Dự thảo Luật Cấp, Thoát nước

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 25/09/2024
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Luật
Cơ quan ban hành Quốc hội
Người ký ***
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Luật số:.…./2025/QH15

(Dự thảo tháng 9/2024)

 

 

LUẬT

CẤP, THOÁT NƯỚC

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật Cấp, Thoát nước.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật Cấp, Thoát nước quy định về cơ sở dữ liệu, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đầu tư phát triển cấp nước, thoát nước mưa, nước thải và xử lý nước thải; quản lý, vận hành, bảo đảm an toàn công trình và cung cấp dịch vụ cấp, thoát nước; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động cấp, thoát nước.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cấp, thoát nước bao gồm các lĩnh vực: khai thác, truyền tải nước thô; xử lý nước sạch, truyền tải nước và sử dụng nước sạch; thoát nước mưa, thoát nước thải, xử lý nước thải và xả nước thải sau xử lý.

2. Hoạt động cấp, thoát nước là hoạt động có liên quan trong lĩnh vực cấp, thoát nước, bao gồm: điều tra cơ bản, quy hoạch, thiết kế, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành, cung cấp dịch vụ cấp, thoát nước.

3. Dịch vụ cấp, thoát nước là sản phẩm dịch vụ được tạo ra trong lĩnh vực bán buôn nước, bán lẻ nước sạch; thoát nước mưa, nước thải, xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu của con người, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.

4. Quy hoạch cấp, thoát nước là quy hoạch hạ tầng kỹ thuật có tính chất kỹ thuật chuyên ngành về cấp, thoát nước hoặc là nội dung quy hoạch cấp, thoát nước trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và nông thôn.

5. Cơ sở dữ liệu cấp, thoát nước là tập hợp các thông tin dữ liệu chuyên ngành về cấp, thoát nước được xây dựng, cập nhật, duy trì để quản lý, khai thác và sử dụng thông qua phương tiện điện tử.

6. Hành lang bảo vệ an toàn công trình cấp, thoát nước là phần đất, mặt nước giới hạn dọc theo mạng lưới cấp, thoát nước hoặc bao quanh công trình cấp, thoát nước được quy định để bảo vệ, duy trì chức năng hoạt động của công trình.

7. Cấp, thoát nước trong tình thế cấp thiết là tình thế của đơn vị cấp nước phải duy trì dịch vụ cấp, thoát nước để tránh hoặc giảm thiểu nguy cơ đe dọa lợi ích của Nhà nước, cộng đồng, tổ chức, cá nhân mà không còn cách nào khác là phải chấp nhận một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa.

8. Nước sạch là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng theo từng mục đích khác nhau.

9. Nước sinh hoạt là nước sạch có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, sinh hoạt của con người.

10. Vùng cấp nước là khu vực có phạm vi nhất định được cấp nước, truyền tải nước từ một hoặc một số nhà máy nước; vùng cấp nước được xác định trong nội dung quy hoạch cấp nước.

11. Vùng phục vụ cấp nước là khu vực có ranh giới cụ thể, do một đơn vị cấp nước có nghĩa vụ cung cấp dịch vụ cấp nước đến khách hàng sử dụng nước.

12. Đơn vị cấp nước là tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống cấp nước, cung cấp dịch vụ cấp nước bán buôn và bán lẻ nước sạch.

13. Hệ thống cấp nước là tổ hợp các công trình khai thác, truyền tải nước thô, nhà máy nước sạch, mạng lưới cấp nước và các công trình phụ trợ có liên quan.

14. Công trình cấp nước là công trình độc lập hoặc tổ hợp nhiều công trình của hệ thống cấp nước.

15. Cấp nước tập trung là hệ thống cấp nước có quy mô, công suất lớn, phạm vi cấp nước rộng trên địa bàn cấp vùng, cấp tỉnh hoặc cấp huyện.

16. Cấp nước phân tán là hệ thống cấp nước có quy mô, công suất và phạm vi cấp nước cho một khu vực cụ thể trên địa bàn cấp huyện hoặc cấp xã, bị giới hạn do điều kiện địa hình, phân bố dân cư, điều kiện nguồn nước và hiệu quả đầu tư.

17. Cấp nước quy mô hộ gia đình là công trình, tổ hợp công trình hoặc trang, thiết bị xử lý nước của hệ thống cấp nước; có khả năng cung cấp nước cho một hoặc một nhóm hộ gia đình thông qua điểm lấy nước công cộng hoặc đường ống dẫn nước.

18. Mạng lưới cấp nước là hệ thống đường ống truyền tải nước sạch từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, bao gồm mạng truyền tải (cấp I), mạng phân phối (cấp II), mạng dịch vụ (cấp III) và các công trình phụ trợ có liên quan.

[...]