|
QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Luật số:
107/2016/QH13
|
Hà Nội, ngày
06 tháng 4 năm 2016
|
LUẬT
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
Căn cứ Hiến
pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, người
nộp thuế, căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế, biểu thuế, thuế chống bán phá
giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu,
biên giới Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị
trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế
quan vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền
xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
4. Đối tượng chịu thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo,
hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước
ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng
trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi
thuế quan khác;
d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên
cho Nhà nước khi xuất khẩu.
5. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế
thay cho người nộp thuế, bao gồm:
a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp
được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch
vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ
chức khác hoạt động theo quy định của Luật
các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp
thuế thay cho người nộp thuế;
d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường
hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến
đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
đ) Chi nhánh của doanh
nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
5. Người
thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới
nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại
thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định
của pháp luật.
6. Người có
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn
thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế
theo quy định của pháp luật.
7. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Khu phi thuế quan là khu vực kinh tế nằm
trong lãnh thổ Việt Nam, được thành lập theo quy định của pháp luật, có ranh giới
địa lý xác định, ngăn cách với khu vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm điều
kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan của cơ quan hải quan
và các cơ quan có liên quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện,
hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; quan hệ mua bán, trao đổi hàng hóa giữa khu
phi thuế quan với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Phương pháp tính thuế hỗn hợp
là việc áp dụng đồng thời phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm và phương
pháp tính thuế tuyệt đối.
3. Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần
trăm là việc xác định thuế theo phần trăm (%) của trị giá tính thuế hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Phương pháp tính thuế tuyệt đối
là việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
6. Thuế chống trợ cấp là thuế nhập khẩu bổ
sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa được trợ cấp nhập khẩu vào
Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong
nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
7. Thuế tự vệ là thuế
nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa quá mức
vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng
cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất
trong nước.
Chương II
CĂN CỨ TÍNH THUẾ, THỜI
ĐIỂM TÍNH THUẾ VÀ BIỂU THUẾ
Điều 5. Căn cứ tính thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ
phần trăm
1. Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được
xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của
từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.
2. Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy
định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước
hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương
mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này.
3. Thuế suất đối với hàng
hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông
thường và được áp dụng như sau:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với
hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận
ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng
hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện
xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về
thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;
c) Thuế suất thông thường
áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp quy định tại điểm
a và điểm b khoản này. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất
ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng
0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này
để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.
Điều 6. Căn cứ tính thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối,
phương pháp tính thuế hỗn hợp
1. Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế
tuyệt đối đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xác định căn cứ vào lượng
hàng hóa thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và mức thuế tuyệt đối quy định trên một
đơn vị hàng hóa tại thời điểm tính thuế.
2. Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế
hỗn hợp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xác định là tổng số tiền thuế
theo tỷ lệ phần trăm và số tiền thuế tuyệt đối theo quy định tại khoản
1 Điều 5 và khoản 1 Điều 6 của Luật này.
Điều 7. Thuế đối với hàng
hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan
1. Hàng hóa nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan
áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối theo quy định tại khoản 3
Điều 5 và Điều 6 của Luật này.
2. Hàng hóa nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối ngoài hạn ngạch do cơ quan có thẩm quyền tại
khoản 1 Điều 11 của Luật này quy định.
Điều 8. Trị giá tính thuế,
thời điểm tính thuế
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
2. Thời điểm tính thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được
thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế
tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời điểm
tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện
theo quy định của pháp luật về hải quan.
Điều 9. Thời hạn nộp thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng
chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy
định của Luật hải quan, trừ trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều này.
Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế
phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm
nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải
phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ
ngày đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh
nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp
thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người
nộp thuế.
2. Người nộp thuế được áp dụng
chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải
quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải
quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ
mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải
nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.
Điều 10. Nguyên tắc ban
hành biểu thuế, thuế suất
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
2. Phù hợp với định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và các cam kết về thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên.
3. Góp phần bình ổn thị trường và nguồn
thu ngân sách nhà nước.
4. Đơn giản, minh bạch, tạo thuận lợi cho người
nộp thuế và thực hiện cải cách thủ tục hành chính về thuế.
5. Áp
dụng thống nhất mức thuế suất đối với hàng hóa có cùng bản chất, cấu tạo, công
dụng, có tính năng kỹ thuật tương tự; thuế suất
thuế nhập khẩu giảm dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô; thuế suất thuế xuất
khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô.
Điều 11. Thẩm quyền ban
hành biểu thuế, thuế suất
1. Chính phủ căn cứ quy định
tại Điều 10 của Luật này, Biểu
thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất thuế xuất
khẩu đối với từng nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Luật này, Biểu thuế ưu
đãi cam kết tại Nghị định thư gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã được
Quốc hội phê chuẩn và các Điều ước quốc tế khác mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên để ban hành:
a) Biểu thuế xuất khẩu; Biểu thuế xuất khẩu ưu
đãi;
b) Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt;
c) Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế
hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
3. Thẩm quyền áp dụng thuế chống bán phá giá,
thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ thực hiện theo quy định tại Chương III của Luật
này.
Chương III
THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ,
THUẾ CHỐNG TRỢ CẤP, THUẾ TỰ VỆ
Điều 12. Thuế chống bán phá
giá
1. Điều kiện áp dụng thuế chống bán phá giá:
a) Hàng hóa nhập khẩu bán phá giá tại Việt Nam
và biên độ bán phá giá phải được xác định cụ thể;
b) Việc bán phá giá hàng hóa là nguyên nhân gây
ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn
cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
2. Nguyên tắc áp dụng thuế chống bán phá giá:
a) Thuế chống bán phá giá chỉ được áp dụng ở mức
độ cần thiết, hợp lý nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại đáng kể cho ngành sản
xuất trong nước;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
c) Thuế chống bán phá giá được
áp dụng đối với hàng hóa bán phá giá vào Việt Nam;
d) Việc áp dụng thuế chống bán phá giá không được
gây thiệt hại đến lợi ích kinh tế - xã hội trong nước.
3. Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá
giá không quá 05 năm, kể từ ngày quyết định áp dụng có hiệu lực. Trường hợp cần
thiết, quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá có thể được gia hạn.
Điều 13. Thuế chống trợ cấp
1. Điều kiện áp dụng thuế chống trợ cấp:
a) Hàng hóa nhập khẩu được xác định có trợ cấp
theo quy định pháp luật;
b) Hàng hóa nhập khẩu là nguyên nhân gây ra hoặc
đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự
hình thành của ngành sản xuất trong nước.
2. Nguyên tắc áp dụng thuế chống trợ cấp:
a) Thuế chống trợ cấp chỉ được áp dụng ở mức độ
cần thiết, hợp lý nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại đáng kể cho ngành sản
xuất trong nước;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
c) Thuế chống trợ cấp được áp
dụng đối với hàng hóa được trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam;
d) Việc áp dụng thuế chống trợ cấp không được
gây thiệt hại đến lợi ích kinh tế - xã hội trong nước.
3. Thời hạn áp dụng thuế chống trợ cấp không quá
05 năm, kể từ ngày quyết định áp dụng có hiệu lực. Trường hợp cần thiết, quyết
định áp dụng thuế chống trợ cấp có thể được gia hạn.
Điều 14. Thuế tự vệ
1. Điều kiện áp dụng thuế tự vệ:
a) Khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập
khẩu gia tăng đột biến một cách tuyệt đối hoặc tương đối so với khối lượng, số
lượng hoặc trị giá của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được
sản xuất trong nước;
b) Việc gia tăng khối lượng, số lượng hoặc
trị giá hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm a khoản này gây ra hoặc đe doạ gây
ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh
tranh trực tiếp trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong
nước.
2. Nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ:
a) Thuế tự vệ được áp dụng trong phạm vi và mức
độ cần thiết nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản
xuất trong nước và tạo điều kiện để ngành sản xuất đó nâng cao khả năng cạnh
tranh;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
c) Thuế tự vệ được áp dụng trên cơ sở không phân
biệt đối xử và không phụ thuộc vào xuất xứ hàng hóa.
3. Thời hạn áp dụng thuế tự vệ
không quá 04 năm, bao gồm cả thời gian áp dụng thuế tự vệ tạm thời. Thời hạn áp
dụng thuế tự vệ có thể được gia hạn không quá 06 năm tiếp theo, với điều kiện vẫn
còn thiệt hại nghiêm trọng hoặc nguy cơ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành
sản xuất trong nước và có bằng chứng chứng minh rằng ngành sản xuất đó đang điều
chỉnh để nâng cao khả năng cạnh tranh.
Điều 15. Áp dụng thuế chống
bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
1. Việc áp dụng, thay đổi, bãi bỏ thuế chống bán
phá giá, thuế chống trợ cấp và thuế tự vệ được thực hiện theo quy định của Luật
này và pháp luật về chống bán phá giá, pháp luật về chống trợ cấp, pháp luật về
tự vệ.
2. Căn cứ mức thuế, số lượng
hoặc trị giá hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế chống bán phá giá, thuế chống
trợ cấp, thuế tự vệ, người khai hải quan có trách nhiệm kê khai và nộp thuế
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Bộ Công thương quyết định
việc áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.
4. Bộ Tài chính quy định việc
kê khai, thu, nộp, hoàn trả thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự
vệ.
5. Trường hợp lợi ích của Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị xâm hại hay vi phạm, căn cứ vào các Điều
ước quốc tế, Chính phủ báo cáo Quốc hội quyết định áp dụng biện pháp thuế phòng
vệ khác phù hợp.
Chương IV
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
Điều 16. Miễn thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại
Việt Nam trong định mức phù hợp với Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên; hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của
người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để bán
tại cửa hàng miễn thuế.
2. Tài sản di chuyển, quà
biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá
nhân Việt Nam hoặc ngược lại.
Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng có số lượng
hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế phải nộp thuế đối với phần vượt, trừ
trường hợp đơn vị nhận là cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước bảo đảm
kinh phí hoạt động và được cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường
hợp vì mục đích nhân đạo, từ thiện.
3. Hàng hóa mua bán, trao đổi
qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh mục
hàng hóa và trong định mức để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên
giới.
Trường hợp thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định
mức nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới và hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài được
phép kinh doanh ở chợ biên giới thì phải nộp thuế.
4. Hàng hóa được miễn thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên.
5. Hàng hóa có trị giá hoặc
có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu.
6. Nguyên liệu, vật tư,
linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu
để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công xuất khẩu.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
Hàng hóa xuất khẩu để gia công sau đó nhập khẩu
được miễn thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu tính trên phần trị giá của nguyên vật
liệu xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công. Đối với hàng hóa xuất khẩu để
gia công sau đó nhập khẩu là tài nguyên, khoáng sản, sản phẩm có tổng trị giá
tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản
phẩm trở lên thì không được miễn thuế.
7. Nguyên liệu, vật tư,
linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
8. Hàng hóa sản xuất, gia
công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện
nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước.
9. Hàng hóa tạm nhập, tái
xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định, bao gồm:
a) Hàng hóa tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập
để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể
thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác;
máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản
phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái
nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho
thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện
vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện
các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất;
b) Máy móc, thiết bị, linh
kiện, phụ tùng tạm nhập để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài hoặc
tạm xuất để thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay Việt Nam ở nước ngoài; hàng
hóa tạm nhập, tái xuất để cung ứng cho tàu biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại
cảng Việt Nam;
c) Hàng hóa tạm nhập, tái
xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
d) Phương tiện quay vòng
theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để chứa hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu;
đ) Hàng hóa kinh doanh tạm
nhập, tái xuất trong thời hạn tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả thời gian
gia hạn) được tổ chức tín dụng bảo lãnh hoặc đã đặt cọc một khoản tiền
tương đương số tiền thuế nhập khẩu của hàng hóa tạm nhập, tái xuất.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
11. Hàng hóa nhập khẩu để
tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo
quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận
rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị;
nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện,
chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây
chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
c) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập
khẩu quy định tại khoản này được áp dụng cho cả dự án đầu tư mới và dự án đầu
tư mở rộng.
12. Giống cây trồng; giống
vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần
thiết nhập khẩu theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
13. Nguyên liệu, vật tư,
linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư
thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh
nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và
công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản
xuất.
Việc miễn thuế nhập khẩu quy định tại khoản này
không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; dự án sản xuất sản phẩm
có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51%
giá thành sản phẩm trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
14. Nguyên liệu, vật tư,
linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được của dự án đầu tư để sản xuất,
lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập
khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
a) Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương
tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí, bao gồm cả trường hợp
tạm nhập, tái xuất;
b) Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng
để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật
tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận
rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị cần thiết cho hoạt động dầu khí;
c) Vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong
nước chưa sản xuất được.
16. Dự án, cơ sở đóng
tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư
được miễn thuế đối với:
a) Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố
định của cơ sở đóng tàu, bao gồm: máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ
phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết
bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh
kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải
trong dây chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu; vật tư xây
dựng trong nước chưa sản xuất được;
b) Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị,
nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được
phục vụ cho việc đóng tàu;
c) Tàu biển xuất khẩu.
17. Máy móc, thiết bị,
nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động
in, đúc tiền.
18. Hàng hóa nhập khẩu là
nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp
cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
a) Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật
tư chuyên dùng nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được để thu gom, vận chuyển,
xử lý, chế biến nước thải, rác thải, khí thải, quan trắc và phân tích môi trường,
sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm môi trường, ứng
phó, xử lý sự cố môi trường;
b) Sản phẩm xuất khẩu được
sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải.
20. Hàng hóa nhập khẩu
chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục.
21. Hàng hóa nhập khẩu là
máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được,
tài liệu, sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh
nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ.
22. Hàng hóa nhập khẩu
chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, trong đó phương
tiện vận tải chuyên dùng phải là loại trong nước chưa sản xuất được.
23. Hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu để phục vụ bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa,
dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.
24. Chính phủ quy định chi
tiết Điều này.
Điều 17. Thủ tục miễn thuế
1. Trường hợp quy định tại các khoản 11, 12, 13,
14, 15, 16 và 18 Điều 16 của Luật này,
người nộp thuế thực hiện thông báo hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu với
cơ quan hải quan.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
Điều 18. Giảm thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá
trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế.
Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực
tế của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát
toàn bộ thì không phải nộp thuế.
2. Thủ tục giảm thuế thực hiện theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế.
Điều 19. Hoàn thuế
1. Các trường hợp hoàn thuế:
a) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất
khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít
hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế;
b) Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng
hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế
nhập khẩu;
c) Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng
hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải nộp thuế
xuất khẩu;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
đ) Người nộp thuế
đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các
tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực
hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất,
khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào
khu phi thuế quan.
Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định
trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời
gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng
thì không được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.
Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn
dưới mức tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
2. Hàng hóa quy định tại
các điểm a, b và c khoản 1 Điều này được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia
công, chế biến.
3. Thủ tục hoàn thuế thực hiện theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Hiệu lực
thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 9 năm 2016.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
Điều
21. Điều khoản chuyển tiếp
1. Dự án đang được hưởng ưu đãi về thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu có mức ưu đãi cao hơn mức ưu đãi quy định tại Luật này thì tiếp
tục thực hiện theo mức ưu đãi đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án;
trường hợp mức ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thấp hơn mức ưu đãi hoặc
chưa được hưởng ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Luật này
thì được hưởng mức ưu đãi theo quy định của Luật này cho thời gian hưởng ưu đãi
còn lại của dự án.
2. Nguyên liệu, vật tư,
linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng chưa xuất khẩu sản phẩm;
hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất nhưng chưa tái xuất thuộc các tờ khai
đăng ký với cơ quan hải quan trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, chưa nộp
thuế thì được áp dụng theo quy định của Luật này.
Điều 22. Quy định chi tiết
Chính phủ quy định chi tiết
các điều, khoản được giao trong Luật.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 4 năm 2016.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU THEO DANH MỤC NHÓM HÀNG CHỊU THUẾ VÀ
KHUNG THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI TỪNG NHÓM HÀNG CHỊU THUẾ
(Ban
hành kèm theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13)
STT
Nhóm
hàng
Mô
tả hàng hóa
Khung
thuế suất (%)
1
03.01
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-10
2
03.02
Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ
phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04 quy định tại Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
0-10
3
03.03
Cá, đông lạnh, trừ phi-lê cá
(fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04 quy định tại Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
0-10
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
03.04
Phi-lê cá và các loại thịt cá khác
(đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.
0-10
5
03.05
Cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước
muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói;
bột mịn, bột thô và viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.
thích
hợp
6
03.06
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-10
7
03.07
Động vật thân mềm, đã hoặc chưa
bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối;
động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín
trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên của động vật thân
mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.
0-10
8
03.08
Động vật thủy sinh không xương sống
trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh,
làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thủy sinh không xương sống hun
khói trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, đã hoặc chưa làm chín trước
hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và viên của động vật thủy
sinh trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn
cho người.
0-10
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
07.14
- Sắn.
0-10
10
08.01
- Dừa, tươi hoặc khô, đã hoặc
chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.
0-5
- Quả hạch Brazil (Brazil nut) và
hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.
0-10
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
09.01
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã
hoặc chưa khử chất caffeine; vỏ quả hoặc vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà
phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó.
0-5
12
09.02
Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu.
0-5
13
09.04
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-5
14
10.05
Ngô.
0-15
15
10.06
Lúa gạo.
0-15
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
12.11
Các loại cây và các bộ phận của
cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc
trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc
chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột.
0-25
Trong đó: Trầm hương, kỳ nam.
15-25
17
14.01
Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng
để tết bện (như: tre, song, mây, sậy, liễu gai, cây bấc, cọ sợi, đã làm sạch,
tẩy trắng hoặc các loại rơm, rạ, ngũ cốc đã nhuộm và vỏ cây đoạn).
0-10
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
16.04
- Cá đã được chế biến hay bảo quản
0-2
- Trứng cá tầm muối và sản phẩm
thay thế trứng cá tầm muối chế biến từ trứng cá.
0-10
19
16.05
Động vật giáp xác, động vật thân
mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác, đã được chế biến hoặc bảo quản.
0-10
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
25.02
Pirít sắt chưa nung.
5-30
21
25.03
Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh
thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo.
5-30
22
25.04
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
5-30
23
25.05
Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa
nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26 quy định tại Danh mục hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
5-30
24
25.06
Thạch anh (trừ cát tự nhiên);
quartzite, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ được cắt, bằng cưa hoặc cách
khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
5-30
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
25.07
Cao lanh và đất sét cao lanh
khác, đã hoặc chưa nung.
5-30
26
25.08
Đất sét khác (không kể đất sét
trương nở thuộc nhóm 68.06), andalusite, kyanite và silimanite, đã hoặc chưa nung;
mullite; đất chịu lửa (chamotte) hay đất dinas.
5-30
27
25.09
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
5-35
28
25.10
- Canxi phosphat tự nhiên, canxi
phosphat nhôm tự nhiên và đá phấn có chứa phosphat.
5-30
- Apatít (apatite).
10-40
29
25.11
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
5-30
30
25.12
Bột hóa thạch silic (ví dụ, đất tảo
cát, tripolite và diatomite) và đất silic tương tự, đã hoặc chưa nung, có trọng
lượng riêng biểu kiến không quá 1.
5-30
31
25.13
Đá bọt; đá nhám; corundum tự
nhiên, ngọc thạch lựu (gamet) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác, đã hoặc chưa
qua xử lý nhiệt.
5-35
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
25.14
Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô
hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật
(kể cả hình vuông).
10-35
33
25.15
Đá hoa (marble), đá travertine,
ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng
riêng biểu kiến từ 2,5 trở lên, và thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô
hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay bằng cách khác, thành các khối hoặc tấm hình
chữ nhật (kể cả hình vuông).
10-35
34
25.16
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
10-35
35
25.17
Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền,
chủ yếu để làm cốt bê tông, để rải đường bộ hay đường sắt hoặc đá ballast, đá
cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên (flint) khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá
dăm từ xỉ, từ xỉ luyện kim hoặc từ phế thải công nghiệp tương tự, có hoặc
không kết hợp với các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa
đường, đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc
25.16 quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, đã hoặc
chưa qua xử lý nhiệt.
5-35
36
25.18
Dolomite, đã hoặc chưa nung hoặc
thiêu kết, kể cả dolomite đã đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc các cách
khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); hỗn hợp
dolomite dạng nén.
5-30
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
25.19
Magiê carbonat tự nhiên
(magiesite); magiê ô xít nấu chảy; magiê ô xít nung trơ (thiêu kết), có hoặc
không thêm một lượng nhỏ ô xít khác trước khi thiêu kết; magiê ô xít khác,
tinh khiết hoặc không tinh khiết.
5-30
38
25.20
Thạch cao; thạch cao khan; thạch
cao plaster (bao gồm thạch cao nung hay canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm
màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hay chất ức chế.
5-30
39
25.21
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
5-30
40
25.22
Vôi sống, vôi tôi và vôi chịu nước,
trừ oxit canxi và hydroxit canxi thuộc nhóm 28.25 quy định tại Danh mục hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
5-30
41
25.24
Amiăng.
5-30
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
25.25
Mi ca, kể cả mi ca tách lớp; phế
liệu mi ca.
5-30
43
25.26
Quặng steatit tự nhiên, đã hoặc chưa
đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay các cách khác, thành các khối hoặc tấm
hình chữ nhật (kể cả hình vuông); talc.
5-30
44
25.28
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
5-30
45
25.29
Tràng thạch (đá bồ tát); lơxit
(leucite), nephelin và nephelin xienit; khoáng florit.
5-30
46
25.30
Các chất khoáng chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác.
5-30
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
26.01
Quặng sắt và tinh quặng sắt, kể cả
pirit sắt đã nung.
15-40
48
26.02
Quặng mangan và tinh quặng
mangan, kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng
mangan từ 20% trở lên, tính theo trọng lượng khô.
15-40
49
26.03
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
15-40
50
26.04
Quặng niken và tinh quặng niken.
10-40
51
26.05
Quặng coban và tinh quặng coban.
10-40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
26.06
Quặng nhôm và tinh quặng nhôm.
15-40
53
26.07
Quặng chì và tinh quặng chì.
10-40
54
26.08
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
15-40
55
26.09
Quặng thiếc và tinh quặng thiếc.
15-40
56
26.10
Quặng crôm và tinh quặng crôm.
10-40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
26.11
Quặng vonfram và tinh quặng
vonfram.
10-40
58
26.12
Quặng urani hoặc thori và tinh quặng
urani hoặc tinh quặng thori.
10-40
59
26.13
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
10-40
60
26.14
Quặng titan và tinh quặng titan.
10-40
61
26.15
Quặng niobi, tantali, vanadi hay
zircon và tinh quặng của các loại quặng đó.
10-40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
26.16
Quặng kim loại quý và tinh quặng
kim loại quý.
10-40
63
26.17
Các quặng khác và tinh quặng của
các quặng đó.
10-40
64
26.18
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-20
65
26.19
Xỉ, xỉ luyện kim (trừ xỉ hạt), vụn
xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.
0-20
66
26.20
Xỉ, tro và cặn (trừ loại thu được
từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa arsenic, kim loại hoặc các hợp
chất của chúng.
0-20
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
26.21
Xỉ và tro khác, kể cả tro tảo biển
(tảo bẹ); tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị.
0-20
68
27.01
Than đá; than bánh, than quả bàng
và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá.
10-45
69
27.02
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
10-45
70
27.03
Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc
chưa đóng bánh.
10-45
71
27.04
Than cốc và than nửa cốc (luyện từ
than đá), than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng
than đá.
10-45
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
27.09
Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ
các khoáng bi- tum, ở dạng thô.
0-50
Trong đó: dầu thô.
5-50
73
27.10
Xăng: dầu các loại.
0-40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
27.11
Khí dầu mỏ và các loại khí
hydrocacbon khác.
0-40
75
27.12
Vazolin (Petroleum jelly); sáp
parafin, sáp dầu lửa vi tinh thể, sáp than cám, ozokerite, sáp than non, sáp
than bùn, sáp khoáng khác và sản phẩm tương tự thu được từ quy trình tổng hợp
hay quy trình khác, đã hoặc chưa nhuộm màu.
0-40
76
27.13
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-40
77
27.14
Bi-tum và nhựa đường (asphalt), ở
dạng tự nhiên; đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét bi-tum và cát hắc ín;
asphaltit và đá chứa asphaltic
0-40
78
27.15
Hỗn hợp chứa bi-tum dựa trên
asphalt tự nhiên, bi-tum tự nhiên, bi-tum dầu mỏ, hắc ín khoáng chất hoặc nhựa
hắc ín khoáng chất (ví dụ, matít có chứa bi-tum, cut-backs).
0-40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
27.16
Năng lượng điện.
0-40
80
28.04
Hydro, khí hiếm và các phi kim loại
khác.
0-20
81
28.17
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-20
82
28.18
Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác
định về mặt hóa học; ôxit nhôm; hydroxit nhôm.
0-20
83
28.23
Titan oxit.
0-20
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
29.03
Dẫn xuất halogen hóa của
hydrocarbon.
0-10
85
31.01
Phân bón gốc thực vật hoặc động vật,
đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý hóa học; phân bón sản xuất bằng
cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật.
0-40
86
31.02
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-40
87
31.03
Phân khoáng hoặc phân hóa học, có
chứa phosphat (phân lân).
0-40
88
31.04
Phân khoáng hoặc phân hóa học, có
chứa kali.
0-40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
31.05
Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa
hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón
khác; các mặt hàng của Chương 31 quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng
cả bì không quá 10 kg.
0-40
90
38.24
Chất gắn đã điều chế dùng cho các
loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công
nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm
và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở
nơi khác.
0-20
91
40.01
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-20
92
41.01
Da sống của động vật họ trâu bò
(kể cả trâu) hoặc động vật họ ngựa (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hoá
hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc
gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ.
5-25
93
41.02
Da sống của cừu hoặc cừu non
(tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng
chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), có hoặc không còn
lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã ghi ở Chú giải 1(c) của Chương 41 quy định
tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
5-25
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
41.03
Da sống của loài động vật khác
(tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng
chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông
hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã loại trừ trong Chú giải 1(b) hoặc 1(c) của
Chương 41 quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
5-25
- Da sống của cá sấu.
0-25
95
41.04
Da thuộc hoặc da mộc của động vật
họ trâu bò (kể cả trâu) hoặc loài ngựa, không có lông, đã hoặc chưa lạng xẻ, nhưng
chưa được gia công thêm.
0-25
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
41.05
Da thuộc hoặc da mộc của cừu hoặc
cừu non, không có lông, đã hoặc chưa lạng xẻ, nhưng chưa được gia công thêm.
0-25
97
41.06
Da thuộc hoặc da mộc của các loài
động vật khác, không có lông, đã hoặc chưa xẻ, nhưng chưa được gia công thêm.
0-25
98
41.07
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-25
99
41.12
Da thuộc đã được gia công thêm
sau khi thuộc hoặc làm mộc, kể cả da giấy, của cừu hoặc cừu non, không có
lông, đã hoặc chưa xẻ, trừ da thuộc nhóm 41.14 quy định tại Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
0-25
100
41.13
Da thuộc đã được gia công thêm
sau khi thuộc hoặc làm mộc, kể cả da giấy, của các loài động vật khác, không
có lông, đã hoặc chưa xẻ, trừ da thuộc nhóm 41.14 quy định tại Danh mục hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
0-25
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
41.14
Da thuộc dầu (kể cả da thuộc dầu
kết hợp); da láng và da láng bằng màng mỏng được tạo trước; da nhũ kim loại.
0-25
102
41.15
Da thuộc tổng hợp với thành phần
cơ bản là da thuộc hoặc sợi da thuộc, dạng tấm, tấm mỏng hoặc dạng dải, có hoặc
không ở dạng cuộn; da vụn và phế liệu khác từ da thuộc hoặc da tổng hợp,
không phù hợp dùng cho sản xuất hàng da; bụi da và các loại bột da.
0-25
103
44.01
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
5-25
- Vỏ bào hoặc dăm gỗ; mùn cưa và
phế liệu gỗ, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh (briquettes), viên hoặc các dạng
tương tự.
0-25
104
44.02
- Than củi, đã hoặc chưa đóng
thành khối, trừ than gáo dừa và than đốt từ vỏ quả hoặc hạt.
5-25
- Than gáo dừa và than đốt từ vỏ
quả hoặc hạt.
0-25
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
44.03
Gỗ cây dạng thô, đã hoặc chưa bóc
vỏ hoặc dác gỗ hoặc đẽo vuông thô.
5-25
106
44.04
Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào, cột
và cọc bằng gỗ, vót nhọn, nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã cắt nhưng chưa tiện,
uốn cong hoặc gia công cách khác, phù hợp cho sản xuất ba toong, cán ô,
chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự; nan gỗ (chipwood) và các dạng tương tự.
5-25
107
44.06
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
5-25
108
44.07
Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc,
lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6
mm.
5-25
109
44.08
Tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những
tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép), để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ghép tương
tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc chưa bào, chà
nhám, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm.
5-25
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
44.09
Gỗ (kể cả gỗ thanh và viền dải gỗ
trang trí (friezes) để làm sàn, chưa lắp ghép) được tạo dáng liên tục (làm mộng,
soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ V, tạo gân, gờ dạng chuỗi hạt, tạo
khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công tương tự) dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề
mặt, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc nối đầu.
5-25
111
44.10
Ván dăm, ván dăm định hướng (OSB)
và các loại ván tương tự (ví dụ, ván xốp) bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu
có chất gỗ khác, đã hoặc chưa liên kết băng keo hoặc bằng chất kết dính hữu
cơ khác.
0-25
112
44.11
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-25
113
44.12
Gỗ dán, tấm gỗ dán ván lạng và
các loại gỗ ghép tương tự.
0-25
114
44.13
Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng
khối, tấm, thanh hoặc các dạng hình.
0-25
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
44.14
Khung tranh, khung ảnh, khung
gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự.
0-25
116
44.15
Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình
trống và các loại bao bì tương tự, bằng gỗ; tang cuốn cáp bằng gỗ; giá kệ để kê
hàng, giá để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác, bằng gỗ; vành đệm
giá kệ để hàng bằng gỗ.
0-25
117
44.16
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-25
118
44.17
Dụng cụ các loại, thân dụng cụ,
tay cầm dụng cụ, thân và cán chổi hoặc bàn chải, bằng gỗ; cốt và khuôn giày
hoặc ủng, bằng gỗ.
0-25
119
44.18
Đồ mộc dùng trong xây dựng, kể cả
panel gỗ có lõi xốp, panel lát sàn và ván lợp đã lắp ghép.
0-25
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
44.19
Bộ đồ ăn và bộ đồ làm bếp, bằng gỗ.
0-25
121
44.20
Gỗ khảm và dát; tráp và các loại
hộp đựng đồ trang sức hoặc đựng dao kéo, và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ;
tượng nhỏ và đồ trang trí khác, bằng gỗ; các loại đồ nội thất bằng gỗ không
thuộc Chương 94 quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
0-25
122
44.21
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-25
123
71.02
Kim cương, đã hoặc chưa được gia
công, nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát.
5-40
Trong đó: chưa gia công hoặc mới
chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô.
10-40
124
71.03
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
5-40
Trong đó: chưa gia công hoặc mới
chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô.
10-40
125
71.04
Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc
tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi,
chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo chưa phân
loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển.
5-40
Trong đó: chưa gia công hoặc mới
chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô.
10-40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
71.05
Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán
quý tự nhiên hoặc tổng hợp.
0-20
127
71.06
Bạc (kể cả bạc được mạ vàng hoặc
bạch kim), chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc dạng bột.
5-30
128
71.07
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-30
129
71.08
Vàng, kể cả vàng mạ bạch kim chưa
gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm hoặc ở dạng bột.
0-30
130
71.09
Kim loại cơ bản hoặc bạc, dát phủ
vàng, chưa được gia công quá mức bán thành phẩm.
0-30
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
71.10
Bạch kim, chưa gia công hoặc ở dạng
bán thành phẩm, hoặc dạng bột.
0-30
132
71.11
Kim loại cơ bản, bạc hoặc vàng,
dát phủ bạch kim, chưa gia công quá mức bán thành phẩm.
0-30
133
71.12
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-30
134
71.13
Đồ trang sức và các bộ phận rời của
đồ trang sức, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý.
0-10
135
71.14
Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ
phận rời của đô kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim
loại quý.
0-10
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
71.15
Các sản phẩm khác bằng kim loại
quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý.
0-10
137
72.01
Gang thỏi và gang kính ở dạng thỏi,
dạng khối hoặc dạng thô khác.
0-40
138
72.02
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-40
139
72.03
Các sản phẩm chứa sắt được hoàn
nguyên trực tiếp từ quặng sắt và các sản phẩm sắt xốp khác, dạng tảng, cục hoặc
các dạng tương tự; sắt có độ tinh khiết tối thiểu là 99,94%, ở dạng tảng, cục
hoặc các dạng tương tự.
0-40
140
72.04
Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi
đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép.
15-17
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
72.05
Hạt và bột, của gang thỏi, gang
kính, sắt hoặc thép.
0-40
142
72.06
Sắt và thép không họp kim dạng thỏi
đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sắt thuộc nhóm 72.03 quy định tại Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam).
0-40
143
72.07
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-40
144
74.01
Sten đồng; đồng xi măng hoá (đồng
kết tủa).
5-40
145
74.02
Đồng chưa tinh luyện; cực dương đồng
dùng cho điện phân tinh luyện.
5-40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
74.03
Đồng tinh luyện và hợp kim đồng,
chưa gia công.
5-40
147
74.04
Phế liệu và mảnh vụn của đồng.
20-22
148
74.05
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
5-40
149
74.06
Bột và vảy đồng.
5-40
150
74.07
Đồng ở dạng thanh, que và dạng
hình.
5-40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
74.08
Dây đồng.
0-30
152
74.09
Đồng ở dạng tấm, lá và dải, có
chiều dày trên 0,15 mm.
0-30
153
74.10
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-30
154
74.11
Các loại ống và ống dẫn bằng đồng.
0-30
155
74.12
Phụ kiện để ghép nối của ống hoặc
ống dẫn bằng đồng (ví dụ, khớp nối đôi, nối khuỷu, măng sông).
0-30
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
74.13
Dây bện tao, cáp, dây tết và các
loại tương tự, bằng đồng, chưa được cách điện.
0-30
157
74.15
Đinh, đinh bấm, đinh ấn, ghim dập
(trừ các loại thuộc nhóm 83.05 quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam) và các sản phẩm tương tự, bằng đồng hoặc bằng sắt hoặc thép có
đầu bịt đồng; đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, chốt hãm, chốt định
vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh) và các sản phẩm tương tự, bằng đồng.
0-30
158
74.18
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-30
159
74.19
Các sản phẩm khác bằng đồng.
0-30
160
75.01
Sten niken, oxit niken thiêu kết
và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken.
5-40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
75.02
Niken chưa gia công.
5-40
162
75.03
Phế liệu và mảnh vụn niken.
20-22
163
75.04
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
5-40
164
75.05
Niken ở dạng thanh, que, hình và
dây.
0-30
165
75.06
Niken ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng.
0-30
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
75.07
Các loại ống, ống dẫn và các phụ
kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn bằng niken (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu,
măng sông).
0-30
167
75.08
Sản phẩm khác bằng niken.
0-30
168
76.01
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
5-40
169
76.02
Phế liệu và mảnh vụn nhôm.
20-22
170
76.03
Bột và vảy nhôm.
5-40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
76.04
Nhôm ở dạng thanh, que và hình.
5-40
172
76.05
Dây nhôm.
0-30
173
76.06
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-30
174
76.07
Nhôm lá mỏng (đã hoặc chưa in hoặc
bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự) có chiều dày (trừ phần
bồi) không quá 0,2 mm.
0-30
175
76.08
Các loại ống và ống dẫn bằng
nhôm.
0-30
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
76.09
Các phụ kiện để ghép nối của ống
hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông) bằng nhôm.
0-30
177
76.10
Các kết cấu bằng nhôm (trừ nhà lắp
ghép thuộc nhóm 94.06 quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam) và các bộ phận rời của cấu kiện bằng nhôm (ví dụ, cầu và nhịp cầu, tháp,
cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào và cửa sổ và các loại khung cửa và
ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột); tấm, thanh, dạng
hình, ống và các loại tương tự bằng nhôm, đã được gia công để sử dụng làm kết
cấu.
0-30
178
76.11
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-30
179
76.12
Thùng phuy, thùng hình trống,
lon, hộp và các loại đồ chứa tương tự (kể cả các loại thùng chứa hình ống cứng
hoặc có thể xếp lại được), để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí
hóa lỏng), dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt,
nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
0-30
180
76.13
Các loại thùng chứa khí nén hoặc
khí hóa lỏng bằng nhôm.
0-30
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
76.14
Dây bện tao, cáp, băng tết và các
loại tương tự, bằng nhôm, chưa cách điện.
0-30
182
76.15
Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại
đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng, bằng nhôm; miếng dùng để cọ nồi và
cọ rửa hoặc đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng nhôm; đồ trang bị
trong nhà vệ sinh và các bộ phận của chúng, bằng nhôm.
0-30
183
76.16
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-30
184
78.01
Chì chưa gia công.
5-40
185
78.02
Phế liệu và mảnh vụn chì.
20-22
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
78.04
Chì ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng;
bột và vảy chì.
5-40
187
78.06
Các sản phẩm khác bằng chì.
0-30
188
79.01
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
5-40
189
79.02
Phế liệu và mảnh vụn kẽm.
20-22
190
79.03
Bột, bụi và vảy kẽm.
5-40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
79.04
Kẽm ở dạng thanh, que, hình và
dây.
5-40
192
79.05
Kẽm ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng.
5-40
193
79.07
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-30
194
80.01
Thiếc chưa gia công.
5-40
195
80.02
Phế liệu và mảnh vụn thiếc.
20-22
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
80.03
Thiếc ở dạng thanh, que, dạng
hình và dây.
5-40
197
80.07
Các sản phẩm khác bằng thiếc.
0-30
198
81.01
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
20-22
- Bán thành phẩm kim loại thường
của vonfram.
5-40
- Các sản phẩm của vonfram.
0-30
199
81.02
- Phế liệu và mảnh vụn của
molypđen.
20-22
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
5-40
- Các sản phẩm của molypđen.
0-30
200
81.03
- Phế liệu và mảnh vụn của
tantan.
20-22
- Bán thành phẩm kim loại thường
của tantan.
5-40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-30
201
81.04
- Phế liệu và mảnh vụn của magie.
20-22
- Bán thành phẩm kim loại thường
của magie.
5-40
- Các sản phẩm của magie.
0-30
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
81.05
- Phế liệu và mảnh vụn của coban.
20-22
- Bán thành phẩm kim loại thường
của coban.
5-40
- Các sản phẩm của coban.
0-30
203
81.06
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
20-22
- Bán thành phẩm kim loại thường
của bismut.
5-40
- Các sản phẩm của bismut.
0-30
204
81.07
- Phế liệu và mảnh vụn của
cađimi.
20-22
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
5-40
- Các sản phẩm của cađimi.
0-30
205
81.08
- Phế liệu và mảnh vụn của titan.
20-22
- Bán thành phẩm kim loại thường
của titan.
5-40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-30
206
81.09
- Phế liệu và mảnh vụn của
zircon.
20-22
- Bán thành phẩm kim loại thường
của zircon.
5-40
- Các sản phẩm của zircon.
0-30
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
81.10
- Phế liệu và mảnh vụn của
antimon.
20-22
- Bán thành phẩm kim loại thường
của antimon.
5-40
- Các sản phẩm của antimon.
0-30
208
81.11
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
20-22
- Bán thành phẩm kim loại thường
của mangan.
5-40
- Các sản phẩm của mangan.
0-30
209
81.12
- Phế liệu và mảnh vụn của
beryli, crom, germani, vanadi, gali, hifini, indi, niobi, reni, tali.
20-22
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
5-40
- Các sản phẩm của beryli, crom,
germani, vanadi, gali, hifini, indi, niobi, reni, tali.
0-30
210
81.13
- Phế liệu và mảnh vụn của gốm
kim loại.
20-22
- Bán thành phẩm kim loại thường
của gốm kim loại.
5-40
...
...
...
Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
0-30
211
Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm
không quy định ở trên có giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng
lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.
5-20