoạt động kiểm định xe cơ giới quá hai lần trong thời gian 12 tháng liên tục.

5. Có từ 05 lượt đăng kiểm viên trở lên bị tạm đình chỉ hoặc từ 03 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục.

6. Đơn vị đăng kiểm bị giải thể.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 121/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 121/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
...
2. Bổ sung khoản 7 và khoản 8 Điều 11 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP như sau:

“7. Sử dụng các công cụ, phần mềm để sửa chữa dữ liệu phương tiện, dữ liệu kiểm định nhằm hợp thức hóa thông tin phương tiện, kết quả kiểm tra phương tiện.

8. Không duy trì bộ phận giải quyết các công việc liên quan đến hồ sơ về kiểm định trong thời gian đơn vị ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới, trừ trường hợp bất khả kháng, trở ngại khách quan theo quy định của pháp luật”.

Xem nội dung VB
Điều 11. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

Đơn vị đăng kiểm bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong một các trường hợp sau:

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được cấp do gian lận, làm giả các hồ sơ, giấy tờ, tài liệu.

2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị cố ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung.

3. Ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới quá 12 tháng liên tục.

4. Bị tạm đình chỉ toàn bộ hoạt động kiểm định xe cơ giới quá hai lần trong thời gian 12 tháng liên tục.

5. Có từ 05 lượt đăng kiểm viên trở lên bị tạm đình chỉ hoặc từ 03 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi giấy chứng nhận đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục.

6. Đơn vị đăng kiểm bị giải thể.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 121/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Việc thực hiện Nghị định này được hướng dẫn bởi Thông tư 18/2019/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/7/2019 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương II THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Điều 3. Thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
...
Điều 4. Tập huấn lý thuyết nghiệp vụ
...
Điều 5. Thực hành kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm
...
Chương III TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ

Điều 6. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên
...
Điều 7. Tập huấn nhân viên nghiệp vụ
...
Chương IV ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Điều 8. Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
...
Điều 9. Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
...
Điều 10. Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên
...
Chương V HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM

Điều 11. Quy định về nhân lực trong quá trình hoạt động
...
Điều 12. Các nội dung niêm yết tại đơn vị đăng kiểm
...
Chương VI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VÀ DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Điều 13. Triển khai xây dựng đơn vị đăng kiểm
...
Điều 14. Kiểm tra, đánh giá điều kiện và duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
Điều 15. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra, đánh giá
...
Chương VII TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
Điều 17. Trách nhiệm của các đơn vị đăng kiểm
...
CHƯƠNG VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 19. Hiệu lực thi hành
...
Điều 20. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC 1 BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
...
PHỤ LỤC 2 MẪU CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC 3 MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG
...
PHỤ LỤC 4 BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
...
PHỤ LỤC 5 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MẶT BẰNG ĐƠN VỊ, XƯỞNG KIỂM ĐỊNH, THIẾT BỊ THÔNG TIN LƯU TRỮ TRUYỀN SỐ LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ KHÁC
...
PHỤ LỤC 6 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA, DỤNG CỤ KIỂM TRA
...
PHỤ LỤC 7 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NHÂN LỰC VÀ VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC 8 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ DỮ LIỆU
....
PHỤ LỤC 9 MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ SỔ THEO DÕI, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC 10 MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH

Xem nội dung VB
Điều 27. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định của Nghị định này; ban hành quy chuẩn quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới; tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên được hướng dẫn bởi Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương II KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Điều 3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
Điều 4. Kiểm tra, đánh giá cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
Điều 5. Kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
Điều 6. Kiểm tra đột xuất hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
Điều 7. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra, đánh giá
...
Chương III TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN, NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

MỤC 1: TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ

Điều 8. Yêu cầu tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ
...
Điều 9. Tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
...
Điều 10. Thực tập kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm
...
Điều 11. Tập huấn nhân viên nghiệp vụ
...
MỤC 2: ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Điều 12. Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
...
Điều 13. Tập huấn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
...
Điều 14. Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
...
Điều 17. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Hiệu lực thi hành.
...
Điều 19. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC Ia MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC Ib MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC Ic MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG
...
PHỤ LỤC Id MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO THÔNG TIN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC II MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG NHÂN LỰC CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
...
PHỤ LỤC III MẪU BẢN ĐỐI CHIẾU QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
...
PHỤ LỤC IV MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT
...
PHỤ LỤC Va MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ DỤNG CỤ KIỂM TRA, THIẾT BỊ KIỂM TRA
...
PHỤ LỤC Vb MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ HỖ TRỢ KIỂM TRA GẦM
...
PHỤ LỤC Vc MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ KHÓI
...
PHỤ LỤC Vd MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ TRƯỢT NGANG CỦA BÁNH XE
...
PHỤ LỤC Vđ MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ÂM LƯỢNG
...
PHỤ LỤC Ve MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC
...
PHỤ LỤC Vg MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ PHÂN TÍCH KHÍ XẢ
...
PHỤ LỤC Vh MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA PHANH
...
PHỤ LỤC VI MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHÂN LỰC VÀ VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC VII MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ DỮ LIỆU
...
PHỤ LỤC VIII MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ SỔ THEO DÕI, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, QUẢN LÝ SỬ DỤNG ẤN CHỈ VÀ VIỆC TUÂN THỦ QUY ĐỊNH THU, NỘP GIÁ, LỆ PHÍ
...
PHỤ LỤC IX MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC X BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỘT XUẤT HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC XI BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ LẠI KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC XII MẪU SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Xem nội dung VB
Điều 27. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định của Nghị định này; ban hành quy chuẩn quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Việc thực hiện Nghị định này được hướng dẫn bởi Thông tư 18/2019/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/7/2019 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới; tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên được hướng dẫn bởi Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Việc thực hiện Nghị định này được hướng dẫn bởi Thông tư 18/2019/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/7/2019 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương II THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Điều 3. Thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
...
Điều 4. Tập huấn lý thuyết nghiệp vụ
...
Điều 5. Thực hành kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm
...
Chương III TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ

Điều 6. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên
...
Điều 7. Tập huấn nhân viên nghiệp vụ
...
Chương IV ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Điều 8. Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
...
Điều 9. Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
...
Điều 10. Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên
...
Chương V HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM

Điều 11. Quy định về nhân lực trong quá trình hoạt động
...
Điều 12. Các nội dung niêm yết tại đơn vị đăng kiểm
...
Chương VI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VÀ DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Điều 13. Triển khai xây dựng đơn vị đăng kiểm
...
Điều 14. Kiểm tra, đánh giá điều kiện và duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
Điều 15. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra, đánh giá
...
Chương VII TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
Điều 17. Trách nhiệm của các đơn vị đăng kiểm
...
CHƯƠNG VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 19. Hiệu lực thi hành
...
Điều 20. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC 1 BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
...
PHỤ LỤC 2 MẪU CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC 3 MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG
...
PHỤ LỤC 4 BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
...
PHỤ LỤC 5 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MẶT BẰNG ĐƠN VỊ, XƯỞNG KIỂM ĐỊNH, THIẾT BỊ THÔNG TIN LƯU TRỮ TRUYỀN SỐ LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ KHÁC
...
PHỤ LỤC 6 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA, DỤNG CỤ KIỂM TRA
...
PHỤ LỤC 7 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NHÂN LỰC VÀ VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC 8 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ DỮ LIỆU
....
PHỤ LỤC 9 MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ SỔ THEO DÕI, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC 10 MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH

Xem nội dung VB
Điều 27. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định của Nghị định này; ban hành quy chuẩn quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới; tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên được hướng dẫn bởi Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương II KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Điều 3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
Điều 4. Kiểm tra, đánh giá cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
Điều 5. Kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
Điều 6. Kiểm tra đột xuất hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
Điều 7. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra, đánh giá
...
Chương III TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN, NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

MỤC 1: TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ

Điều 8. Yêu cầu tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ
...
Điều 9. Tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
...
Điều 10. Thực tập kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm
...
Điều 11. Tập huấn nhân viên nghiệp vụ
...
MỤC 2: ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Điều 12. Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
...
Điều 13. Tập huấn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
...
Điều 14. Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
...
Điều 17. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Hiệu lực thi hành.
...
Điều 19. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC Ia MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC Ib MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC Ic MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG
...
PHỤ LỤC Id MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO THÔNG TIN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC II MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG NHÂN LỰC CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
...
PHỤ LỤC III MẪU BẢN ĐỐI CHIẾU QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
...
PHỤ LỤC IV MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT
...
PHỤ LỤC Va MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ DỤNG CỤ KIỂM TRA, THIẾT BỊ KIỂM TRA
...
PHỤ LỤC Vb MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ HỖ TRỢ KIỂM TRA GẦM
...
PHỤ LỤC Vc MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ KHÓI
...
PHỤ LỤC Vd MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ TRƯỢT NGANG CỦA BÁNH XE
...
PHỤ LỤC Vđ MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ÂM LƯỢNG
...
PHỤ LỤC Ve MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC
...
PHỤ LỤC Vg MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ PHÂN TÍCH KHÍ XẢ
...
PHỤ LỤC Vh MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA PHANH
...
PHỤ LỤC VI MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHÂN LỰC VÀ VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC VII MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ DỮ LIỆU
...
PHỤ LỤC VIII MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ SỔ THEO DÕI, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, QUẢN LÝ SỬ DỤNG ẤN CHỈ VÀ VIỆC TUÂN THỦ QUY ĐỊNH THU, NỘP GIÁ, LỆ PHÍ
...
PHỤ LỤC IX MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC X BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỘT XUẤT HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC XI BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ LẠI KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC XII MẪU SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Xem nội dung VB
Điều 27. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định của Nghị định này; ban hành quy chuẩn quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Việc thực hiện Nghị định này được hướng dẫn bởi Thông tư 18/2019/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/7/2019 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới; tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên được hướng dẫn bởi Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Việc thực hiện Nghị định này được hướng dẫn bởi Thông tư 18/2019/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/7/2019 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương II THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Điều 3. Thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
...
Điều 4. Tập huấn lý thuyết nghiệp vụ
...
Điều 5. Thực hành kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm
...
Chương III TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ

Điều 6. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên
...
Điều 7. Tập huấn nhân viên nghiệp vụ
...
Chương IV ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Điều 8. Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
...
Điều 9. Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
...
Điều 10. Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên
...
Chương V HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM

Điều 11. Quy định về nhân lực trong quá trình hoạt động
...
Điều 12. Các nội dung niêm yết tại đơn vị đăng kiểm
...
Chương VI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VÀ DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Điều 13. Triển khai xây dựng đơn vị đăng kiểm
...
Điều 14. Kiểm tra, đánh giá điều kiện và duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
Điều 15. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra, đánh giá
...
Chương VII TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
Điều 17. Trách nhiệm của các đơn vị đăng kiểm
...
CHƯƠNG VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 19. Hiệu lực thi hành
...
Điều 20. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC 1 BÁO CÁO THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN
...
PHỤ LỤC 2 MẪU CHỨNG CHỈ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC 3 MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG
...
PHỤ LỤC 4 BẢN ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
...
PHỤ LỤC 5 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ MẶT BẰNG ĐƠN VỊ, XƯỞNG KIỂM ĐỊNH, THIẾT BỊ THÔNG TIN LƯU TRỮ TRUYỀN SỐ LIỆU VÀ TRANG THIẾT BỊ KHÁC
...
PHỤ LỤC 6 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA, DỤNG CỤ KIỂM TRA
...
PHỤ LỤC 7 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NHÂN LỰC VÀ VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC 8 MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ DỮ LIỆU
....
PHỤ LỤC 9 MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ SỔ THEO DÕI, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG ẤN CHỈ KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC 10 MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH

Xem nội dung VB
Điều 27. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định của Nghị định này; ban hành quy chuẩn quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới; tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên được hướng dẫn bởi Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương II KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Điều 3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
Điều 4. Kiểm tra, đánh giá cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
Điều 5. Kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
Điều 6. Kiểm tra đột xuất hoạt động kiểm định xe cơ giới
...
Điều 7. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra, đánh giá
...
Chương III TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN, NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

MỤC 1: TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ

Điều 8. Yêu cầu tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ
...
Điều 9. Tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
...
Điều 10. Thực tập kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm
...
Điều 11. Tập huấn nhân viên nghiệp vụ
...
MỤC 2: ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Điều 12. Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới
...
Điều 13. Tập huấn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao
...
Điều 14. Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 15. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
...
Điều 17. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Hiệu lực thi hành.
...
Điều 19. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC Ia MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC Ib MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC Ic MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG
...
PHỤ LỤC Id MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO THÔNG TIN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC II MẪU DANH SÁCH TRÍCH NGANG NHÂN LỰC CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
...
PHỤ LỤC III MẪU BẢN ĐỐI CHIẾU QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH THEO QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
...
PHỤ LỤC IV MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT
...
PHỤ LỤC Va MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ DỤNG CỤ KIỂM TRA, THIẾT BỊ KIỂM TRA
...
PHỤ LỤC Vb MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ HỖ TRỢ KIỂM TRA GẦM
...
PHỤ LỤC Vc MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ KHÓI
...
PHỤ LỤC Vd MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ TRƯỢT NGANG CỦA BÁNH XE
...
PHỤ LỤC Vđ MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ÂM LƯỢNG
...
PHỤ LỤC Ve MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC
...
PHỤ LỤC Vg MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ PHÂN TÍCH KHÍ XẢ
...
PHỤ LỤC Vh MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA PHANH
...
PHỤ LỤC VI MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHÂN LỰC VÀ VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC VII MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ DỮ LIỆU
...
PHỤ LỤC VIII MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ SỔ THEO DÕI, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, QUẢN LÝ SỬ DỤNG ẤN CHỈ VÀ VIỆC TUÂN THỦ QUY ĐỊNH THU, NỘP GIÁ, LỆ PHÍ
...
PHỤ LỤC IX MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC X BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỘT XUẤT HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC XI BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ LẠI KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC XII MẪU SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Xem nội dung VB
Điều 27. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định của Nghị định này; ban hành quy chuẩn quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Việc thực hiện Nghị định này được hướng dẫn bởi Thông tư 18/2019/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/7/2019 (VB hết hiệu lực: 15/02/2024)
Kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới; tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên được hướng dẫn bởi Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
...
Điều 5. Kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

Hàng năm, Sở Giao thông vận tải xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm tra, đánh giá việc duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực và hoạt động kiểm định của đơn vị đăng kiểm trên địa bàn để đảm bảo các đơn vị đăng kiểm thực hiện đúng quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. Nội dung kiểm tra, đánh giá bao gồm:

1. Kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm: đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, đối chiếu so sánh với lần đánh giá gần nhất để xem xét sự thay đổi và ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Kiểm tra, đánh giá thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra: tình trạng hoạt động của thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra; việc thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Luật Đo lường năm 2011 và ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục Va, Phụ lục Vb, Phụ lục Vc, Phụ lục Vd, Phụ lục Vđ, Phụ lục Ve, Phụ lục Vg, Phụ lục Vh ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Kiểm tra cơ cấu tổ chức, nhân lực và việc thực hiện quy trình kiểm định

a) Kiểm tra cơ cấu tổ chức và nhân lực: việc duy trì về cơ cấu tổ chức, nhân lực của đơn vị đăng kiểm theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư này; việc phân công nhiệm vụ, việc thực hiện nhiệm vụ của đăng kiểm viên với nội dung được thực hiện ghi trên chứng chỉ đăng kiểm viên. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào mục 1 của biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy trình kiểm định: đánh giá việc tuân thủ các quy định có liên quan trong việc thực hiện quy trình kiểm định xe cơ giới của đơn vị đăng kiểm thông qua kiểm tra hồ sơ (hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định, hồ sơ nghiệm thu xe cải tạo), dữ liệu (dữ liệu điện tử, dữ liệu hình ảnh), sổ quản lý, theo dõi, chế độ báo cáo truyền dữ liệu. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào mục 2 của biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Kiểm tra, đánh giá hồ sơ và dữ liệu kiểm định: hồ sơ theo phương pháp xác suất tối thiểu 03 tháng, mỗi tháng kiểm tra tối thiểu 10 hồ sơ, trong đó phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ của các loại phương tiện do đơn vị đã thực hiện kiểm định; dữ liệu điện tử lưu trữ, dữ liệu lưu trữ hình ảnh từ camera giám sát. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Kiểm tra, đánh giá Sổ theo dõi, chế độ báo cáo, quản lý, sử dụng ấn chỉ và việc tuân thủ quy định thu giá, lệ phí theo quy định: kiểm tra việc quản lý, mở sổ, ghi chép các loại sổ; quản lý, sử dụng ấn chỉ quy định tại điểm e khoản 1 Điều 4 Thông tư này; chế độ báo cáo, truyền dữ liệu; việc tuân thủ quy định niêm yết công khai biểu thu giá, lệ phí theo quy định; kiểm tra hồ sơ thu giá, lệ phí theo phương pháp xác suất tối thiểu 03 tháng, mỗi tháng kiểm tra tối thiểu 10 hồ sơ, trong đó phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ các mức thu của các loại phương tiện do đơn vị đã thực hiện kiểm định. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Kiểm tra, đánh giá lại kết quả kiểm định

a) Trường hợp phương tiện đang có tại đơn vị đăng kiểm, chọn ngẫu nhiên trong số các phương tiện đã được đơn vị kiểm định để thực hiện việc kiểm tra đánh giá lại, sau đó so sánh với kết quả kiểm tra trước đó của đơn vị đăng kiểm;

b) Trường hợp phương tiện không có tại đơn vị đăng kiểm, nếu phát hiện nghi vấn phương tiện tại thời điểm kiểm định có dấu hiệu sai khác với hồ sơ kiểm định nhưng vẫn được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định thì phối hợp với cơ quan chức năng tìm phương tiện để kiểm tra, đánh giá lại và so sánh với kết quả kiểm định trước đó của đơn vị đăng kiểm. Việc kiểm tra, đánh giá lại được thực hiện tại nơi phương tiện đang dừng đỗ, tại đơn vị đăng kiểm khác hoặc đưa phương tiện quay trở lại đơn vị đăng kiểm để kiểm tra, đánh giá lại.

Kết quả kiểm tra, đánh giá lại kết quả kiểm định tại điểm a, điểm b khoản này được ghi nhận vào biên bản kiểm tra, đánh giá lại theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Kiểm tra việc thực hiện tuân thủ quy định thu, nộp giá, lệ phí tại đơn vị đăng kiểm. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.

8. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 30/2023/NĐ-CP) trên cơ sở tổng hợp kết quả từ các biên bản kiểm tra, đánh giá do thành viên trong đoàn đã lập.
...
PHỤ LỤC IV MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT
...
PHỤ LỤC Va MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ DỤNG CỤ KIỂM TRA, THIẾT BỊ KIỂM TRA
...
PHỤ LỤC Vb MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ HỖ TRỢ KIỂM TRA GẦM
...
PHỤ LỤC Vc MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ KHÓI
...
PHỤ LỤC Vd MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ TRƯỢT NGANG CỦA BÁNH XE
...
PHỤ LỤC Vđ MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ÂM LƯỢNG
...
PHỤ LỤC Ve MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC
...
PHỤ LỤC Vg MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ PHÂN TÍCH KHÍ XẢ
...
PHỤ LỤC Vh MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA PHANH
...
PHỤ LỤC VI MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHÂN LỰC VÀ VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC VII MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ DỮ LIỆU
...
PHỤ LỤC VIII MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ SỔ THEO DÕI, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, QUẢN LÝ SỬ DỤNG ẤN CHỈ VÀ VIỆC TUÂN THỦ QUY ĐỊNH THU, NỘP GIÁ, LỆ PHÍ
...
PHỤ LỤC XI BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ LẠI KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

Xem nội dung VB
Chương II ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
...
Điều 5. Kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

Hàng năm, Sở Giao thông vận tải xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm tra, đánh giá việc duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực và hoạt động kiểm định của đơn vị đăng kiểm trên địa bàn để đảm bảo các đơn vị đăng kiểm thực hiện đúng quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. Nội dung kiểm tra, đánh giá bao gồm:

1. Kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm: đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, đối chiếu so sánh với lần đánh giá gần nhất để xem xét sự thay đổi và ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Kiểm tra, đánh giá thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra: tình trạng hoạt động của thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra; việc thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Luật Đo lường năm 2011 và ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục Va, Phụ lục Vb, Phụ lục Vc, Phụ lục Vd, Phụ lục Vđ, Phụ lục Ve, Phụ lục Vg, Phụ lục Vh ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Kiểm tra cơ cấu tổ chức, nhân lực và việc thực hiện quy trình kiểm định

a) Kiểm tra cơ cấu tổ chức và nhân lực: việc duy trì về cơ cấu tổ chức, nhân lực của đơn vị đăng kiểm theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư này; việc phân công nhiệm vụ, việc thực hiện nhiệm vụ của đăng kiểm viên với nội dung được thực hiện ghi trên chứng chỉ đăng kiểm viên. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào mục 1 của biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy trình kiểm định: đánh giá việc tuân thủ các quy định có liên quan trong việc thực hiện quy trình kiểm định xe cơ giới của đơn vị đăng kiểm thông qua kiểm tra hồ sơ (hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm định, hồ sơ nghiệm thu xe cải tạo), dữ liệu (dữ liệu điện tử, dữ liệu hình ảnh), sổ quản lý, theo dõi, chế độ báo cáo truyền dữ liệu. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào mục 2 của biên bản kiểm tra, đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Kiểm tra, đánh giá hồ sơ và dữ liệu kiểm định: hồ sơ theo phương pháp xác suất tối thiểu 03 tháng, mỗi tháng kiểm tra tối thiểu 10 hồ sơ, trong đó phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ của các loại phương tiện do đơn vị đã thực hiện kiểm định; dữ liệu điện tử lưu trữ, dữ liệu lưu trữ hình ảnh từ camera giám sát. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Kiểm tra, đánh giá Sổ theo dõi, chế độ báo cáo, quản lý, sử dụng ấn chỉ và việc tuân thủ quy định thu giá, lệ phí theo quy định: kiểm tra việc quản lý, mở sổ, ghi chép các loại sổ; quản lý, sử dụng ấn chỉ quy định tại điểm e khoản 1 Điều 4 Thông tư này; chế độ báo cáo, truyền dữ liệu; việc tuân thủ quy định niêm yết công khai biểu thu giá, lệ phí theo quy định; kiểm tra hồ sơ thu giá, lệ phí theo phương pháp xác suất tối thiểu 03 tháng, mỗi tháng kiểm tra tối thiểu 10 hồ sơ, trong đó phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ các mức thu của các loại phương tiện do đơn vị đã thực hiện kiểm định. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Kiểm tra, đánh giá lại kết quả kiểm định

a) Trường hợp phương tiện đang có tại đơn vị đăng kiểm, chọn ngẫu nhiên trong số các phương tiện đã được đơn vị kiểm định để thực hiện việc kiểm tra đánh giá lại, sau đó so sánh với kết quả kiểm tra trước đó của đơn vị đăng kiểm;

b) Trường hợp phương tiện không có tại đơn vị đăng kiểm, nếu phát hiện nghi vấn phương tiện tại thời điểm kiểm định có dấu hiệu sai khác với hồ sơ kiểm định nhưng vẫn được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định thì phối hợp với cơ quan chức năng tìm phương tiện để kiểm tra, đánh giá lại và so sánh với kết quả kiểm định trước đó của đơn vị đăng kiểm. Việc kiểm tra, đánh giá lại được thực hiện tại nơi phương tiện đang dừng đỗ, tại đơn vị đăng kiểm khác hoặc đưa phương tiện quay trở lại đơn vị đăng kiểm để kiểm tra, đánh giá lại.

Kết quả kiểm tra, đánh giá lại kết quả kiểm định tại điểm a, điểm b khoản này được ghi nhận vào biên bản kiểm tra, đánh giá lại theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Kiểm tra việc thực hiện tuân thủ quy định thu, nộp giá, lệ phí tại đơn vị đăng kiểm. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi vào biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.

8. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 30/2023/NĐ-CP) trên cơ sở tổng hợp kết quả từ các biên bản kiểm tra, đánh giá do thành viên trong đoàn đã lập.
...
PHỤ LỤC IV MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT
...
PHỤ LỤC Va MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ DỤNG CỤ KIỂM TRA, THIẾT BỊ KIỂM TRA
...
PHỤ LỤC Vb MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ HỖ TRỢ KIỂM TRA GẦM
...
PHỤ LỤC Vc MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ KHÓI
...
PHỤ LỤC Vd MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ĐỘ TRƯỢT NGANG CỦA BÁNH XE
...
PHỤ LỤC Vđ MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ ĐO ÂM LƯỢNG
...
PHỤ LỤC Ve MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC
...
PHỤ LỤC Vg MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ PHÂN TÍCH KHÍ XẢ
...
PHỤ LỤC Vh MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA PHANH
...
PHỤ LỤC VI MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHÂN LỰC VÀ VIỆC THỰC HIỆN QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
...
PHỤ LỤC VII MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ DỮ LIỆU
...
PHỤ LỤC VIII MẪU BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ SỔ THEO DÕI, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, QUẢN LÝ SỬ DỤNG ẤN CHỈ VÀ VIỆC TUÂN THỦ QUY ĐỊNH THU, NỘP GIÁ, LỆ PHÍ
...
PHỤ LỤC XI BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ LẠI KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH

Xem nội dung VB
Chương II ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Kiểm tra, đánh giá việc duy trì điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên được nhắc đến trong điểm này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
...
Chương III TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN, NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

MỤC 1: TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ

Điều 8. Yêu cầu tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ

1. Người tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới (sau đây gọi là học viên) phải đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 13 Điều 1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP) và điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.

2. Đăng kiểm viên phải tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung nghiệp vụ kiểm định xe cơ giới khi có sự thay đổi về tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của pháp luật có liên quan và có sự thay đổi trong công tác kiểm định xe cơ giới.

3. Người tham gia tập huấn nhân viên nghiệp vụ phải đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP).

Điều 9. Tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới

1. Học viên được tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bao gồm các nội dung sau:

a) Lịch sử hình thành, xây dựng và phát triển hệ thống kiểm định xe cơ giới; đạo đức nghề nghiệp; kỹ năng giao tiếp; quy định pháp luật về đo lường; quy định về trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động kiểm định; cung ứng dịch vụ công lĩnh vực đăng kiểm; quy định về vi phạm và xử lý vi phạm trong lĩnh vực kiểm định;

b) Các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác kiểm định; quy định về cải tạo xe cơ giới;

c) Phương pháp kiểm tra xe cơ giới theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

d) Sử dụng hệ thống chương trình phần mềm liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới;

đ) Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, bảo dưỡng kỹ thuật thiết bị kiểm định.

2. Sau khi kết thúc khóa tập huấn, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới và công bố các học viên đạt yêu cầu trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trường hợp không đạt thì học viên được kiểm tra lại 01 lần trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả.

Điều 10. Thực tập kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm

1. Trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày được Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố đạt yêu cầu về tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới, học viên liên hệ và tiến hành thực tập kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm. Học viên có trách nhiệm thông báo tới Cục Đăng kiểm Việt Nam về thời gian bắt đầu thực tập, đơn vị thực tập (kể cả trường hợp khi có sự thay đổi đơn vị thực tập) theo mẫu văn bản quy định tại Phụ lục Id ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trong thời gian thực tập, học viên thực hành các nội dung sau:

a) Sử dụng hệ thống chương trình, phần mềm tại đơn vị đăng kiểm bao gồm: tra cứu dữ liệu phương tiện; phần mềm quản lý kiểm định; phần mềm cảnh báo xe cơ giới; chương trình kiểm tra đánh giá và chương trình điều khiển thiết bị;

b) Thực hành các công đoạn kiểm tra, đánh giá phương tiện trên dây chuyền kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

3. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm phân công đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng để thực hiện việc hướng dẫn thực tập và chịu trách nhiệm về nội dung thực tập của học viên tại đơn vị đăng kiểm với số lượng xe thực tập đạt yêu cầu như sau:

a) Đối với thời gian thực tập 12 tháng: tối thiểu 400 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe), trong đó mỗi công đoạn thực tập tối thiểu 100 xe tải, 100 xe khách. Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 400 xe;

b) Đối với thời gian thực tập 06 tháng: tối thiểu 200 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe), trong đó mỗi công đoạn thực tập tối thiểu 50 xe tải, 50 xe khách. Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 200 xe;

c) Đối với thời gian thực tập 03 tháng: tối thiểu 100 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe), trong đó mỗi công đoạn thực tập tối thiểu 25 xe tải, 25 xe khách. Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 100 xe.

4. Các công đoạn kiểm tra phương tiện trên dây chuyền kiểm định bao gồm:

a) Công đoạn 1: kiểm tra nhận dạng, tổng quát;

b) Công đoạn 2: kiểm tra phần trên của phương tiện;

c) Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;

d) Công đoạn 4: kiểm tra môi trường;

đ) Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của phương tiện.

5. Học viên phải lập Báo cáo kết quả thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Thông tư này. Đơn vị đăng kiểm hướng dẫn thực tập căn cứ báo cáo thực tập để lập văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 11. Tập huấn nhân viên nghiệp vụ

Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức thực hiện việc tập huấn và kiểm tra, đánh giá đối với nhân viên nghiệp vụ theo các nội dung sau:

1. Tập huấn lý thuyết

a) Lịch sử hình thành, xây dựng và phát triển hệ thống kiểm định xe cơ giới; đạo đức nghề nghiệp; kỹ năng giao tiếp; quy định về trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động kiểm định; cung ứng dịch vụ công lĩnh vực đăng kiểm; quy định về vi phạm và xử lý vi phạm trong lĩnh vực kiểm định;

b) Các quy định, hướng dẫn nghiệp vụ; yêu cầu về hồ sơ kiểm định, hồ sơ phương tiện; trình tự thực hiện kiểm định; phân loại phương tiện; giá, phí và lệ phí kiểm định; quản lý hồ sơ, báo cáo, truyền dữ liệu theo yêu cầu của cơ quan chức năng.

2. Hướng dẫn thực hành: hướng dẫn sử dụng các chương trình, phần mềm nghiệp vụ.

3. Sau khi kết thúc khóa tập huấn, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra, đánh giá và thực hiện công bố các cá nhân đạt yêu cầu trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trường hợp không đạt thì được kiểm tra lại 01 lần trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả.

MỤC 2: ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Điều 12. Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới

1. Hồ sơ đề nghị đánh giá, cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 30/2023/NĐ-CP), trong đó văn bản xác nhận của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng (nếu có) theo mẫu quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Thông tư này. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức đánh giá lý thuyết, thực hành 05 công đoạn kiểm tra trên dây chuyền kiểm định:

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra, đánh giá cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu hoặc kiểm tra, đánh giá để cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên hết hiệu lực bao gồm các nội dung lý thuyết và thực hành 05 công đoạn kiểm tra trên dây chuyền kiểm định. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP, được thực hiện như sau:

a) Học viên có kết quả kiểm tra lý thuyết đạt yêu cầu và có kết quả đánh giá thực hành đạt từ 03 công đoạn trở lên, đủ điều kiện cấp chứng chỉ đăng kiểm viên. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu, được đề nghị đánh giá lại, bổ sung những công đoạn không đạt (không được ghi trên chứng chỉ đăng kiểm viên) sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá gần nhất;

b) Học viên có kết quả đánh giá lý thuyết đạt yêu cầu nhưng phần đánh giá thực hành chỉ đạt tối đa 02/05 công đoạn hoặc kết quả đánh giá lý thuyết không đạt từ 01 nội dung trở lên, không đủ điều kiện cấp chứng chỉ đăng kiểm viên. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu, được đề nghị đánh giá lại (các nội dung lý thuyết và thực hành 05 công đoạn kiểm tra trên dây chuyền kiểm định) sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá gần nhất.

3. Đăng kiểm viên xe cơ giới chỉ được thực hiện kiểm tra các công đoạn ghi trên chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới.

Điều 13. Tập huấn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao

1. Điều kiện tham gia tập huấn, đánh giá để cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao lần đầu: Đăng kiểm viên xe cơ giới đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP và có chứng chỉ đăng kiểm viên được thực hiện kiểm tra 05 công đoạn trong kiểm định xe cơ giới.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức việc đánh giá đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao. Trước khi đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, đăng kiểm viên xe cơ giới được tập huấn các nội dung sau:

a) Văn bản pháp lý, kỹ thuật: cập nhật các quy định, hướng dẫn nghiệp vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong kiểm định và kiểm tra chứng nhận kiểu loại xe cơ giới;

b) Nghiệp vụ kỹ thuật: phân tích kết cấu; chẩn đoán trạng thái kỹ thuật, hư hỏng và nguyên nhân hư hỏng của các chi tiết, hệ thống, tổng thành xe cơ giới và biện pháp khắc phục; cập nhật công nghệ mới được trang bị trên xe cơ giới; cập nhật, bổ sung nội dung, phương pháp kiểm tra đối với thiết bị kiểm tra mới trong công tác kiểm định; kỹ năng quản lý, tổ chức hoạt động kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm;

c) Các chuyên đề: khuyến nghị của Tổ chức kiểm định ô tô quốc tế (CITA) trong công tác kiểm định, hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001; an toàn giao thông và giám định tai nạn giao thông đường bộ.

3. Kiểm tra, đánh giá cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao

a) Đăng kiểm viên xe cơ giới có kết quả kiểm tra lý thuyết đạt yêu cầu và có kết quả đánh giá thực hành đạt đủ 06 nội dung (theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP) được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao;

b) Trường hợp không đạt điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này thì tổ chức, cá nhân được đề nghị đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt;

c) Trường hợp có kết quả kiểm tra lý thuyết đạt yêu cầu và kết quả đánh giá thực hành tối thiểu đạt 03 công đoạn thì được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới. Nếu đăng kiểm viên có nhu cầu đánh giá lại để được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao thì được đề nghị đánh giá sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt và chỉ cần đánh giá lại các nội dung không đạt.

4. Việc đánh giá để cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao khi chứng chỉ hết hiệu lực được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 14. Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên

Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên phải là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, được Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét, quyết định.
...
PHỤ LỤC Ia MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC Ib MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC Ic MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG
...
PHỤ LỤC Id MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO THÔNG TIN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC IV MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT

Xem nội dung VB
Điều 27. Tổ chức thực hiện
...
4. Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
d) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định theo đề nghị của các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, cá nhân, tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm xe cơ giới; tập huấn chuyên môn, nội dung, quy trình kiểm định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên được nhắc đến trong điểm này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên được nhắc đến trong điểm này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
...
Chương III TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN, NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

MỤC 1: TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ

Điều 8. Yêu cầu tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ

1. Người tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới (sau đây gọi là học viên) phải đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 13 Điều 1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP) và điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.

2. Đăng kiểm viên phải tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung nghiệp vụ kiểm định xe cơ giới khi có sự thay đổi về tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của pháp luật có liên quan và có sự thay đổi trong công tác kiểm định xe cơ giới.

3. Người tham gia tập huấn nhân viên nghiệp vụ phải đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP).

Điều 9. Tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới

1. Học viên được tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bao gồm các nội dung sau:

a) Lịch sử hình thành, xây dựng và phát triển hệ thống kiểm định xe cơ giới; đạo đức nghề nghiệp; kỹ năng giao tiếp; quy định pháp luật về đo lường; quy định về trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động kiểm định; cung ứng dịch vụ công lĩnh vực đăng kiểm; quy định về vi phạm và xử lý vi phạm trong lĩnh vực kiểm định;

b) Các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác kiểm định; quy định về cải tạo xe cơ giới;

c) Phương pháp kiểm tra xe cơ giới theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

d) Sử dụng hệ thống chương trình phần mềm liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới;

đ) Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, bảo dưỡng kỹ thuật thiết bị kiểm định.

2. Sau khi kết thúc khóa tập huấn, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới và công bố các học viên đạt yêu cầu trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trường hợp không đạt thì học viên được kiểm tra lại 01 lần trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả.

Điều 10. Thực tập kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm

1. Trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày được Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố đạt yêu cầu về tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới, học viên liên hệ và tiến hành thực tập kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm. Học viên có trách nhiệm thông báo tới Cục Đăng kiểm Việt Nam về thời gian bắt đầu thực tập, đơn vị thực tập (kể cả trường hợp khi có sự thay đổi đơn vị thực tập) theo mẫu văn bản quy định tại Phụ lục Id ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trong thời gian thực tập, học viên thực hành các nội dung sau:

a) Sử dụng hệ thống chương trình, phần mềm tại đơn vị đăng kiểm bao gồm: tra cứu dữ liệu phương tiện; phần mềm quản lý kiểm định; phần mềm cảnh báo xe cơ giới; chương trình kiểm tra đánh giá và chương trình điều khiển thiết bị;

b) Thực hành các công đoạn kiểm tra, đánh giá phương tiện trên dây chuyền kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

3. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm phân công đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng để thực hiện việc hướng dẫn thực tập và chịu trách nhiệm về nội dung thực tập của học viên tại đơn vị đăng kiểm với số lượng xe thực tập đạt yêu cầu như sau:

a) Đối với thời gian thực tập 12 tháng: tối thiểu 400 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe), trong đó mỗi công đoạn thực tập tối thiểu 100 xe tải, 100 xe khách. Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 400 xe;

b) Đối với thời gian thực tập 06 tháng: tối thiểu 200 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe), trong đó mỗi công đoạn thực tập tối thiểu 50 xe tải, 50 xe khách. Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 200 xe;

c) Đối với thời gian thực tập 03 tháng: tối thiểu 100 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe), trong đó mỗi công đoạn thực tập tối thiểu 25 xe tải, 25 xe khách. Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 100 xe.

4. Các công đoạn kiểm tra phương tiện trên dây chuyền kiểm định bao gồm:

a) Công đoạn 1: kiểm tra nhận dạng, tổng quát;

b) Công đoạn 2: kiểm tra phần trên của phương tiện;

c) Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;

d) Công đoạn 4: kiểm tra môi trường;

đ) Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của phương tiện.

5. Học viên phải lập Báo cáo kết quả thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Thông tư này. Đơn vị đăng kiểm hướng dẫn thực tập căn cứ báo cáo thực tập để lập văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 11. Tập huấn nhân viên nghiệp vụ

Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức thực hiện việc tập huấn và kiểm tra, đánh giá đối với nhân viên nghiệp vụ theo các nội dung sau:

1. Tập huấn lý thuyết

a) Lịch sử hình thành, xây dựng và phát triển hệ thống kiểm định xe cơ giới; đạo đức nghề nghiệp; kỹ năng giao tiếp; quy định về trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động kiểm định; cung ứng dịch vụ công lĩnh vực đăng kiểm; quy định về vi phạm và xử lý vi phạm trong lĩnh vực kiểm định;

b) Các quy định, hướng dẫn nghiệp vụ; yêu cầu về hồ sơ kiểm định, hồ sơ phương tiện; trình tự thực hiện kiểm định; phân loại phương tiện; giá, phí và lệ phí kiểm định; quản lý hồ sơ, báo cáo, truyền dữ liệu theo yêu cầu của cơ quan chức năng.

2. Hướng dẫn thực hành: hướng dẫn sử dụng các chương trình, phần mềm nghiệp vụ.

3. Sau khi kết thúc khóa tập huấn, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra, đánh giá và thực hiện công bố các cá nhân đạt yêu cầu trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trường hợp không đạt thì được kiểm tra lại 01 lần trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả.

MỤC 2: ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Điều 12. Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới

1. Hồ sơ đề nghị đánh giá, cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 30/2023/NĐ-CP), trong đó văn bản xác nhận của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng (nếu có) theo mẫu quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Thông tư này. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức đánh giá lý thuyết, thực hành 05 công đoạn kiểm tra trên dây chuyền kiểm định:

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra, đánh giá cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu hoặc kiểm tra, đánh giá để cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên hết hiệu lực bao gồm các nội dung lý thuyết và thực hành 05 công đoạn kiểm tra trên dây chuyền kiểm định. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP, được thực hiện như sau:

a) Học viên có kết quả kiểm tra lý thuyết đạt yêu cầu và có kết quả đánh giá thực hành đạt từ 03 công đoạn trở lên, đủ điều kiện cấp chứng chỉ đăng kiểm viên. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu, được đề nghị đánh giá lại, bổ sung những công đoạn không đạt (không được ghi trên chứng chỉ đăng kiểm viên) sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá gần nhất;

b) Học viên có kết quả đánh giá lý thuyết đạt yêu cầu nhưng phần đánh giá thực hành chỉ đạt tối đa 02/05 công đoạn hoặc kết quả đánh giá lý thuyết không đạt từ 01 nội dung trở lên, không đủ điều kiện cấp chứng chỉ đăng kiểm viên. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu, được đề nghị đánh giá lại (các nội dung lý thuyết và thực hành 05 công đoạn kiểm tra trên dây chuyền kiểm định) sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá gần nhất.

3. Đăng kiểm viên xe cơ giới chỉ được thực hiện kiểm tra các công đoạn ghi trên chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới.

Điều 13. Tập huấn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao

1. Điều kiện tham gia tập huấn, đánh giá để cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao lần đầu: Đăng kiểm viên xe cơ giới đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP và có chứng chỉ đăng kiểm viên được thực hiện kiểm tra 05 công đoạn trong kiểm định xe cơ giới.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức việc đánh giá đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao. Trước khi đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, đăng kiểm viên xe cơ giới được tập huấn các nội dung sau:

a) Văn bản pháp lý, kỹ thuật: cập nhật các quy định, hướng dẫn nghiệp vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong kiểm định và kiểm tra chứng nhận kiểu loại xe cơ giới;

b) Nghiệp vụ kỹ thuật: phân tích kết cấu; chẩn đoán trạng thái kỹ thuật, hư hỏng và nguyên nhân hư hỏng của các chi tiết, hệ thống, tổng thành xe cơ giới và biện pháp khắc phục; cập nhật công nghệ mới được trang bị trên xe cơ giới; cập nhật, bổ sung nội dung, phương pháp kiểm tra đối với thiết bị kiểm tra mới trong công tác kiểm định; kỹ năng quản lý, tổ chức hoạt động kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm;

c) Các chuyên đề: khuyến nghị của Tổ chức kiểm định ô tô quốc tế (CITA) trong công tác kiểm định, hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001; an toàn giao thông và giám định tai nạn giao thông đường bộ.

3. Kiểm tra, đánh giá cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao

a) Đăng kiểm viên xe cơ giới có kết quả kiểm tra lý thuyết đạt yêu cầu và có kết quả đánh giá thực hành đạt đủ 06 nội dung (theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP) được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao;

b) Trường hợp không đạt điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này thì tổ chức, cá nhân được đề nghị đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt;

c) Trường hợp có kết quả kiểm tra lý thuyết đạt yêu cầu và kết quả đánh giá thực hành tối thiểu đạt 03 công đoạn thì được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới. Nếu đăng kiểm viên có nhu cầu đánh giá lại để được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao thì được đề nghị đánh giá sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt và chỉ cần đánh giá lại các nội dung không đạt.

4. Việc đánh giá để cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao khi chứng chỉ hết hiệu lực được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 14. Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên

Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên phải là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, được Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét, quyết định.
...
PHỤ LỤC Ia MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC Ib MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC Ic MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG
...
PHỤ LỤC Id MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO THÔNG TIN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC IV MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT

Xem nội dung VB
Điều 27. Tổ chức thực hiện
...
4. Cục Đăng kiểm Việt Nam
...
d) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ kiểm định theo đề nghị của các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, cá nhân, tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm xe cơ giới; tập huấn chuyên môn, nội dung, quy trình kiểm định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên được nhắc đến trong điểm này được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới và Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
...
Chương III TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN, NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ VÀ ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

MỤC 1: TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN VÀ NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ

Điều 8. Yêu cầu tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ

1. Người tham gia tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới (sau đây gọi là học viên) phải đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 13 Điều 1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP) và điểm d khoản 1 Điều 14 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP.

2. Đăng kiểm viên phải tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung nghiệp vụ kiểm định xe cơ giới khi có sự thay đổi về tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của pháp luật có liên quan và có sự thay đổi trong công tác kiểm định xe cơ giới.

3. Người tham gia tập huấn nhân viên nghiệp vụ phải đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định số 30/2023/NĐ-CP).

Điều 9. Tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới

1. Học viên được tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bao gồm các nội dung sau:

a) Lịch sử hình thành, xây dựng và phát triển hệ thống kiểm định xe cơ giới; đạo đức nghề nghiệp; kỹ năng giao tiếp; quy định pháp luật về đo lường; quy định về trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động kiểm định; cung ứng dịch vụ công lĩnh vực đăng kiểm; quy định về vi phạm và xử lý vi phạm trong lĩnh vực kiểm định;

b) Các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác kiểm định; quy định về cải tạo xe cơ giới;

c) Phương pháp kiểm tra xe cơ giới theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

d) Sử dụng hệ thống chương trình phần mềm liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới;

đ) Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, bảo dưỡng kỹ thuật thiết bị kiểm định.

2. Sau khi kết thúc khóa tập huấn, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới và công bố các học viên đạt yêu cầu trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trường hợp không đạt thì học viên được kiểm tra lại 01 lần trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả.

Điều 10. Thực tập kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm

1. Trong thời gian không quá 30 ngày kể từ ngày được Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố đạt yêu cầu về tập huấn lý thuyết nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới, học viên liên hệ và tiến hành thực tập kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm. Học viên có trách nhiệm thông báo tới Cục Đăng kiểm Việt Nam về thời gian bắt đầu thực tập, đơn vị thực tập (kể cả trường hợp khi có sự thay đổi đơn vị thực tập) theo mẫu văn bản quy định tại Phụ lục Id ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trong thời gian thực tập, học viên thực hành các nội dung sau:

a) Sử dụng hệ thống chương trình, phần mềm tại đơn vị đăng kiểm bao gồm: tra cứu dữ liệu phương tiện; phần mềm quản lý kiểm định; phần mềm cảnh báo xe cơ giới; chương trình kiểm tra đánh giá và chương trình điều khiển thiết bị;

b) Thực hành các công đoạn kiểm tra, đánh giá phương tiện trên dây chuyền kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

3. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm phân công đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng để thực hiện việc hướng dẫn thực tập và chịu trách nhiệm về nội dung thực tập của học viên tại đơn vị đăng kiểm với số lượng xe thực tập đạt yêu cầu như sau:

a) Đối với thời gian thực tập 12 tháng: tối thiểu 400 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe), trong đó mỗi công đoạn thực tập tối thiểu 100 xe tải, 100 xe khách. Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 400 xe;

b) Đối với thời gian thực tập 06 tháng: tối thiểu 200 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe), trong đó mỗi công đoạn thực tập tối thiểu 50 xe tải, 50 xe khách. Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 200 xe;

c) Đối với thời gian thực tập 03 tháng: tối thiểu 100 xe/mỗi công đoạn của nhiều loại xe khác nhau (có thể thực tập nhiều công đoạn trên một xe), trong đó mỗi công đoạn thực tập tối thiểu 25 xe tải, 25 xe khách. Riêng việc lập hồ sơ phương tiện phải được thực hiện tối thiểu đối với 100 xe.

4. Các công đoạn kiểm tra phương tiện trên dây chuyền kiểm định bao gồm:

a) Công đoạn 1: kiểm tra nhận dạng, tổng quát;

b) Công đoạn 2: kiểm tra phần trên của phương tiện;

c) Công đoạn 3: kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;

d) Công đoạn 4: kiểm tra môi trường;

đ) Công đoạn 5: kiểm tra phần dưới của phương tiện.

5. Học viên phải lập Báo cáo kết quả thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Thông tư này. Đơn vị đăng kiểm hướng dẫn thực tập căn cứ báo cáo thực tập để lập văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục Ib ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 11. Tập huấn nhân viên nghiệp vụ

Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức thực hiện việc tập huấn và kiểm tra, đánh giá đối với nhân viên nghiệp vụ theo các nội dung sau:

1. Tập huấn lý thuyết

a) Lịch sử hình thành, xây dựng và phát triển hệ thống kiểm định xe cơ giới; đạo đức nghề nghiệp; kỹ năng giao tiếp; quy định về trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động kiểm định; cung ứng dịch vụ công lĩnh vực đăng kiểm; quy định về vi phạm và xử lý vi phạm trong lĩnh vực kiểm định;

b) Các quy định, hướng dẫn nghiệp vụ; yêu cầu về hồ sơ kiểm định, hồ sơ phương tiện; trình tự thực hiện kiểm định; phân loại phương tiện; giá, phí và lệ phí kiểm định; quản lý hồ sơ, báo cáo, truyền dữ liệu theo yêu cầu của cơ quan chức năng.

2. Hướng dẫn thực hành: hướng dẫn sử dụng các chương trình, phần mềm nghiệp vụ.

3. Sau khi kết thúc khóa tập huấn, Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra, đánh giá và thực hiện công bố các cá nhân đạt yêu cầu trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Trường hợp không đạt thì được kiểm tra lại 01 lần trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả.

MỤC 2: ĐÁNH GIÁ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Điều 12. Đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới

1. Hồ sơ đề nghị đánh giá, cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 30/2023/NĐ-CP), trong đó văn bản xác nhận của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng (nếu có) theo mẫu quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Thông tư này. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức đánh giá lý thuyết, thực hành 05 công đoạn kiểm tra trên dây chuyền kiểm định:

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức kiểm tra, đánh giá cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới lần đầu hoặc kiểm tra, đánh giá để cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên hết hiệu lực bao gồm các nội dung lý thuyết và thực hành 05 công đoạn kiểm tra trên dây chuyền kiểm định. Kết quả kiểm tra, đánh giá được ghi nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP, được thực hiện như sau:

a) Học viên có kết quả kiểm tra lý thuyết đạt yêu cầu và có kết quả đánh giá thực hành đạt từ 03 công đoạn trở lên, đủ điều kiện cấp chứng chỉ đăng kiểm viên. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu, được đề nghị đánh giá lại, bổ sung những công đoạn không đạt (không được ghi trên chứng chỉ đăng kiểm viên) sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá gần nhất;

b) Học viên có kết quả đánh giá lý thuyết đạt yêu cầu nhưng phần đánh giá thực hành chỉ đạt tối đa 02/05 công đoạn hoặc kết quả đánh giá lý thuyết không đạt từ 01 nội dung trở lên, không đủ điều kiện cấp chứng chỉ đăng kiểm viên. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu, được đề nghị đánh giá lại (các nội dung lý thuyết và thực hành 05 công đoạn kiểm tra trên dây chuyền kiểm định) sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá gần nhất.

3. Đăng kiểm viên xe cơ giới chỉ được thực hiện kiểm tra các công đoạn ghi trên chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới.

Điều 13. Tập huấn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao

1. Điều kiện tham gia tập huấn, đánh giá để cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao lần đầu: Đăng kiểm viên xe cơ giới đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định số 139/2018/NĐ-CP và có chứng chỉ đăng kiểm viên được thực hiện kiểm tra 05 công đoạn trong kiểm định xe cơ giới.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức việc đánh giá đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao. Trước khi đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, đăng kiểm viên xe cơ giới được tập huấn các nội dung sau:

a) Văn bản pháp lý, kỹ thuật: cập nhật các quy định, hướng dẫn nghiệp vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong kiểm định và kiểm tra chứng nhận kiểu loại xe cơ giới;

b) Nghiệp vụ kỹ thuật: phân tích kết cấu; chẩn đoán trạng thái kỹ thuật, hư hỏng và nguyên nhân hư hỏng của các chi tiết, hệ thống, tổng thành xe cơ giới và biện pháp khắc phục; cập nhật công nghệ mới được trang bị trên xe cơ giới; cập nhật, bổ sung nội dung, phương pháp kiểm tra đối với thiết bị kiểm tra mới trong công tác kiểm định; kỹ năng quản lý, tổ chức hoạt động kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm;

c) Các chuyên đề: khuyến nghị của Tổ chức kiểm định ô tô quốc tế (CITA) trong công tác kiểm định, hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001; an toàn giao thông và giám định tai nạn giao thông đường bộ.

3. Kiểm tra, đánh giá cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao

a) Đăng kiểm viên xe cơ giới có kết quả kiểm tra lý thuyết đạt yêu cầu và có kết quả đánh giá thực hành đạt đủ 06 nội dung (theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP) được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao;

b) Trường hợp không đạt điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này thì tổ chức, cá nhân được đề nghị đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt;

c) Trường hợp có kết quả kiểm tra lý thuyết đạt yêu cầu và kết quả đánh giá thực hành tối thiểu đạt 03 công đoạn thì được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới. Nếu đăng kiểm viên có nhu cầu đánh giá lại để được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao thì được đề nghị đánh giá sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt và chỉ cần đánh giá lại các nội dung không đạt.

4. Việc đánh giá để cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao khi chứng chỉ hết hiệu lực được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 14. Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên

Người đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên phải là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, được Cục Đăng kiểm Việt Nam xem xét, quyết định.
...
PHỤ LỤC Ia MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC Ib MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC Ic MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN THỜI GIAN LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG
...
PHỤ LỤC Id MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO THÔNG TIN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC IV MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT

Xem nội dung VB
Điều 14. Đăng kiểm viên

1. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới

a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, Cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương. Trường hợp không đầy đủ các các nội dung trên, có thể được đào tạo bổ sung tại các trường đại học;

b) Có tối thiểu 12 tháng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định;

c) Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Kết quả đánh giá được thể hiện trên Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;

d) Có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực.

2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao

a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học phải có đầy đủ các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương;

b) Là đăng kiểm viên xe cơ giới có kinh nghiệm tối thiểu 36 tháng;

c) Có kết quả đánh giá đạt yêu cầu nghiệp vụ đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Kết quả đánh giá được thể hiện trên Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên được hướng dẫn bởi Chương III Thông tư 44/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)