ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 91/KH-UBND
|
Phú Thọ,
ngày 11 tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN
SINH VÀO LỚP 6 TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NĂM HỌC 2022 - 2023
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Điều lệ trường trung học cơ sở
(THCS), trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học,
ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT, ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT);
2. Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển
sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT, ngày 18/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT; Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT, ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ GD&ĐT bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh THCS và
tuyển sinh THPT; Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/2/2018 của Bộ GD&ĐT sửa
đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1, khoản 2 Điều 7 của
Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT (sau đây gọi chung là Quy chế 11);
3. Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường THPT chuyên, ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT, ngày
15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT, ngày
18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung Điều 23 và Điều
24 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên (sau đây gọi là Quy chế
06);
4. Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), ban hành kèm theo Thông tư số
01/2016/TT-BGDĐT, ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT (sau đây gọi là
Quy chế 01);
5. Căn cứ Quyết định số 932/QĐ-UBND
ngày 22/4/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc quy định cụ thể hóa Điều 18 và Điều
20 của Thông tư 01/2016/TT-BGD ĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 18/4/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung
Điều 1, Điều 2, bãi bỏ Điều 3 trong Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
932/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc quy định cụ thể hóa Điều
18 và Điều 20 của Thông tư 01/2016/TT-BGD ĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Góp phần thực hiện tốt mục tiêu giáo dục: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong các cơ sở giáo
dục trung học;
2.
Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương; đảm bảo thực hiện tốt
nhiệm vụ duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục THCS và công
tác phân luồng sau THCS.
3.
Công tác tuyển sinh đảm bảo an toàn, chính xác, công bằng, khách quan, đúng quy
chế, đúng kế hoạch.
III. NỘI DUNG
1. Tuyển sinh lớp 6 THCS (không kể các trường
PTDTNT-THCS)
Việc tuyển sinh vào lớp 6 trường THCS
và trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp THCS (gọi chung là trường
THCS) thực
hiện theo Quy chế 11.
a) Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
Trường hợp cơ sở giáo dục có số học sinh
đăng ký dự tuyển vào lớp 6 nhiều hơn chỉ tiêu được giao có thể tuyển sinh theo
phương án: Kết hợp xét tuyển với kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh. Khuyến
khích các huyện, thị, thành triển khai thí điểm mở các lớp tự chủ chất lượng
cao để tuyển sinh.
b) Địa bàn, chỉ tiêu tuyển sinh: Phòng
GD&ĐT căn cứ vào tình hình đội ngũ, cơ sở vật chất và điều kiện thực tế
tham mưu cho UBND cấp huyện ban hành quyết định giao chỉ tiêu tuyển sinh và quy
định địa bàn tuyển sinh cho từng trường THCS; đảm bảo tối đa số học sinh hoàn
thành chương trình tiểu học, trong độ tuổi quy định và có đủ hồ sơ hợp lệ vào học
lớp 6 THCS theo chỉ tiêu của UBND tỉnh giao.
c) Thời gian tuyển sinh: Hoàn thành
công tác tuyển sinh vào lớp 6 THCS xong trước 31/7/2022.
2. Tuyển sinh lớp 6
THCS các trường PTDTNT THCS
a) Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
b) Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh: Căn cứ
chỉ tiêu tuyển sinh được UBND tỉnh giao, UBND huyện quyết định phân bổ chỉ tiêu
cho các đơn vị cấp xã và các thôn, xóm, khu cho trường PTDTNT THCS.
c) Địa bàn tuyển sinh: Trường
PTDTNT THCS mang tên huyện nào thì tuyển sinh học sinh ở huyện đó. Học sinh
không trúng tuyển vào trường PTDTNT THCS, được đăng ký dự tuyển vào một trường
THCS của huyện đó.
d) Điểm xét tuyển, nguyên tắc xét tuyển
- Đối với Trường PTDTNT THCS&THPT
Yên Lập: Do Sở GD&ĐT hướng dẫn thực hiện.
- Đối với các Trường PTDTNT THCS huyện:
Đoan Hùng, Thanh Sơn, Tân Sơn: Do các phòng GD&ĐT xây dựng trong kế hoạch
tuyển sinh, trình UBND huyện phê duyệt để làm căn cứ chỉ đạo thực hiện.
đ) Thời gian tuyển sinh: Công tác tuyển
sinh vào lớp 6 các trường PTDTNT THCS hoàn thành trước khi tuyển sinh vào lớp 6
các trường THCS còn lại trên địa bàn.
Các nội dung khác thực hiện theo Quy
chế 01; Quyết
định số 932/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc quy định cụ thể
hóa Điều 18 và Điều 20 của Thông tư 01/2016/TT-BGD ĐT ngày 15/01/2016 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT; Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 18/4/2018 của UBND tỉnh về
việc sửa đổi, bổ sung Điều 1, Điều 2, bãi bỏ Điều 3 trong Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc quy
định cụ thể hóa Điều 18 và Điều 20 của Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT ngày
15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
3. Tuyển sinh vào lớp
10 THPT
a) Chỉ tiêu tuyển sinh
- Căn cứ chỉ tiêu Kế hoạch nhà nước năm 2022
của UBND tỉnh, Sở GD&ĐT quyết định giao chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 cho từng
trường THPT, trường phổ thông có cấp THPT phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất,
đội ngũ giáo viên nhà trường, điều kiện kinh tế xã hội địa phương và quy hoạch
phát triển mạng lưới, loại hình trường lớp của tỉnh, đảm bảo:
+ Chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường THPT
công lập trên địa bàn toàn tỉnh không vượt quá 54% số học sinh tốt nghiệp
THCS năm học 2021-2022 của tỉnh;
+ Chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường THPT
công lập trên địa bàn thành phố Việt Trì không vượt quá 28% số học sinh
tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022 của thành phố.
- Năm học 2022-2023 tiếp tục triển khai thí
điểm các lớp tự chủ chất lượng cao. Cụ thể như sau:
+ Trường THPT Chuyên Hùng Vương tuyển 04 lớp
10 tự chủ chất lượng cao (không tuyển lớp không chuyên). Các trường THPT công lập
trên địa bàn Việt Trì (Việt Trì, Công nghiệp Việt Trì, Kỹ thuật Việt Trì) tuyển
02 lớp 10 tự chủ chất lượng cao.
+ Mỗi huyện, thị (trừ huyện Tân Sơn) chọn 01
trường THPT ở trung tâm, vùng có điều kiện thuận lợi tuyển ít nhất 01 lớp 10 tự
chủ chất lượng cao.
b) Tuyển thẳng
- Tuyển thẳng vào lớp 10 các trường THPT (trừ
Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Trường PTDTNT tỉnh, Trường PTDTNT THCS&THPT
Yên Lập) đối với những học sinh thuộc các đối tượng sau:
+ Học sinh trường PTDTNT THCS các huyện
Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng;
+ Học sinh là người dân tộc thiểu số rất
ít người;
+ Học sinh khuyết tật;
+ Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc
tế về: văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học, kỹ thuật dành
cho học sinh trung học;
+ Học sinh đạt giải Nhất trong Kỳ thi
chọn học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 9 cấp tỉnh.
+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh
IELTS học thuật (IELTS Academic) từ 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế khác
được quy đổi tương đương chứng chỉ tiếng Anh IELTS học thuật (IELTS Academic) từ
6.5 trở lên như TOEIC bốn kỹ năng (đạt từ 770 điểm), TOEFL ITP (đạt từ 560 điểm),
TOEFL iBT (đạt từ 78 điểm), TOEFL Junior (đạt từ 880 điểm).
- Tuyển thẳng vào lớp 10 Trường THPT
Chuyên Hùng Vương đối với các học sinh đạt giải Nhất trong kỳ thi chọn học sinh
giỏi lớp 9 các môn văn hóa cấp tỉnh (Học sinh đạt giải Nhất môn nào được tuyển
thẳng vào lớp chuyên môn đó).
- Tuyển thẳng vào lớp 10 Trường PTDTNT
tỉnh, Trường PTDTNT THCS&THPT huyện Yên Lập các đối tượng sau:
+ Học sinh đạt giải Nhất trong kỳ thi
chọn học sinh giỏi lớp 9 các môn văn hóa cấp tỉnh;
+ Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người;
+ Học sinh người dân tộc thiểu số thuộc
đối tượng tuyển sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về: văn hóa; văn nghệ, thể dục
thể thao, cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học;
+ Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh
IELTS học thuật (IELTS Academic) từ 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế khác
được quy đổi tương đương chứng chỉ tiếng Anh IELTS học thuật (IELTS Academic) từ
6.5 trở lên như TOEIC bốn kỹ năng (đạt từ 770 điểm), TOEFL ITP (đạt từ 560 điểm),
TOEFL iBT (đạt từ 78 điểm), TOEFL Junior (đạt từ 880 điểm).
Chú ý: Học sinh được tuyển
thẳng vào trường nào phải thuộc đối tượng tuyển sinh và đáp ứng điều kiện đăng
ký dự tuyển của trường đó.
c) Chế độ ưu tiên trong
tuyển sinh vào lớp 10 THPT, Trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ, Trường PTDTNT
THCS&THPT huyện Yên Lập (không kể Trường THPT Chuyên Hùng Vương)
- Cộng 2,0 điểm cho nhóm đối tượng
1, bao gồm:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh mất
sức lao động 81% trở lên;
+ Con bệnh binh mất sức
lao động 81% trở lên;
+ Con của người được
cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp
Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao
động 81% trở lên”;
+ Con của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học;
+ Con của người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
+ Con của người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945.
- Cộng 1,5 điểm
cho nhóm đối tượng 2, bao gồm:
+ Con của Anh hùng lực
lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
+ Con thương binh mất
sức lao động dưới 81%;
+ Con bệnh binh mất sức
lao động dưới 81%;
+ Con của người được
cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp
Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao
động dưới 81%”.
- Cộng 1,0 điểm
cho nhóm đối tượng 3, bao gồm:
+ Người có cha hoặc mẹ
là người dân tộc thiểu số;
+ Người dân tộc thiểu
số;
+ Người học đang sinh sống, học tập ở các
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành.
Chú ý: Học sinh thuộc các đối
tượng khác nhau chỉ được cộng điểm ưu tiên ở đối tượng có mức điểm ưu
tiên cao nhất.
d) Chế độ khuyến khích trong tuyển
sinh vào lớp 10 THPT, Trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ, Trường PTDTNT THCS&THPT
huyện Yên Lập và các lớp chất lượng cao của Trường THPT Chuyên Hùng Vương:
- Cộng 2,0 điểm cho học sinh đạt
giải Nhì trở lên trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 9 cấp tỉnh
hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh; học sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS
học thuật (IELTS Academic) từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế khác được
quy đổi tương đương chứng chỉ tiếng Anh IELTS học thuật (IELTS Academic) từ 5.5
trở lên như TOEIC bốn kỹ năng (đạt từ 600 điểm), TOEFL ITP (đạt từ 500 điểm),
TOEFL iBT (đạt từ 46 điểm), TOEFL Junior (đạt từ 845 điểm).
- Cộng 1,5 điểm cho học sinh đạt
giải Ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 9 cấp tỉnh hoặc Cuộc
thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh; học sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS học thuật
(IELTS Academic) từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế khác được quy đổi
tương đương chứng chỉ tiếng Anh IELTS học thuật (IELTS Academic) từ 5.0 trở lên
như TOEIC bốn kỹ năng (đạt từ 550 điểm), TOEFL ITP (đạt từ 484 điểm), TOEFL iBT
(đạt từ 41 điểm), TOEFL Junior (đạt từ 815 điểm).
- Cộng 1,0 điểm cho học sinh đạt
giải Khuyến khích/giải Tư trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 9
cấp tỉnh hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh; học sinh có chứng chỉ tiếng
Anh IELTS học thuật (IELTS Academic) từ 4.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế
khác được quy đổi tương đương chứng chỉ tiếng Anh IELTS học thuật (IELTS
Academic) từ 4.5 trở lên như TOEIC bốn kỹ năng (đạt từ 500 điểm), TOEFL ITP (đạt
từ 467 điểm), TOEFL iBT (đạt từ 36 điểm), TOEFL Junior (đạt từ 780 điểm).
đ) Phương thức tuyển sinh:
- Đối với Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Trường
PTDTNT tỉnh, Trường PTDTNT THCS&THPT Yên Lập và các trường THPT công lập:
Thi tuyển.
- Đối với các trường tư thục: Tuyển sinh theo một trong các phương thức sau
+ Thi tuyển như đối với các trường công lập;
+ Xét tuyển (theo hướng dẫn của Sở
GD&ĐT);
+ Phương thức tuyển sinh riêng của trường.
(Các trường THPT tư thục xây dựng kế hoạch
tuyển sinh trình Giám đốc Sở GD&ĐT phê duyệt trước khi thực hiện).
e) Môn thi (đối với các trường tổ
chức thi tuyển)
- Thí sinh dự thi vào lớp 10 các trường THPT
công lập, Trường PTDTNT tỉnh, Trường PTDTNT THCS&THPT Yên Lập và Trường
THPT Chuyên Hùng Vương thi các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
+ Môn Ngữ văn thi theo hình thức tự luận, thời
gian làm bài 120 phút;
+ Môn Toán thi theo hình thức trắc nghiệm
khách quan kết hợp với tự luận, thời gian làm bài
120 phút;
+ Môn Tiếng Anh thi theo hình thức trắc nghiệm
khách quan kết hợp với tự luận, thời gian làm bài
90 phút.
- Thí sinh dự thi vào các lớp chuyên của Trường
THPT Chuyên Hùng Vương thi thêm môn thứ 4 (môn chuyên), thời gian làm bài 150
phút. Cụ thể như sau:
Lớp
|
Môn chuyên
|
Chuyên Toán
|
Toán (dành cho
chuyên Toán)
|
Chuyên Vật lí
|
Vật lí
|
Chuyên Hóa học
|
Hóa học
|
Chuyên Sinh học
|
Sinh học
|
Chuyên Tin học
|
Toán (dành cho
chuyên Tin học)
|
Chuyên Ngữ văn
|
Ngữ văn (dành cho
chuyên Ngữ văn)
|
Chuyên Lịch sử
|
Lịch sử
|
Chuyên Địa lí
|
Địa lí
|
Chuyên Tiếng Anh
|
Tiếng Anh (dành cho
chuyên Tiếng Anh)
|
Chuyên Tiếng Pháp
|
Tiếng Anh (dành cho
chuyên Tiếng Pháp)
|
g)
Điểm xét tuyển (ĐXT)
-
Đối với các trường THPT công lập, Trường PTDTNT tỉnh, Trường PTDTNT
THCS&THPT Yên Lập và lớp chất lượng cao Trường THPT Chuyên Hùng Vương:
ĐXT
=2(ĐT + ĐV + ĐA) + ĐUT
+ ĐKK
-
Đối với các lớp chuyên của Trường THPT Chuyên Hùng Vương
ĐXT
=ĐT + ĐV + ĐA + 3ĐC
Trong
đó ĐT, ĐV, ĐA, ĐC lần lượt
là điểm bài thi môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và môn chuyên; ĐUT là
điểm ưu tiên, ĐKK là điểm khuyến khích (nếu có).
h) Thời gian tuyển sinh: Tổ chức thi tuyển
xong trước ngày 30/6/2022. Hoàn thành công tác tuyển sinh trước 31/7/2022 (Thời
gian thi tuyển có thể được điều chỉnh theo lịch thi tốt nghiệp THPT năm học
2021-2022 do Bộ GD&ĐT tổ chức)
Những vấn đề khác như đối tượng tuyển
sinh, địa bàn tuyển sinh đăng ký nguyện vọng, nguyên tắc xét tuyển,...thực hiện
theo Quy chế 11, Quy chế 06, Quy chế 01, các quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn
của Sở GD&ĐT.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục
và Đào tạo
a) Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn triển
khai thực hiện kế hoạch tuyển sinh.
b) Ban hành quyết định giao chỉ tiêu
tuyển sinh lớp 10 năm học 2022-2023 cho các trường THPT, trường phổ thông có cấp
THPT; quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh của các trường THPT, PTDTNT tỉnh,
PTDTNT THCS&THPT huyện Yên Lập; hội đồng ra đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng
chấm thi, hội đồng phúc khảo kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10.
c) Ban hành các văn bản hướng dẫn công
tác tuyển sinh; công tác coi thi, chấm thi, phúc khảo (đối với tuyển sinh THPT)
và việc thực hiện kinh phí tuyển sinh cho các trường THPT, PTDTNT tỉnh, PTDTNT
THCS&THPT huyện Yên Lập; tổ chức thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT.
d) Tiếp nhận hồ sơ của các hội đồng
tuyển sinh, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, quyết định phê duyệt kết quả
tuyển sinh của từng trường THPT, PTDTNT tỉnh, PTDTNT THCS&THPT huyện Yên Lập.
đ) Tổ chức thanh tra, kiểm tra công
tác tuyển sinh.
e) Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh THPT theo
quy định của pháp luật về lưu trữ.
g) Tổng hợp, báo cáo kết quả tuyển
sinh với UBND tỉnh và Bộ GD&ĐT theo quy định.
2. Các sở,
ban, ngành có liên quan
Các cơ quan: Công an tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Y tế, Điện lực Phú Thọ, Báo Phú Thọ, Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh…căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở
GD&ĐT và UBND các huyện, thị, thành tổ chức tốt công tác tuyển sinh vào lớp
10 THPT năm học 2022-2023.
3. Ủy ban
nhân dân huyện, thị, thành
a) Ban hành quyết định giao chỉ tiêu
và quy định địa bàn tuyển sinh cho các
trường THCS; phê duyệt kế hoạch
tuyển sinh THCS, PTDTNT - THCS của địa phương.
b) Phối hợp với Sở GD&ĐT chỉ đạo
phòng GD&ĐT và các trường trên địa bàn tổ chức tuyển sinh theo đúng quy định.
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra công
tác tuyển sinh trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch tuyển sinh
vào lớp 6 THCS và lớp 10 THPT năm học 2022-2023. Yêu cầu Sở GD&ĐT; các sở,
ngành liên quan và UBND các huyện, thị, thành nghiêm túc thực hiện. Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản
ánh kịp thời (qua Sở GD&ĐT) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, cho ý
kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
-
Bộ
GD&ĐT;
- TT Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở GD&ĐT;
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thị, thành;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Phú Thọ, Đài PT&TH tỉnh;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Đại Dũng
|