ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9262/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 02 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ
QUỐC GIA PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ, KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Quyết định số
186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Chương
trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU
ngày 25/05/2022 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 5731/KH-UBND
ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh
Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 48/TTr-STTTT ngày
14/11/2022.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia
phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh, với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đẩy mạnh sử dụng các nền tảng số
quốc gia để chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số
trên địa bàn tỉnh.
b) Tích cực phối hợp với các doanh
nghiệp nòng cốt, Bộ Thông tin và Truyền thông và cơ quan chủ quản các nền tảng
số quốc gia để thúc đẩy phát triển và đưa các nền tảng số quốc gia vào sử dụng.
Đánh giá và xác định rõ nền tảng số quốc gia phù hợp trên địa bàn tỉnh, chỉ đạo
sử dụng các nền tảng số quốc gia dùng chung trên địa bàn tỉnh, kết nối mở, chia
sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ liệu của địa phương với các nền tảng số
quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số, phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
c) Triển khai
các nền tảng số của địa phương và xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát
triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số ở địa phương.
2. Yêu cầu
a) Triển khai, sử dụng các nền tảng số
quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số theo các quy định của pháp luật.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương
xác định cụ thể nhiệm vụ thực hiện; tăng cường theo dõi, kiểm tra, giám sát việc
triển khai nền tảng số quốc gia đảm bảo sử dụng hiệu quả, đáp ứng nhu cầu quản
lý nhà nước của ngành, lĩnh vực ở địa phương.
c) Phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị
có liên quan nhằm triển khai hiệu quả các nền tảng số tránh trùng lắp gây lãng
phí.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP TRIỂN KHAI
1. Nhiệm vụ chung
a) Thông tin, tuyên truyền, phổ biến
nền tảng số
- Tuyên truyền, quảng bá về hiệu quả,
lợi ích sử dụng của nền tảng số quốc gia trên các phương tiện thông tin, báo
chí, đài phát thanh, truyền hình, hệ thống truyền thanh cơ
sở và qua mạng internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng.
- Tổ chức các hội nghị, tọa đàm nhằm
giới thiệu, phổ biến về các nền tảng số quốc gia. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử
dụng, khai thác các nền tảng số quốc gia.
b) Triển khai sử dụng các nền tảng
chuyển đổi số quốc gia
- Căn cứ Danh mục nền tảng số quốc
gia, đánh giá và lựa chọn các nền tảng số quốc gia phù hợp để triển khai trên địa
bàn tỉnh; tổng hợp, phê duyệt, công bố nền tảng số quốc gia dùng chung trên địa
bàn tỉnh.
- Chủ động phối hợp với các cơ quan
chủ quản, các doanh nghiệp có các nền tảng số quốc gia để phát triển và đưa vào
sử dụng trên địa bàn tỉnh.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ
thống cơ quan nhà nước, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các nền tảng số quốc gia nhằm
đồng bộ, liên thông dữ liệu; tạo hệ sinh thái dữ liệu và đẩy nhanh quá trình thực
hiện chuyển đổi số của tỉnh.
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn bổ sung
kiến thức, kỹ năng liên quan cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
sử dụng nền tảng số.
c) Nghiên cứu, xây dựng, thúc đẩy
phát triển các nền tảng số
- Các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị
trên địa bàn tỉnh có nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia
hoặc có năng lực nghiên cứu, phát triển nền tảng số quốc gia đăng ký nền tảng số
của mình tham gia chương trình phát triển nền tảng số quốc
gia với Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
- Căn cứ Danh mục nền tảng số quốc
gia theo Quyết định 186/QĐ-BTTTT, khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng đạt yêu cầu, tiêu chí
của nền tảng số quốc gia
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục I
và Phụ lục II đính kèm).
2. Giải pháp triển khai
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa, nội
dung, mục đích của các nền tảng số quốc gia phục vụ phát triển chính quyền số,
kinh tế số và xã hội số.
b) Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân
sách nhà nước, huy động các nguồn lực xã hội và các nguồn tài trợ khác để thúc
đẩy phát triển, sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
c) Khen thưởng, động viên cơ quan,
doanh nghiệp triển khai, sử dụng có hiệu quả các nền tảng số quốc gia để thực
hiện chuyển đổi số toàn diện, triệt để.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Cân đối từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan tham mưu, đề xuất các cơ chế, chính sách ưu tiên sử dụng các nền
tảng số quốc gia đồng bộ với việc xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu, nền tảng
số của địa phương để đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số, phát triển chính phủ số,
kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây
dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện.
c) Tham mưu, thực hiện công tác thông
tin, báo cáo theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông và chỉ đạo của UBND
tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông nghiên cứu, tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, cân đối kế hoạch đầu tư
trung hạn và hàng năm theo quy định của Luật Đầu tư công trong khả năng cân đối
của ngân sách tỉnh.
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành
liên quan triển khai thực hiện tốt các cơ chế, chính sách do Trung ương ban
hành liên quan đến chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số
phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên
quan cân đối nguồn vốn và thẩm định kinh phí thực hiện, ưu tiên các ứng dụng nền
tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số,
xã hội số trên địa bàn tỉnh.
b) Đảm bảo kinh phí sử dụng, duy trì
hệ thống các nền tảng số Quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền
số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh thuộc nhiệm vụ
chi của ngân sách địa phương.
4. Các sở, ban
ngành; UBND các huyện, thành phố
a) Căn cứ chức năng và nhiệm vụ được
giao tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổng hợp, báo cáo đánh giá tình hình tiếp cận và sử dụng nền tảng
số quốc gia tại cơ quan mình; nghiên cứu, lựa chọn, đề xuất triển khai, sử dụng
các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản
lý; gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp theo quy định.
b) Triển khai các nền tảng theo từng
ngành, lĩnh vực do đơn vị quản lý đảm bảo nhằm nâng cao chất lượng quản lý,
tăng tính tiện ích, hiện đại phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
đồng thời đảm bảo được tính minh bạch, an toàn, bảo mật trên các nền tảng được
triển khai.
c) Chủ động phối hợp với các cơ quan
chủ quản nền tảng số, Sở Thông tin và Truyền thông để tổ
chức triển khai, sử dụng theo quy định. Phối hợp tuyên truyền, phổ biến về
Chương trình phát triển các nền tảng số quốc gia nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển
đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh,
trên cổng thông tin điện tử.
d) Chủ động phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan để thúc đẩy phát triển và đưa các nền tảng số quốc gia vào sử
dụng; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức và công dân cách khai
thác sử dụng; đề xuất kế hoạch triển khai phù hợp với lộ trình phát triển của
các nền tảng số quốc gia; phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu cấp
có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách ưu tiên sử dụng, thúc đẩy phát triển
các nền tảng số quốc gia.
5. Các cơ quan
báo chí trên địa bàn tỉnh
Chủ động tuyên truyền, phổ biến về
Chương trình phát triển các nền tảng số quốc gia nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển
đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
6. Các doanh nghiệp
viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
a) Bố trí nguồn lực đầu tư nghiên cứu,
làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số
quốc gia phục vụ quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số
và xã hội số trên địa bàn tỉnh và tham gia Chương trình thúc đẩy phát triển và
sử dụng các nền tảng số quốc gia.
b) Xây dựng các nền tảng đúng yêu cầu,
phù hợp tiêu chuẩn, quy định của Bộ, ngành liên quan. Tư vấn, hỗ trợ địa phương sử dụng có hiệu quả các nền tảng
số của doanh nghiệp, đồng thời cam kết mang lại hiệu quả tối
ưu nhất, tiết kiệm nhất.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, nếu có vướng mắc phát sinh các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo
bằng văn bản gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem
xét, điều chỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ TTTT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như mục IV;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Trí Dũng
|
PHỤ LỤC I
NHIỆM VU TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ, KINH TẾ
SỐ, XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 9262/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh Lâm
Đồng)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian
|
I
|
Thông tin, tuyên truyền, phổ
biến nền tảng số
|
1
|
Tuyên truyền, quảng bá về hiệu quả,
lợi ích sử dụng của nền tảng số quốc gia trên các phương
tiện thông tin, báo chí, đài phát thanh, truyền hình, hệ thống truyền thanh cơ sở và qua mạng internet nhằm nâng cao nhận thức của
cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân; tổng hợp và cung cấp thông tin cho báo chí, truyền thông để tuyên truyền, quảng
bá.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan báo chí; đài truyền thanh cơ sở
|
Hàng
năm
|
2
|
Tổ chức các hội nghị, tọa đàm nhằm
giới thiệu, phổ biến về các nền tảng số quốc gia. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
sử dụng, khai thác các nền tảng số quốc gia.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Hàng
năm
|
II
|
Triển khai sử dụng các nền tảng chuyển đổi số quốc gia
|
1
|
- Căn cứ danh mục nền tảng số quốc
gia, thử nghiệm, đánh giá và lựa chọn các nền tảng số quốc gia phù hợp để triển
khai trên địa bàn tỉnh; tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt nền tảng
số quốc gia dùng chung trên địa bàn tỉnh.
- Chủ động phối hợp với các cơ quan
chủ quản, doanh nghiệp có nền tảng số quốc gia để phát triển và đưa vào sử dụng
trên địa bàn tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện.
|
Hàng
năm
|
2
|
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các
hệ thống, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông dữ liệu; tạo hệ sinh thái dữ liệu và đẩy nhanh
quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành triển khai sử dụng nền tảng số quốc gia
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Khi
triển khai nền tảng số
|
III
|
Nghiên cứu xây dựng thúc đẩy
phát triển nền tảng số
|
1
|
Các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị trên
địa bàn tỉnh có nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia hoặc
có năng lực nghiên cứu, phát triển nền tảng số quốc gia đăng ký nền tảng số của
mình tham gia chương trình phát triển nền tảng số quốc gia với Bộ Thông tin
và Truyền thông (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
|
Các
doanh nghiệp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Thường
xuyên
|
2
|
Căn cứ danh mục nền tảng số quốc
gia, khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đầu
tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng đạt yêu cầu, tiêu chí của
nền tảng số quốc gia.
|
Các
doanh nghiệp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Thường
xuyên
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TIẾP CẬN, NGHIÊN CỨU,
ĐỀ XUẤT TRIỂN KHAI SỬ DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 9262/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Nền
tảng quốc gia
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Nền tảng số quốc gia do
cơ quan nhà nước chủ quản, doanh nghiệp Việt Nam phát
triển, làm chủ công nghệ lõi, sử dụng thống nhất trên toàn quốc, phục vụ hoạt động quản
lý nhà nước hoặc cung cấp dịch vụ công phục vụ xã
hội
|
1
|
Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và
Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
2
|
Nền tảng địa chỉ số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và
Truyền thông; Bưu điện tỉnh; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
3
|
Nền tảng bản đồ số
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Tài nguyên và
Môi trường; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện.
|
4
|
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và
Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
5
|
Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn
thông, công nghệ thông tin
|
6
|
Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới
cho cơ quan nhà nước
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và
Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
7
|
Nền tảng dạy học trực tuyến
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Giáo dục và
Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ
thông tin
|
8
|
Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở
(MOOCS)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và
Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
9
|
Nền tảng hóa đơn điện tử
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Tài chính; Sở
Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công
nghệ thông tin
|
10
|
Nền tảng định danh và xác thực điện
tử trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước
công dân
|
Công
an tỉnh
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Công an; Sở
Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; các doanh nghiệp viễn thông,
công nghệ thông tin
|
11
|
Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; các
doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
12
|
Nền tảng truy
xuất nguồn gốc nông sản
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; các
doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
13
|
Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh
từ xa
|
Sở Y
tế
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Y tế; Sở
Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
14
|
Nền tảng quản lý tiêm chủng
|
Sở Y
tế
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Y tế; Sở
Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
15
|
Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử
|
Sở Y
tế
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Y tế; Sở
Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
16
|
Nền tảng trạm
y tế xã
|
Sở Y
tế
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Y tế; Sở
Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ
thông tin
|
17
|
Nền tảng phát
thanh số (trực tuyến)
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Đài Tiếng nói Việt Nam VOV; UBND cấp
huyện
|
18
|
Nền tảng truyền hình số (trực tuyến)
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Đài Truyền hình Việt Nam VTV; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
19
|
Nền tảng bảo tàng số
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông
|
20
|
Nền tảng khảo
sát, thu thập ý kiến người dân
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và
Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện, cấp xã
|
II
|
Nền
tảng số quốc gia do doanh nghiệp làm chủ quản, làm chủ công nghệ lõi, cung cấp
dịch vụ phục vụ nhu cầu của cơ quan, doanh nghiệp và xã hội
|
21
|
Nền tảng điện toán đám mây doanh
nghiệp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và
Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
22
|
Nền tảng trí tuệ nhân tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông; Các
doanh nghiệp viễn thông, Công nghệ thông tin
|
23
|
Nền tảng thiết bị IoT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và
Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
24
|
Nền tảng họp
trực tuyến thế hệ mới
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và
Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
25
|
Nền tảng mạng xã hội thế hệ mới
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền
thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
26
|
Nền tảng sàn thương mại điện tử
|
Sở
Công Thương
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Công Thương;
UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin.
|
27
|
Nền tảng đại học
số
|
Các
trường đại học trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; đơn vị đầu
mối của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông
|
28
|
Nền tảng quản
trị tổng thể
|
Sở Kế
hoạch Đầu tư (ở các doanh nghiệp); Sở Thông tin và Truyền (ở các cơ quan, tổ
chức)
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn
thông, công nghệ thông tin
|
29
|
Nền tảng kế
toán dịch vụ
|
Sở
Tài chính
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Tài chính; Sở
Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp
viễn thông, công nghệ thông tin
|
30
|
Nền tảng quản trị và kinh doanh du
lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp
viễn thông, công nghệ thông tin
|
31
|
Nền tảng quản trị và kinh doanh vận
tải.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Giao thông Vận
tải; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn
thông, công nghệ thông tin
|
32
|
Nền tảng trung tâm giám sát điều
hành thông minh (IOC)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
33
|
Nền tảng trung tâm giám sát điều
hành an toàn thông tin mạng (SOC)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và
Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin
|
34
|
Nền tảng trợ lý ảo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn
thông, công nghệ thông tin
|
35
|
Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và
Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn
thông, công nghệ thông tin
|
Ghi chú: Các nền tảng số quốc gia căn cứ Phụ lục kèm theo Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày
11/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.