Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2020 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu của tỉnh Cà Mau

Số hiệu 94/KH-UBND
Ngày ban hành 03/09/2020
Ngày có hiệu lực 03/09/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Lâm Văn Bi
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 94/KH-UBND

Cà Mau, ngày 03 tháng 9 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU CỦA TỈNH CÀ MAU

Thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), y ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA với nội dung cụ th như sau:

I. MỤC TIÊU

Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA theo Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản chỉ đạo của cấp thẩm quyền có liên quan; qua đó, góp phần thực hiện đầy đủ, hiệu quả nội dung EVFTA; tận dụng tốt các cơ hội, vượt qua thách thức, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau phát triển nhanh và bền vững.

II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

Để đạt được mục tiêu nêu trên, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau cần cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ cơ bản dưới đây:

1. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về EVFTA và thị trường của các nước Liên minh châu Âu (EU)

- Tăng cường phổ biến về EVFTA cho các đối tượng có liên quan và các đối tượng có thchịu tác động như: cơ quan quản lý cấp tỉnh và địa phương, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, công nhân, nông dân, ngư dân, các thành phần lao động khác... thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, in ấn các ấn phm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai đthực thi hiệu quả EVFTA.

- Chú trọng tập huấn, đào tạo cho các cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực như: thuế, quy tc xut xứ, tiếp cận thị trường EU, đu tư, dịch vụ, hải quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường,... bảo đảm các doanh nghiệp và các cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng, giúp việc tận dụng và thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.

- Nâng cao năng lực và đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khu, thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại đầu tư để các doanh nghiệp của tỉnh có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khu hàng hóa của các nước EU.

- Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại, đầu tư tại các nước EU nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp các nước về cơ hội và lợi thế môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh; qua đó, phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài vào những lĩnh vực trọng điểm; tận dụng công nghệ hiện đại nhằm tháo gỡ những khó khăn có thgây cản trở một sngành của tỉnh trong việc tận dụng EVFTA; đồng thời, tiếp tục củng cố vị thế, vai trò và hình ảnh của tỉnh Cà Mau và Việt Nam trên trường quốc tế.

- Nâng cao vai trò hiệp hội doanh nghiệp, các hội doanh nghiệp của tỉnh; thông qua hiệp hội doanh nghiệp, các hội doanh nghiệp của tỉnh nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngoài ra, định hướng cho Hiệp hội, hội doanh nghiệp đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu và quốc tế.

2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế

- Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do địa phương ban hành đchủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thm quyền sửa đổi, bsung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với EVFTA.

- Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật.

3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực

- Phối hợp đánh giá định lượng về tác động của EVFTA sau đại dịch Covid-19 đối với các mặt kinh tế - xã hội cũng như các ngành cụ th, kiến nghị các biện pháp ứng phó phù hợp.

- Xây dựng, triển khai thực hiện hiệu quả các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ, siêu nhỏ và nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định; hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.

- Đy mạnh việc ng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất. Chủ động tiếp cận, nm bắt kịp thời xu thế phát triển mới gắn với khoa học và công nghệ hiện đại, đặc biệt ứng dụng các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 vào sản xuất như trí tuệ nhân tạo, internet vạn vật, công nghệ 5G...Thực hiện tốt các chính sách thu hút chất xám, khuyến khích các nhà khoa học trong và ngoài nước chuyến giao kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất.

- Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xut tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường.

- Tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đu tư nước ngoài kết nối với doanh nghiệp nội địa, góp phn vào việc hình thành và phát trin chuỗi cung ứng.

- Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật, công nghệ, luật, tài chính, kinh tế,...

4. Thực hiện chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp

- Tiếp tục triển khai thực hiện các chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp; thực hiện Luật Lao động sửa đổi năm 2019, Luật Công đoàn và các văn bản liên quan về điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.

- Tiếp tục nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước vlao động; hỗ trợ thúc đy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động.

- Phối hợp nghiên cứu, khảo sát, đánh giá những vấn đề về an ninh khi triển khai các cam kết về lao động, công đoàn.

5. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững

[...]