ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 98/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH NĂM 2016
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, Công văn số 725/BNV-CCHC ngày 01/3/2012 của
Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch
cải cách hành chính và báo cáo cải cách hành chính hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2016 như
sau:
I. MỤC TIÊU
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, chú trọng cải cách
thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công nhằm phục vụ
người dân, tổ chức và doanh nghiệp tốt hơn đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và
phát triển kinh tế, bảo đảm an ninh xã hội của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ
1. Cải cách thể chế
a) Nâng cao tính chủ động, hiệu quả
trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo kịp thời,
theo đúng trình tự, đúng pháp luật; Quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan,
đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các thể chế được ban hành.
b) Tăng cường rà soát, kiểm tra, tự
kiểm tra và hệ thống hóa các văn bản quy
phạm pháp luật từ trung ương đến cơ sở, đảm bảo tính đồng bộ, cụ thể, hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số
13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của
người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách hành
chính; Nâng cao chất lượng công tác rà soát, rà soát thực hiện các phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền. Đặc biệt chú trọng tới việc thực hiện
Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng
tâm cải cách hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất
để cải thiện môi trường kinh doanh; Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016.
b) Nâng cao chất lượng hoạt động của
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là cấp xã; mở rộng
lĩnh vực và số lượng các thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông; xây dựng cơ chế kiểm
tra, giám sát hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Đổi mới, hoàn
thiện tổ chức bộ máy của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của Chính phủ, bộ, ngành Trung ương đảm bảo phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành mới quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức, bộ máy và
biên chế của các cơ quan hành chính nhà nước theo hướng phân định đúng, tránh
chồng chéo trong quy định về chức năng, nhiệm vụ.
c) Rà soát việc quản lý, sử dụng biên
chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập
đảm bảo việc quản lý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục hoàn thiện đề án vị trí
việc làm trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; tuyển dụng, bố trí, sử
dụng công chức, viên chức, đảm bảo tiết kiệm biên chế, nâng cao chất lượng làm
việc của đội ngũ công chức, viên chức.
b) Triển khai có hiệu quả chế độ đãi
ngộ, đẩy mạnh thu hút những người có trình độ cao về công tác tại tỉnh;
c) Thực hiện nghiêm túc quy định về bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm,
khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức. Thực hiện tốt Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
d) Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng công
chức, viên chức; cải tiến nội dung chương trình, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng
theo hướng chuyên sâu, gắn với vị trí, chức danh, yêu cầu nhiệm vụ và quy hoạch
cán bộ, theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2016.
5. Cải
cách tài chính công
a) Tiếp tục triển khai thực hiện, đồng
thời rà soát đánh giá lại chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; quy định quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức
bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
b) Tăng cường công tác chỉ đạo, điều
hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước; thực hiện có hiệu quả công tác
quản lý thu, chi ngân sách nhà nước để đảm bảo đủ nguồn,
đáp ứng nhu cầu chi của tỉnh;
c) Đẩy mạnh cổ
phần hóa doanh nghiệp
nhà nước theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, giảm dần sự phụ
thuộc vào ngân sách nhà nước đối với các doanh nghiệp nhà nước tại tỉnh.
6. Hiện đại hóa hành chính nhà nước
a) Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin, áp dụng các phần
mềm quản lý chuyên ngành, phần mềm văn phòng điện tử eOfice, phần mềm một cửa điện tử..., tại các cơ quan hành chính nhà nước, nhất
là trong giải quyết thủ tục hành chính, nhằm nâng cao năng suất lao động, giảm
chi phí, thời gian giao dịch, lưu chuyển văn bản, tài liệu.
Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3,4. Phấn đấu hết năm 2016, hầu hết các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 1,2; 20% cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3,4.
b) Mở rộng, nâng cao chất lượng áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
cơ quan nhà nước, ưu tiên đầu tư đối với các Sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có nhiều giao dịch
hành chính.
7. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Đẩy mạnh
thanh tra, kiểm tra công vụ; xây dựng, đổi
mới cơ chế kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả các cấp, nâng cao chất lượng công
tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn
vị.
b) Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác
định chỉ số cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy
ban nhân dân cấp xã, nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết
quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
c) Đa dạng hóa công tác tuyên truyền về cải cách hành chính, kết hợp tuyên
truyền trên phương tiện thông tin đại chúng và qua các hoạt động nghiệp vụ thường
xuyên của các tổ chức đoàn thể. Đổi mới
phương thức tiếp nhận và giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân,
đảm bảo nhanh chóng, thiết thực, hiệu quả.
(Nội dung chi tiết các nhiệm vụ, kết
quả, sản phẩm của kế hoạch theo biểu đính kèm Kế hoạch này)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN: Do ngân sách nhà nước cấp
trong dự toán ngân sách năm 2016 là: 932.000.000 đồng (chi tiết theo phụ lục
đính kèm).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội
vụ có trách nhiệm:
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai thực
hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy định;
b) Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị. Chủ trì, phối hợp
tổ chức đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính của
các sở, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Hằng quý, 6 tháng, cuối năm tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Sở Tài
chính có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị nội
dung, định mức chi, phương thức quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí về công
tác cải cách hành chính năm 2016.
b) Chủ trì, tổ chức thực hiện cải cách hành chính lĩnh vực tài chính công với
các nhiệm vụ quy định tại phụ lục đính kèm.
3. Các sở, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm:
a) Tổ
chức triển khai kịp thời, có hiệu
quả những nhiệm vụ cải cách hành chính đã được giao tại kế hoạch;
b) Định kỳ hằng quý, 6 tháng, cuối
năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ thực hiện (qua Sở
Nội vụ).
4. Báo Ninh Bình, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm:
a) Chủ động xây dựng chuyên mục,
chuyên trang về cải cách hành chính, đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính, phản hồi ý kiến của tổ
chức, công dân, đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
b) Phối hợp chặt
chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông
tin, tuyên truyền các nội dung, nhiệm vụ của Kế
hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2016
./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Vụ Cải cách hành chính - Bộ Nội vụ;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Bình;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Tin học, công báo;
- Lưu VT, VP5,VP7.
MT02/2016
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thạch
|
DỰ TOÁN
KINH
PHÍ CHI THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 98/KH-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị:
Triệu đồng
Số
TT
|
Tên
cơ quan
|
Dự
toán năm 2015
|
Ghi
chú
|
|
1
|
Sở Nội vụ
|
287
|
|
2
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
20
|
|
3
|
Thanh Tra tỉnh
|
10
|
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
|
5
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
10
|
|
6
|
Sở Y tế
|
15
|
|
7
|
Sở Giao thông vận tải
|
20
|
|
8
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
25
|
|
9
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
|
10
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
10
|
|
11
|
Sở Xây dựng
|
10
|
|
12
|
Sở Tài chính
|
150
|
|
13
|
Sở Công thương
|
25
|
|
14
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
10
|
|
15
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
20
|
|
16
|
Sở Tư pháp
|
300
|
|
|
Tổng
cộng
|
932
|
|
(Ghi chú: UBND cấp huyện cân đối, bố trí kinh phí chi cho
nhiệm vụ cải cách hành chính theo quy định tại Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày
22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước, các văn bản khác
có liên quan và theo phân cấp ngân sách nhà nước)
Nhiệm vụ chung
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
I.
Cải cách biên chế
|
1. Xây dựng, ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật
|
1.1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành
Chương trình xây dựng và ban hành văn bản Quy phạm pháp luật năm 2016
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
|
Quý
I, năm 2016
|
|
1.2. Nghị quyết của HĐND tỉnh ban hành Chương
trình xây dựng Nghị quyết
của HĐND tỉnh năm
2016
|
|
2.
Rà soát và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật
|
2.1. Kế hoạch kiểm
tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh đã ban hành
|
Sở Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành
|
Quý
I, năm 2016
|
|
2.2. Báo cáo kết quả thực hiện kiểm tra, tự kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật theo thẩm quyền
|
Sở Tư pháp
|
|
Thường
xuyên
|
|
2.3. Báo cáo kết quả định kỳ rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm
pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành
|
Sở Tư pháp
|
|
Hằng
quý
|
|
2.4. Các văn bản quy phạm pháp
luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành được đăng công báo
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Thường
xuyên
|
|
3.
Nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật được ban hành
|
3.1. Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của
HĐND, UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành
|
|
Theo chương trình
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND tỉnh
|
|
3.2. Các báo cáo kết quả thẩm định dự thảo VBQPPL do HĐND, UBND cấp tỉnh ban hành và kết quả kiểm tra VBQPPL do HĐND và UBND cấp huyện ban hành, các văn bản góp ý khi có đề nghị
|
Sở
Tư pháp
|
|
Thường
xuyên
|
|
II. Cải cách thủ
tục hành chính
|
1. Rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh
|
1.1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính năm 2016
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; HĐND cấp huyện
|
Quý I, năm 2016
|
|
1.2. Duy trì việc nhập dữ liệu, công khai các thủ tục hành chính
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính và tạo đường kết nối giữa cổng thông tin
điện tử của HĐND tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
Sở
Tư pháp
|
|
Thường xuyên
|
|
1.3. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục
hành chính nội bộ cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành; UBND
cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Quý I, năm 2016
|
|
1.4. Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố công
khai các thủ tục hành chính, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế của các sở,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành,UBND cấp huyện UBND cấp
xã
|
Thường xuyên
|
|
1.5. Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Tư pháp
|
|
Định kỳ hằng quý
|
|
2. Xây dựng cơ
chế phối hợp trong rà soát, hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, công bố thủ tục hành
chính để giải quyết tốt hơn thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân
|
Quyết định ban hành quy chế phối hợp hoặc văn bản
hướng dẫn liên ngành
|
Sở
Tư pháp
|
Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý
III, năm 2016
|
|
3. Đẩy mạnh việc
nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa và một cửa liên thông ở cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã
|
3.1. Quyết định kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội
vụ
|
Thường
xuyên
|
|
3.2.
a. Quyết định sửa đổi, bổ sung quy định về việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
b. Quyết định của UBND cấp huyện quy định về việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND cấp xã.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội
vụ, Phòng Nội vụ
|
Khi
có thay đổi về thủ tục hành chính
|
|
3.3. Quyết định của cơ quan, đơn vị ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của bộ phận một cửa, quy định về thủ tục, hồ sơ thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý
I, năm 2016
|
|
3.4. Tiếp tục thực hiện chi trả chế độ phụ cấp đối
với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp
theo đúng quy định của Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của HĐND
tỉnh quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Sở Tài chính
|
Năm
2016
|
|
4. Đa dạng hóa
các kênh thông tin về giải quyết thủ tục hành chính
|
4.1. 100% cơ quan, đơn vị thực hiện đăng tải kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân trên trang website của
đơn vị
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thường
xuyên
|
|
4.2. Thực hiện chuyển, nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính qua đường bưu điện
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Khi
tổ chức, công dân có nhu cầu
|
|
4.3. Kế hoạch thí điểm áp dụng mô hình tổng đài hành
chính công để giải đáp thắc mắc của tổ chức, công dân trong thực hiện thủ tục
hành chính
|
Sở
Tư pháp
|
|
Năm
2016
|
|
5. Xây dựng cơ
chế huy động sự tham gia của tổ chức, công dân giám sát hoạt động của bộ phận
một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị
|
5.1. Phiếu điều tra, lấy ý kiến của tổ chức, công
dân đối với hoạt động của Bộ phận một cửa, một cửa liên thông
|
Sở Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Quý
III, IV năm 2016
|
|
5.2. Niêm yết công khai tất cả các TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, các biểu mẫu, phí, lệ phí, lịch trực;
Số điện thoại đường dây nóng, địa chỉ email, hòm thư góp ý theo quy định
trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, công dân
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Sở
Tư pháp
|
Thường
xuyên
|
|
5.3. Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát hoạt động
của Bộ phận tiếp nhận và kết quả
|
Sở Nội vụ
|
|
Quý
II, III năm 2016
|
|
6. Duy trì tổ
chức làm việc vào ngày thứ Bảy hằng tuần theo quy định (Trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật ) để tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính cho tổ chức, công dân
|
6.1. Thực hiện nghiêm túc quy định làm việc vào
ngày thứ Bảy hằng tuần theo quy định để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, công dân
|
Các
sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Lao động,
Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Giao thông Vận tải; UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
6.2. Báo cáo kết quả thực hiện tổ chức làm việc
vào ngày thứ Bảy hằng tuần theo quy định
|
Sở Nội vụ
|
Định kỳ hàng quý
|
|
III. Cải cách tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước
|
1. Rà soát vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ chế tổ chức, biên chế của các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện
|
1.1. Quyết định của HĐND tỉnh kiện toàn tổ chức bộ
máy cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung
ương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Khi
có thông tư hướng dẫn của các bộ,
ngành
|
|
1.2. Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định mới
hoặc sửa đổi, bổ sung về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ chế, tổ chức bộ
máy và biên chế của cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Khi
có văn bản quy định, hướng dẫn mới của TW
|
|
1.3. Tiếp tục xây dựng Đề án vị trí việc làm theo
Nghị định số 41/2012/NĐ-CP và Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ giai
đoạn 2 Bộ Nội vụ phê duyệt
|
Sở Nội
vụ
|
|
Quý
II, III năm 2016
|
|
2. Kiểm tra, đánh
giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp
huyện
|
2.1.
a. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra tình hình tổ chức
và hoạt động của một số sở, ngành và UBND cấp huyện
b. Thông báo, kết luận thanh tra đối với các cơ
quan, đơn vị được kiểm tra.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
II-llI năm 2016
|
|
2.2.
a. Thông báo của Sở Nội vụ về kế hoạch kiểm tra
công tác cải cách hành chính tại 08 cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và 16
đơn vị cấp xã.
b. Kết luận của Sở Nội vụ đối với các cơ quan,
đơn vị, địa phương được kiểm tra công tác cải cách hành chính.
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện UBND cấp xã
|
Quý II, năm 2016
|
|
IV. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
1. Đổi mới công
tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
1.1. Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc quyết định biên
chế sự nghiệp và thông qua tổng biên chế hành chính của tỉnh năm 2017
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
IV, năm 2016
|
|
1.2. Quyết định của UBND tỉnh giao biên chế
hành chính, sự nghiệp và lao động cho các cơ quan, đơn vị năm 2016
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
I, năm 2016
|
|
1.3. Kế hoạch biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2017
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý
II, năm 2016
|
|
1.4. Xây
dựng đề án tinh giản biên chế theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày
08/6/2015 của UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý III,
IV, năm 2016
|
|
2. Tăng cường
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ , công chức, viên chức nhà nước ở tỉnh
|
2.1. Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức tỉnh năm 2017
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
IV, năm 2016
|
|
2.2. Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh năm 2016
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý
IV, năm 2016
|
|
V. Cải cách tài
chính công
|
1. Thực hiện cơ
chế phân cấp quản lý tài chính và ngân sách
|
1.1. Báo cáo tình hình thực
hiện các quy định của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính Nhà nước; Cơ chế tự chủ về tài chính đối với đơn
vị sự nghiệp công lập
|
Sở Tài
chính
|
|
Quý
II, năm 2016
|
|
1.2. Thông báo thẩm định dự
toán ngân sách cho các cơ quan, đơn vị thực hiện tự chủ về tài chính theo Nghị
định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ
|
Sở
Tài chính
|
|
Quý I-IV, năm 2016
|
|
1.3. Các biên bản xét duyệt quyết toán, các thông
báo xét duyệt quyết toán ngân sách đối với đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ về
tài chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của
Chính phủ
|
Sở
Tài chính
|
|
Quý II,
quý III năm 2016
|
|
1.4. Các báo cáo kiểm tra việc xây dựng quy chế
chỉ tiêu nội bộ và tình hình thực hiện công khai tài chính của các đơn vị dự
toán khối tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính theo Nghị định số 130/2015/NĐ-CP
và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ
|
Sở
Tài chính
|
|
Quý
I- quý III, năm 2016
|
|
2. Triển khai
thực hiện đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính, cơ chế cấp
phát ngân sách phù hợp với tình hình mới
|
2.1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy định về
điều hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2016
|
Sở
Tài chính
|
|
Quý
I, năm 2016
|
|
2.2. Thông báo kết quả thẩm định quyết toán ngân
sách nhà nước năm 2015 đối với khối huyện
|
Sở
Tài chính
|
UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
II, năm 2016
|
|
2.3. Thông báo kết quả thẩm định giá mua sắm, sửa
chữa Tài sản cố định theo yêu cầu của các cơ quan, đơn vị
|
Sở
Tài chính
|
|
Năm
2016
|
|
2.4. Thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu
tư XDCB các công trình dự án hoàn thành
|
Sở
Tài chính
|
|
Năm
2016
|
|
VI. Hiện đại
hóa hành chính
|
I. Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước ở
tỉnh
|
1.1. Quyết định thành lập Ban chỉ đạo ứng dụng
CNTT tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
I năm 2016
|
|
1.2. Kế hoạch ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà
nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Quý I năm 2016
|
|
1.3. Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Quý I năm 2016
|
|
1.4. Đăng tải các văn bản chỉ đạo liên quan đến cải
cách hành chính còn hiệu lực lên trang Website của Sở Nội Vụ
|
Sở
Nội vụ
|
|
Thường xuyên
|
|
1.5. Ứng dụng chữ ký số, chứng thư số vào hoạt động
giao dịch của các cơ quan hành chính
|
Sở, ban, ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
2. Mở rộng,
nâng cao chất lượng việc triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
ở tỉnh
|
2.1. Báo cáo việc duy trì cải tiến, triển khai áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại 36 cơ
quan, đơn vị
|
Các sở KHCN, Nội vụ, tài chính, KHĐT, GD-ĐT, Tư
pháp, Tài nguyên và Môi trường, LĐ, TB&XH, Công thương, NN và PTNT, Xây dựng,
VH, TT&DL, GTVT, Y tế, TTTT, VP UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Ban Quản lý
các KCN
- UBND các huyện: Ninh Bình, Tam Điệp, Yên Khánh,
Yên Mô, Gia Viễn, Kim Sơn, Nho Quan, Hoa Lư;
- Chi cục: Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Quản
lý thị trường, Bảo vệ môi trường, Văn thư lưu trữ, Thủy sản, Thú y, Đê điều
và Phòng chống lụt bão, Quản lý chất lượng NLTS, Ban thi đua khen thưởng, Ban
Tôn giáo
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Năm
2015
|
|
2.2. Xây dựng kế hoạch và triển khai việc xây dựng,
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động của 9 cơ quan hành chính của tỉnh
|
Ban an toàn giao thông tỉnh, Chi cục kiểm định chất
lượng các công trình xây dựng, Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục dân
số KHHGĐ, Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội, Chi cục thủy lợi, Chi cục bảo vệ
thực vật, Chi cục kiểm lâm, Chi cục phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Năm
2015
|
|
VII. Công tác
chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
|
1. Đẩy mạnh
thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
|
1.1.
a. Chuyên mục cải cách hành chính được phát sóng
trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
b. Các tin, bài về cải cách hành chính được phát
trong công trình thời sự
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh
|
Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường
xuyên
|
|
1.2. Các tin, bài được đăng tải trên Báo Ninh
Bình
|
Báo
Ninh Bình
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
1.3. Chuyên mục cải cách thủ tục hành chính được
phát sóng trên Đài Phát thanh các huyện, thị xã, thành phố và Đài Phát thanh
các xã, phường, thị trấn
|
UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Thường
xuyên
|
|
1.4. Tin, bài, ảnh về cải cách hành chính được đăng
trên trang Website của các cơ quan, đơn vị
|
Các Sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện
|
|
Thường
xuyên
|
|
2. Tổ chức đánh
giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính
|
2.1. Hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách
hành chính của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã năm 2016
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính, Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp
|
Quý III/2016
|
|
2.2. Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định chỉ số
cải cách hành chính của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã năm
2016
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý IV năm 2016
|
|
2.3. Báo cáo thẩm định kết quả đánh giá, chấm điểm
xác định chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm
2016
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tài chính, Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp
|
Quý IV năm 2016
|
|
2.4. Quyết định của UBND tỉnh công bố kết quả xếp
hạng chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành UBND cấp huyện năm 2016
|
Sở Nội vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
IV năm 2016 - Quý I năm 2017
|
|
2.5. Báo cáo thẩm định kết quả đánh giá, chấm điểm
xác định chỉ số cải cách hành chính UBND cấp xã
|
UBND
cấp huyện
|
|
Quý
IV năm 2016 - Quý I năm 2017
|
|
2.6. Quyết định của UBND cấp huyện công bố kết quả
xếp hạng chỉ số cải cách hành chính UBND cấp xã năm 2016
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp xã
|
Quý IV năm 2016
|
|
2.7. Báo cáo của UBND tỉnh tự đánh giá, chấm điểm
để xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2015
|
Sở Nội vụ
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng
2/2016
|
|
3. Xây dựng các
Kế hoạch, Đề án về cải cách hành chính
|
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh năm 2017
|
Sở Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
IV/2016
|
|
4. Tổ chức hội
nghị về công tác cải cách hành chính nhà nước ở tỉnh
|
4.1. Hội nghị triển khai Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2016 được tổ chức
|
Sở Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
I năm 2016
|
|
4.2. Hội nghị tổng kết Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2016 được tổ chức
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
IV năm 2016
|
|
4.3. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách
hành chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Quý
I, 06 tháng, Quý III, cả năm
|
|
5. Nghiên cứu học
tập kinh nghiệm cải cách hành chính của một số địa phương
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu học tập kinh nghiệm cải
cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
|
Quý
III, năm 2016
|
|