Luật Đất đai 2024

Nghị định 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa

Số hiệu 128/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 24/09/2018
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Đầu tư,Giao thông - Vận tải
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 128/2018/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2018

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như sau:

1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3 như sau:

“1. Đơn vị kinh doanh vận tải thủy nội địa là doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia kinh doanh vận tải bằng phương tiện thủy nội địa”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến và điều kiện kinh doanh vận chuyển khách du lịch

Đơn vị kinh doanh vận tải phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật Việt Nam”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:

“Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp

Đơn vị đang hoạt động kinh doanh vận tải hành khách trên đường thủy nội địa trước ngày có hiệu lực thi hành của Nghị định này thì vẫn được tiếp tục thực hiện kinh doanh”.

4. Bãi bỏ Điều 5, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, khoản 4 Điều 11 Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Điều kiện về phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra

Hệ thống phòng học chuyên môn và phòng thi, kiểm tra phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và phòng học thủy nghiệp cơ bản. Phòng thi, kiểm tra có thể được bố trí chung với các phòng học chuyên môn.”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Xưởng thực hành

Các xưởng thực hành phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, bao gồm: Xưởng thực hành nguội - cơ khí, thực hành máy - điện.”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy

1. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

2. Phương tiện thực hành phải có giấy tờ hợp pháp về đăng ký, đăng kiểm, các trang thiết bị phục vụ hành trình, cứu sinh, cứu hỏa, cứu thủng và phải treo biển "Phương tiện huấn luyện" ở vị trí dễ quan sát trong khi huấn luyện.”.

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

Nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải”.

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Đội ngũ giáo viên

1. Tiêu chuẩn của đội ngũ giáo viên được thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.

2. Đối với giáo viên dạy thực hành, ngoài tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:

a) Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng cao hơn ít nhất 01 hạng so với hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân công giảng dạy;

b) Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh hạng nhất từ 36 tháng trở lên”.

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:

“Điều 15. Điều khoản chuyển tiếp

Cơ sở đào tạo đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa trước ngày có hiệu lực thi hành của Nghị định này thì tiếp tục được hoạt động đến hết thời hạn của Giấy chứng nhận.

Trường hợp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa chưa hết thời hạn nhưng có nhu cầu cấp mới thì chủ cơ sở tiến hành làm thủ tục theo quy định của Nghị định này”.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Điều kiện kinh doanh của cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa

1. Cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa phải thành lập doanh nghiệp hoặc Hợp tác xã theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, quy trình công nghệ và năng lực thi công phù hợp với chủng loại, kích cỡ phương tiện thủy nội địa được sản xuất, kinh doanh dịch vụ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

3. Có nhân lực đáp ứng yêu cầu hoạt động sản xuất, kinh doanh, cụ thể như sau:

a) Đối với cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi các loại phương tiện có sức chở từ 50 người trở lên; phương tiện không có động cơ nhưng có trọng tải toàn phần từ 200 tấn trở lên; phương tiện có động cơ với tổng công suất máy chính từ 135 sức ngựa trở lên; phương tiện chuyên dùng như ụ nổi, bến nổi, thiết bị thi công nổi, nhà nổi, khách sạn nổi, tàu cuốc, tàu hút và các loại phương tiện thủy nội địa khác có chiều dài thiết kế từ 10 m trở lên, phải có tối thiểu 01 người tốt nghiệp đại học chuyên ngành đóng tàu thủy và 01 kỹ sư chuyên ngành máy tàu thủy;

b) Đối với cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi các loại phương tiện thủy nội địa chở khách từ 13 người đến dưới 50 người; phương tiện có động cơ với tổng công suất máy chính từ 50 sức ngựa đến dưới 135 sức ngựa; phương tiện có chiều dài thiết kế từ 20 m trở lên và có trọng tải toàn phần dưới 200 tấn; các phương tiện thủy nội địa chuyên dùng như ụ nổi, bến nổi, thiết bị thi công nổi, nhà nổi, tàu cuốc, tàu hút và các loại phương tiện khác có chiều dài thiết kế nhỏ hơn 10 m, mỗi bộ phận phải có tối thiểu 01 người tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành đóng tàu thủy hoặc cao đẳng nghề chuyên ngành đóng tàu thủy và 01 người tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành máy tàu thủy hoặc cao đẳng nghề chuyên ngành máy tàu thủy;

c) Đối với cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi các loại phương tiện có chiều dài thiết kế dưới 20 m; phương tiện có động cơ với tổng công suất máy chính dưới 50 sức ngựa; phương tiện có động cơ với tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa và có sức chở đến 12 người phải có tối thiểu 01 người có chứng chỉ sơ cấp công nghệ chế tạo vỏ tàu thủy;

d) Đối với cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi các phương tiện đóng bằng gỗ theo kinh nghiệm cổ truyền từ nhiều thế hệ nhân dân ở từng vùng và đã hoạt động an toàn được đăng kiểm công nhận (phương tiện dân gian) là các phương tiện có chiều dài thiết kế dưới 20 m; phương tiện có động cơ với tổng công suất máy chính dưới 50 sức ngựa; phương tiện chở hàng trọng tải toàn phần dưới 100 tấn; phương tiện có sức chở dưới 12 người phải có tối thiểu 01 thợ lành nghề có kinh nghiệm trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa đóng bằng gỗ”.

2. Sửa đổi bổ sung Điều 14 như sau:

“Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp

Các cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện đã hoạt động trước ngày 01 tháng 5 năm 2015 thì vẫn được tiếp tục hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020; sau đó nếu muốn tiếp tục thực hiện hoạt động thì phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định này”.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2). XH

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

81
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa
Tải văn bản gốc Nghị định 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa
Số hiệu: 128/2018/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Đầu tư,Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 24/09/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được hướng dẫn bởi Thông tư 64/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa; Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa tại Việt Nam.

2. Thông tư này không áp dụng đối với cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa của lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Chương II QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Điều 3. Nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

1. Nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa quy định tại Thông tư này bao gồm:

a) Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ nghiệp vụ của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;

b) Nội dung, chương trình đào tạo nâng hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (GCNKNCM) của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;

c) Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

2. Căn cứ vào nội dung, chương trình đào tạo quy định tại Thông tư này, cơ sở đào tạo có trách nhiệm ban hành giáo trình, tài liệu giảng dạy phù hợp; thường xuyên cập nhật giáo trình, tài liệu giảng dạy bảo đảm nguyên tắc kế thừa và tích hợp liên thông các nội dung đã được đào tạo.

Điều 4. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ nghiệp vụ của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

1. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ thủy thủ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ thợ máy quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ lái phương tiện quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Nội dung, chương trình đào tạo nâng hạng GCNKNCM của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

1. Nội dung, chương trình đào tạo GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Nội dung, chương trình đào tạo nâng hạng GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Nội dung, chương trình đào tạo nâng hạng GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Nội dung, chương trình đào tạo nâng hạng GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Nội dung, chương trình đào tạo nâng hạng GCNKNCM máy trưởng hạng ba quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Nội dung, chương trình đào tạo nâng hạng GCNKNCM máy trưởng hạng nhì quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Nội dung, chương trình đào tạo nâng hạng GCNKNCM máy trưởng hạng nhất quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

1. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở xăng dầu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở hóa chất quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Nội dung, chương trình đào tạo chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện chở khí hóa lỏng quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Nội dung, chương trình đào tạo giấy chứng nhận học tập pháp luật giao thông đường thủy nội địa quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

Các lớp đào tạo, bồi dưỡng khai giảng trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa tổ chức thi, kiểm tra kết thúc khóa học thì được tiếp tục thực hiện theo Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm

2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Bãi bỏ Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Thông tư số 06/2020/TT-BGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BGTVT ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa./.
...
PHỤ LỤC I NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHỨNG CHỈ THỦY THỦ

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
...
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
...
III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
...
IV. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ KIỂM TRA
...
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tên mô đun: AN TOÀN CƠ BẢN, ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
...
3. Tên môn học: LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
...
4. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN
...
5. Tên mô đun: THỦY NGHIỆP CƠ BẢN
...
6. Tên môn học: VẬN TẢI HÀNG HÓA VÀ HÀNH KHÁCH
...
7. Tên mô đun: BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN
...
PHỤ LỤC II NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHỨNG CHỈ THỢ MÁY

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
...
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
...
III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
...
IV. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ KIỂM TRA
...
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
...
1. Tên mô đun: AN TOÀN CƠ BẢN, ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
...
2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
...
3. Tên mô đun: MÁY TÀU THỦY
...
4. Tên mô đun: VẬN HÀNH, SỬA CHỮA ĐIỆN TÀU
...
5. Tên mô đun: THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU

PHỤ LỤC III NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHỨNG CHỈ LÁI PHƯƠNG TIỆN

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
...
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
...
III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
...
IV. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ KIỂM TRA

V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
...
1. Tên mô đun: AN TOÀN CƠ BẢN, ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
...
2. Tên mô đun: THỦY NGHIỆP CƠ BẢN
...
3. Tên môn học: LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
...
4. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
...
5. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN
...
6. Tên môn học: VẬN TẢI HÀNG HÓA VÀ HÀNH KHÁCH
...
7. Tên mô đun: BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN
...
PHỤ LỤC IV NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG HẠNG TƯ

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
...
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
...
III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
...
IV. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ THI, KIỂM TRA
...
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
...
1. Tên mô đun: AN TOÀN CƠ BẢN
...
2. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
...
3. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN
...
4. Tên môn học: NGHIỆP VỤ THUYỀN TRƯỞNG
...
PHỤ LỤC V NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NÂNG HẠNG GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG HẠNG BA

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
...
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
...
III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
...
IV. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ THI, KIỂM TRA
...
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tên mô đun: CẤU TRÚC PHƯƠNG TIỆN
...
2. Tên mô đun: MÁY TÀU THỦY
...
3. Tên môn học: LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
...
4. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
...
5. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN
...
6. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI.
...
7. Tên mô đun: HÀNG HẢI VÀ THIẾT BỊ HÀNG HẢI
...
8. Tên mô đun: KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
...
9. Tên môn học: NGHIỆP VỤ THUYỀN TRƯỞNG
...
PHỤ LỤC VI NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NÂNG HẠNG GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG HẠNG NHÌ

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
...
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
...
III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
...
IV. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ THI, KIỂM TRA

V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
...
2. Tên mô đun: THIẾT BỊ HÀNG HẢI
...
3. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN
...
4. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI
...
5. Tên môn học: LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
...
6. Tên mô đun: KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
...
7. Tên môn học: NGHIỆP VỤ THUYỀN TRƯỞNG
...
PHỤ LỤC VII NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NÂNG HẠNG GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG HẠNG NHẤT

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
...
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
...
III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
...
IV. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ THI, KIỂM TRA
...
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
...
2. Tên mô đun: TỰ ĐỘNG HÓA TRONG ĐIỀU KHIỂN
...
3. Tên mô đun: HÀNG HẢI VÀ THIẾT BỊ HÀNG HẢI
...
4. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN
...
5. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI
...
6. Tên môn học: LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
...
7. Tên mô đun: KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
...
8. Tên môn học: NGHIỆP VỤ THUYỀN TRƯỞNG
...
PHỤ LỤC VIII NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NÂNG HẠNG GCNKNCM MÁY TRƯỞNG HẠNG BA

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
...
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
...
III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
...
IV. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ THI, KIỂM TRA
...
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
...
1. Tên mô đun: ĐIỆN TÀU THỦY
...
2. Tên mô đun: MÁY TÀU THỦY VÀ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA MÁY TÀU THỦY
...
3. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI
...
4. Tên mô đun: THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU THỦY
...
5. Tên môn học: NGHIỆP VỤ MÁY TRƯỞNG
...
PHỤ LỤC IX NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NÂNG HẠNG GCNKNCM MÁY TRƯỞNG HẠNG NHÌ

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
...
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
...
III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
...
IV. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ THI, KIỂM TRA

V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
...
1. Tên mô đun: ĐIỆN TÀU THỦY
...
2. Tên mô đun: MÁY TÀU THỦY
...
3. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI
...
4. Tên mô đun: THỰC HÀNH VẬN HÀNH MÁY TÀU THỦY
...
5. Tên môn học: NGHIỆP VỤ MÁY TRƯỞNG
...
PHỤ LỤC X NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NÂNG HẠNG GCNKNCM MÁY TRƯỞNG HẠNG NHẤT

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
...
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
...
III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
...
IV. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ THI, KIỂM TRA
...
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tên mô đun: ĐIỆN TÀU THỦY
...
2. Tên mô đun: MÁY TÀU THỦY
...
3. Tên mô đun: TỰ ĐỘNG HÓA TRONG ĐIỀU KHIỂN
...
4. Tên môn học: KINH TẾ VẬN TẢI
...
5. Tên môn học: NGHIỆP VỤ MÁY TRƯỞNG
...
PHỤ LỤC XI NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHỨNG CHỈ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN CAO TỐC

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
...
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
...
III. DANH MỤC MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
...
IV. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ KIỂM TRA
...
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
...
1. Tên mô đun: CẤU TRÚC VÀ THIẾT BỊ PHƯƠNG TIỆN CAO TỐC
...
2. Tên mô đun: ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN CAO TỐC
...
PHỤ LỤC XII NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHỨNG CHỈ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN ĐI VEN BIỂN

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
...
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
...
III. DANH MỤC MÔN MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
...
IV. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ KIỂM TRA
...
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tên mô đun: AN TOÀN HOẠT ĐỘNG CỦA TÀU VÀ NGƯỜI TRÊN TÀU
...
2. Tên mô đun: HÀNG HẢI
...
3. Tên mô đun: XẾP DỠ VÀ BẢO QUẢN HÀNG HÓA
...
PHỤ LỤC XIII NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN ĐI VEN BIỂN

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
...
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
...
III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH), MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
...
IV. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ KIỂM TRA
...
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tên môn học: AN TOÀN CƠ BẢN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
...
2. Tên mô đun: AN TOÀN SINH MẠNG TRÊN BIỂN
...
PHỤ LỤC XIV NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
...
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
...
III. DANH MỤC MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
...
IV. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ KIỂM TRA
...
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tên mô đun: XĂNG DẦU VÀ CÔNG TÁC AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU
...
2. Tên mô đun: VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM HÀNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ XĂNG DẦU
...
PHỤ LỤC XV NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
...
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
...
III. DANH MỤC MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
...
IV. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ KIỂM TRA
...
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tên mô đun: HÓA CHẤT VÀ CÔNG TÁC AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT
...
2. Tên mô đun: VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM HÀNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ HÓA CHẤT
...
PHỤ LỤC XVI NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHỨNG CHỈ AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
...
II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
...
III. DANH MỤC MÔ ĐUN (MĐ) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
...
IV. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO VÀ KIỂM TRA
...
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tên mô đun: KHÍ HÓA LỎNG VÀ CÔNG TÁC AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG
...
2. Tên mô đun: VẬN HÀNH HỆ THỐNG LÀM HÀNG TRÊN PHƯƠNG TIỆN CHỞ KHÍ HÓA LỎNG
...
PHỤ LỤC XVII NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO GIẤY CHỨNG NHẬN HỌC TẬP PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
...
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

II. THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC
...
III. DANH MỤC MÔN HỌC (MH) VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
...
IV. HÌNH THỨC ĐÀO TẠO
...
V. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
...
1. Tên môn học: PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
...
2. Tên môn học: VẬN TẢI HÀNG HÓA VÀ HÀNH KHÁCH

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa như sau:
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

Nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải”.
Nội dung, chương trình đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được hướng dẫn bởi Thông tư 64/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025