Nghị định 105/2008/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng

Số hiệu 105/2008/NĐ-CP
Ngày ban hành 16/09/2008
Ngày có hiệu lực 16/10/2008
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 105/2008/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2008

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 21 tháng 6 năm 2007;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chuẩn để xác định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng và các mức trợ cấp, phụ cấp

1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Nghị định này là 650.000 đồng.

2. Ban hành kèm theo Nghị định này các bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với từng đối tượng người có công với cách mạng, bao gồm:

a) Bảng số 1: mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;

b) Bảng số 2: mức trợ cấp thương tật đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Bảng số 3: mức trợ cấp thương tật đối với thương binh loại B.

Điều 2. Kinh phí thực hiện

Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 07/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

3. Các khoản trợ cấp, phụ cấp ưu đãi quy định tại Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2008.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- BQL KKTCKQT Bờ Y;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm; các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (6b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

BẢNG SỐ 1

MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 105/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ)

Đơn vị tính: nghìn đồng

A. Mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng:

TT

Đối tượng người có công

Mức trợ cấp, phụ cấp từ 01/10/2008 (mức chuẩn 650.000đ)

Trợ cấp

Phụ cấp

1

Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:

- Diện thoát ly

 

731

 

124/thâm niên

- Diện không thoát ly

1.240

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần

649

- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 từ trần

1.095

2

- Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945

676

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 từ trần

366

- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 từ trần

767

3

Thân nhân liệt sĩ:

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ

 

649

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ trở lên

1.167

- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân liệt sĩ

1.167

4

Bà mẹ Việt Nam anh hùng

1.167

547

5

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến

547

 

6

- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh)

Bảng số 2

 

- Thương binh loại B

Bảng số 3

 

- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

 

328

- Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

 

672

- Người phục vụ thương binh, thương binh loại B ở gia đình:

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

649

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng

840

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

366

 

- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

767

 

7

- Bệnh binh:

 

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 41% - 50%

683

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 51% - 60%

850

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 61% - 70%

1.083

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 71% - 80%

1.250

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% - 90%

1.497

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 91% - 100%

1.665

 

 

+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

 

328

 

+ Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

 

649

 

- Người phục vụ bệnh binh ở gia đình:

 

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

649

 

 

+ Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng

840

 

 

- Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

366

 

 

- Trợ cấp tuất nuôi dưỡng đối với thân nhân của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên từ trần

767

 

8

- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:

 

 

 

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên

1.083

 

 

+ Bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 80% trở xuống

683

 

 

+ Thương binh, thương binh loại B, bệnh binh, người hưởng chế độ mất sức lao động bị nhiễm chất độc hóa học

683

 

 

- Con đẻ còn sống của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:

 

 

 

+ Bị dị dạng, dị tật nặng, không tự lực được trong sinh hoạt

649

 

 

+ Bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt

366

 

9

- Người có công giúp đỡ cách mạng trước Cách mạng tháng 8 năm 1945:

 

 

 

+ Trợ cấp hàng tháng

649

 

 

+ Trợ cấp nuôi dưỡng

1.095

 

 

- Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến:

 

 

 

+ Trợ cấp hàng tháng

384

 

 

+ Trợ cấp nuôi dưỡng

858

 

10

- Trợ cấp ưu đãi hàng tháng tại các trường đào tạo, trường phổ thông dân tộc nội trú:

 

 

 

+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong kháng chiến; thương binh, thương binh loại B; con liệt sĩ; con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân dân; con Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con thương binh, thương binh loại B, bệnh binh mất sức lao động từ 61% trở lên; con bị dị dạng, dị tật nặng, không tự lực được trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học.

649

 

 

+ Con thương binh, thương binh loại B, bệnh binh mất sức lao động dưới 61%; con bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt của người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học.

329

 

 

[...]